Kế toán tài chính - Chương 03: Kế toán hàng tồn kho
Kế toán công cụ, dụng cụ
Tài khoản 153: phản ánh tổng hợp giá trị công
cụ, dụng cụ trong kho. Tài khoản này có 4 tài
khoản cấp 2:
- TK 1531 – Công cụ, dụng cụ.
- TK 1532 – Bao bì luân chuyển
- TK 1533 – Đồ dùng cho thuê.
- TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế.
Tài khoản 242: phản ánh giá trị công cụ dụng cụ
chờ phân bổ (trong trường hợp phân bổ 2 lần
hoặc nhiều lần).
24 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Chương 03: Kế toán hàng tồn kho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
01/09/2015
1
Lớp Kế toán doanh nghiệp / Kế toán công
Inventory
1
Chương 3
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
• Nguyên tắc và phương pháp xác định giá trị
hàng tồn kho.
• Quy trình kiểm soátnội bô ̣ hàngtrong kho.
• Phương pháp kê ́ toán hàng tồn kho theo hệ
thống kê khai thường xuyên và kiểm kê định
kỳ.
• Nguyên tắc và kế toán lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
• Trình bày thông tin về hàng tồn kho trên báo
cáo tài chính.
MỤC TIÊU
2
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02).
• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày22/12/2014.
• Giáo trình Kế toán tài chính – Quyển 1.
• Các văn bản pháp lýcó liên quan.
TÀI LIỆU SỬ DỤNG
3
01/09/2015
2
3.1 Những vấn đề chung
3.2 Tính giá hàng tồn kho
3.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho
3.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
3.5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thườngxuyên
3.6 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê địnhkỳ
3.7 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
NỘI DUNG
4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm
Hàng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ
của quá trình sản xuất kinh doanh, là loại tài sản
ngắn hạn vì nó thường được mua vào để sản
xuất hoặc để bán đi trong vòng một năm hay
trong vòng mộ t chu ky ̀ hoạt động kinh doanh
thông thường.
5
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại
Theo mục đích sử dụng, hàng tồn kho có thể
được phân chia thành hai loạ i, đó là: hàng tồn
kho sẽ được bán cho khách hàng và hàng
tồn kho sẽ được doanh nghiệp sử dụng
trong cáchoạt động củamình.
6
01/09/2015
3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại
Theo quy định của VAS- 02 “Hàng tồn kho” thì
hàng tồn kho được chia thành 3 loại:
+ Hàng tồn kho được giữ để bán trong kỳ sản
xuất kinh doanh bình thường
+ Hàng tồn kho đang trong quá tr ình sản xuất
kinh doanh dở dang
+ Hàng tồn kho là nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
7
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kiểm soát nội bộ hàng trong kho
Để nhận biết một cách cụ thể tình hình hiện có
và sự biến động thường xuyên của từng mặt
hàng được bảo quản trong kho cả hiện vật và
giá trị, kế toán áp dụng hệ thống kê khai
thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho.
8
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kiểm soát nội bộ hàng trong kho
Sổ kế toán được dùng để ghi chép, theo dõi số
hiện có và sự biến động của từng chủng loạ i
hàng trong kho, với những ký hiệu riêng gọ i là
“Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa”. Đây là mẫu sổ dùng chung cho các
loạ i hàng tồn kho được bảo quản trong kho như
là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành
phẩm, hàng hóa.
9
01/09/2015
4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
10
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
11
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
12
01/09/2015
5
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho
Chuẩn mực kế toán 02 “ Hàng tồn kho” đã xác
định: “Hàng tồn kho tính theo giá gốc. Trường
hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phả i tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được”
13
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho
Giá gốc hàng tồn kho nói chung bao gồm: Chi
phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái sẵn sàng đưa vào sử
dụng.
14
1
CHI PHÍ
MUA
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
3
CHI PHÍ
LIÊN QUAN
TRỰC TIẾP
KHÁC
15
01/09/2015
6
1
CHI PHÍ
MUA
Giá mua,
Các loại thuế không được hoàn lại,
Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản trong quá trình mua hàng và
các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
Các khoản chiết khấu thương mại
và giảm giá hàng mua do hàng
mua không đúng quy cách, phẩm
chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
16
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Chi phí chế biến hàng tồn
kho bao gồm những chi phí
có liên hệ trực tiếp đến sản
phẩm sản xuất, như chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung cố định và
chi phí sản xuất chung biến
đổi phát sinh trong quá tr ình
chuyển hóa nguyên liệu, vật
liệu thành thành phẩm.
17
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Chi phí sản xuất chung cố
định là những chi phí sản
xuất gián tiếp, thường
không thay đổi theo số
lượng sản phẩm sản xuất.
Ví dụ: chi phí khấu hao, chi
phí bảo dưỡng máy móc
thiết bị, nhà xưởng... và chi
phí quản lý hành chính ở
các phân xưởng sản xuất.
18
01/09/2015
7
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Chi phí sản xuất chung cố
định phân bổ vào chi phí
chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm được dựa trên công
suất bình thường của máy
móc sản xuất.
Công suất bình thường là
số lượng sản phẩm đạt
được ở mức trung bình
trong các điều kiện sản xuất
bình thường.
19
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Trường hợp mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra cao hơn
công suất bình thường thì
chi phí sản xuất chung cố
định được phân bổ cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo chi
phí thực tế phát sinh.
20
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Trường hợp mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra thấp hơn
công suất bình thường thì
chi phí sản xuất chung cố
định chỉ được phân bổ vào
chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo mức
công suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất
chung không phân bổ được
ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
21
01/09/2015
8
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Chi phí sản xuất chung
biến đổi là những chi phí
sản xuất gián tiếp, thường
thay đổi trực tiếp hoặc gần
như trực tiếp theo số lượng
sản phẩm sản xuất.
Ví dụ: chi phí nguyên liệu,
vật liệu gián tiếp, chi phí
nhân công gián tiếp.
22
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Chi phí sản xuất chung biến
đổi được phân bổ hết vào
chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo chi
phí thực tế phát sinh.
23
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Trường hợp một quy tr ình
sản xuất ra nhiều loại sản
phẩm trong cùng một
khoảng thời gian mà chi phí
chế biến của mỗi loại sản
phẩm không được phản ánh
một cách tách biệt, thì chi
phí chế biến được phân bổ
cho các loại sản phẩm theo
tiêu thức phù hợp và nhất
quán giữa các kỳ kế toán.
24
01/09/2015
9
2
CHI PHÍ
CHẾ BIẾN
Trường hợp có sản phẩm
phụ, thì giá trị sản phẩm
phụ được tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện được
và giá trị này được trừ (–)
khỏi chi phí chế biến đã tập
hợp chung cho sản phẩm
chính.
25
3
CHI PHÍ
LIÊN QUAN
TRỰC TIẾP
KHÁC
Chi phí liên quan trực tiếp
khác tính vào giá gốc hàng
tồn kho bao gồm các khoản
chi phí khác ngoài chi phí
mua và chi phí chế biến
hàng tồn kho.
Ví dụ: trong giá gốc thành
phẩm có thể bao gồm chi
phí thiết kế sản phẩm cho
một đơn đặt hàng cụ thể.
26
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho
Khi mua hàng tồn kho nếu được nhận kèm
thêm sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng
thay thế (phòng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì
kế toán phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng, thiết bị thay thế theo giá tr ị hợp
lý. Giá trị sản phẩm, hàng mua được xác định
bằng tổng giá trị của hàng mua trừ đi giá trị sản
phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.
27
01/09/2015
10
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán
ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần
thiết cho việc hoàn thành và tiêu thụ chúng.
Cuố i năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện
được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phả i
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
28
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo
một trong các phương pháp:
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (NT-XT).
- Phương pháp tính bình quân gia quyền
(BQGQ).
29
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp nhập trước, xuất trước
30
01/09/2015
11
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp bình quân gia quyền
31
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Tùy theo cách tổ chức ghi chép và cách đối
chiếu giữa kho và kế toán mà có những phương
pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho sau đây:
- Phương pháp Thẻ song song.
- Phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp Sổ số dư.
32
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp Thẻ song song.
33
01/09/2015
12
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp Thẻ song song.
34
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
35
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ số dư
36
01/09/2015
13
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ số dư
37
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO
Phương pháp sổ số dư
38
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO
Có 2 lựa chọn về phương pháp kế toán hàng
tồn kho, đó là kê khai thường xuyên và kiểm
kêđịnh kỳ.
Tuy nhiên, sự lựa chọn nào cũng phải duy trì ít
nhất trong 1 niên độ kế toán và phải được áp
dụng thống nhất cho tất cả các loại hàng tồn
kho trong doanh nghiệp.
Riêng đối với doanh nghiệp xây lắp, không
được sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
39
01/09/2015
14
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán nguyên vật liệu
Tài khoản 152: phản ánh tổng hợp giá trị
nguyên vật liệu trong kho và sự biến động của
nguyên vật liệu trong kho
Tài khoản 151: phản ánh giá trị nguyên vật liệu
(kể cả hàng hóa, công cụ, dụng cụ) mua nhưng
cuối tháng chưa về nhập kho.
40
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán nguyên vật liệu
41
Ví dụ: (Hàng mua đang đi đường)
1.Mua 1.000kg vật liệu, giá thanh toán
44.000/kg (bao gồm thuế GTGT 10%).
Công ty ABC đã thanh toán bằng tiền mặt.
Cuối tháng vật liệu chưa vê ̀ nhập kho.
2.Đầu tháng sau: nhập kho 1.000kg vật liệu.
Chi phí bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt
1.000/kg.
42
01/09/2015
15
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán nguyên vật liệu
43
Ví dụ: (Các trường hợp đặc biệt khi mua hàng)
1.Công ty ABC xuất kho trả lại 500kg vật liệu
do không đúng qui cách.
Cho biết: số vật liệu trả lại mua ở tháng
trước với giá thanh toán 55.000/kg (bao
gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán
tiền.
44
2.Công ty ABC nhận được hóa đơn giảm giá
có giá thanh toán 12.375.000 (bao gồm
thuế GTGT 10%).
Công ty ABC đã thanh toán số tiền còn lại
sau khi trừ chiết khấu thanh toán (5% tính
trên giá bán chưa có thuế GTGT).
Cho biết: số vật liệu được hưởng giảm giá
mua ở tháng trước với giá thanh toán
82.500.000 (bao gồm thuế GTGT 10%),
chưa thanh toán tiền.
45
01/09/2015
16
3.Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết
khấu thương mại (tỷ lệ chiết khấu 5%, bao
gồm thuế GTGT 10%).
Cho biết: số vật liệu được hưởng chiết khấu
thương mại mua ở tháng trước có số lượng
10.000kg, giá thanh toán 16.500/kg (bao
gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán
tiền.
46
4.Công ty ABC mua lô vật liệu trị giá với giá
thanh toán 162.800.000 (bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán.
Cho biết: Công ty ABC được hưởng chiết
khấu thanh toán nếu thanh toán tiền hàng
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày chấp
nhận thanh toán (tỷ lệ chiết khấu thanh toán
2%, tính trên giá bán chưa có thuế GTGT).
47
5.Công ty ABC mua 5.000kg vật liệu, giá
thanh toán 22.000/kg (bao gồm thuế GTGT
10%). Công ty ABC chưa thanh toán tiền
hàng, lô vật liệu được mua theo hình thức
nhận hàng.
Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho
thanh toán bằng tiền mặt 3.520.000 (bao
gồm thuê ́ GTGT 10%).
48
01/09/2015
17
Kiểm nhận nhập kho, phát hiện thiếu 100kg
chưa rõ nguyên nhân.
Công ty ABC ra quyết định, yêu cầu nhân
viên mua hàng bồi thường (theo giá thanh
toán) bằng cách trừ lương.
49
6.Công ty ABC mua 5.000kg vật liệu, giá
thanh toán 22.000/kg (bao gồm thuế GTGT
10%). Công ty ABC chưa thanh toán tiền
hàng, lô vật liệu được mua theo hình thức
nhận hàng.
Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho
thanh toán bằng tiền mặt 3.520.000 (bao
gồm thuê ́ GTGT 10%).
50
Kiểm nhận nhập kho, phát hiện thừa 10kg
chưa rõ nguyên nhân.
Công ty ABC làm thủ tục nhập kho vật liệu
theo số lượng trên hoá đơn, 10kg thừa bảo
quản riêng.
51
01/09/2015
18
Kiểm nhận nhập kho, phát hiện thừa 10kg
chưa rõ nguyên nhân.
Công ty ABC làm thủ tục nhập kho toàn bộ
số vật liệu.
52
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán công cụ, dụng cụ
Tài khoản 153: phản ánh tổng hợp giá trị công
cụ, dụng cụ trong kho. Tài khoản này có 4 tài
khoản cấp 2:
- TK 1531 – Công cụ, dụng cụ.
- TK 1532 – Bao bì luân chuyển
- TK 1533 – Đồ dùng cho thuê.
- TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế.
Tài khoản 242: phản ánh giá trị công cụ dụng cụ
chờ phân bổ (trong trường hợp phân bổ 2 lần
hoặc nhiều lần).
53
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán công cụ, dụng cụ
54
01/09/2015
19
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế tạo
v à thành phẩm
Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất bao gồm:
chi phí về nguyên vật liệu để chế biến hay còn gọi là
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các chi phí chế
biến phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên
vật liệu thành thành phẩm. Trong đó, chi phí chế
biến bao gồm: Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí
sả n xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung
biến đổi . Những chi phí này được tập hợp vào TK
154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
55
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán hàng hóa
Tài khoản 156: phản ánh tổng quát giá trị hàng
hóa trong kho và mở tài khoản cấp 2:
- TK 1561 - Giá mua hàng hóa
- TK 1562 - Chi phí mua hàng hóa, nhằm
phản ánh riêng phần chi phí mua của hàng
hóa trong kho.
56
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán hàng hóa
57
01/09/2015
20
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản 2294: phản ánh số điều chỉnh giảm
cho hàng tồn kho. Số dư có của tà i khoản này
sẽ trình bày trên bảng cân đố i kế toán, trừ vào
mục hàng tồn kho, nhằm thể hiện hàng tồn kho
theo giá trị thuần tại thời điểm lập báo cáo tài
chính.
58
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
59
Ngày 31/12/N: Công ty ABC lập dự phòng
giảm giá cho lô hàng B:
a.Số lượng 2.000kg, giá ghi sổ kế toán
28.000/cái.
b.Ngày 31/12/N-1: Công ty ABC đã lập dự
phòng giảm gía 5.000/kg.
c.Giá trị thuần có thể thực hiện được của lô
hàng B vào ngày 31/12/N:20.000/kg.
Ví dụ: (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
60
01/09/2015
21
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ là
kế toán không phản ánh thường xuyên sự biến
động của các loại hàng tồn kho trên sổ kế toán.
Vì vậy các tài khoản nhóm 15*... sử dụng trong
trường hợp này sẽ không phản ánh sự biến
động của hàng tồn kho, mà sử dụng tài khoản
611- Mua hàng, để phản ánh sự biến động của
hàng tồn kho ở khâu mua, sử dụng tài khoản
631- Giá thành sản xuất, để phản ánh sự biến
động của hàng tồn kho ở khâu sản xuất và sử
dụng tài khoản 632 - giá vốn hàng bán, để phản
ánh sự biến động của hàng tồn kho ở khâu bán.
61
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Nguyên tắc chung về kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ là:
- Đầu kỳ, kết chuyển giá trị tồn vào tài khoản 611
(nếu ở khâu mua) hoặc TK 631 (nếu ở khâu sản
xuất) hoặc TK 632 (nếu ở khâu bán).
- Cuối kỳ, phản ánh giá trị tăng trong kỳ vào TK
611(nếu mua vào), hoặc TK 631(nếu ở khâu
sản xuất) hoặc TK 632 (nếu là thành phẩm sản
xuất trong kỳ ).
Đồng thời căn cứ kết quả kiểm kê để ghi nhận
giá trị tồn cuối kỳ vào TK 15*
62
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
63
01/09/2015
22
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm
64
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm
65
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán hàng hóa
66
01/09/2015
23
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin về hàng tồn kho được tr ình bày trên
Bảng cân đối kế toán như sau:
- Các thông tin về hàng tồn kho chủ yếu được
trình bày ở khoản mục “Hàng tồn kho” trong
phần “Tài sản ngắn hạn” theo 2 chỉ tiêu: giá gốc
và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
67
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin về hàng tồn kho được tr ình bày trên
Bảng cân đối kế toán như sau:
- Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản
xuất luân chuyển vượt quá một chu kỳ kinh
doanh thông thường thì trình bày tại chỉ tiêu
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn”
thuộc phần “Tài sản dài hạn”.
68
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin về hàng tồn kho được tr ình bày trên
Bảng cân đối kế toán như sau:
- Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời
gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn 1 chu kỳ
sản xuất kinh doanh thông thường thì trình
bày tại chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay
thế dài hạn” thuộc phần “ Tài sản dài hạn”.
69
01/09/2015
24
‒ HTK là 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt
động kinh doanh cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN.
‒ Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn
giữa giá gốc v à giá trị thuần có thể thực hiện được
‒ Nguy ên tắc kế toán chi phối chủ y ếu ghi nhận v à trình bày
thông tin HTK: giá gốc, thận trọng v à nhất quán.
‒ Tổ chức KT tổng hợp v à KT chi tiết đối tượng HTK theo pp
KKTX có ưu điểm là tính kịp thời trong quản lý v à cung cấp
thông tin HTK v ề hiện v ật v à giá trị.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
70
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ketoantaichinhchuong_3_hang_ton_kho_8861.pdf