Kế toán tài chính 3 - Chương 1: Kế toán phải thu phải trả nội bộ
Công ty A cấp vốn cho 2 xí nghiệp trực thuộc 1 và 2
như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
-Xí nghiệp 1: Tiền mặt: 1.000.000; 1 xe tải có
nguyên giá 3.000.000, hao mòn lũy kế 500.000
-Xí nghiệp 2: Chuyển khoản: 500.000; 1 lô CCDC
có giá xuất kho 300.000
11 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán tài chính 3 - Chương 1: Kế toán phải thu phải trả nội bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/6/2015
1
Trần Thị Phương Thanh
NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.2 KT PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ
- KT cấp vốn và điều chuyển vốn
- KT bán hàng nội bộ
- KT các quan hệ thanh toán nội bộ khác liên quan đến quá
trình SXKD
- KT các khoản thu hộ, chi hộ
- KT quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính
1.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm:
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản
phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới, hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Trong đó:
• Cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh độc lập, không phải là cơ quan quản lý.
• Cấp dưới là các đơn vị thành viên trực thuộc hoặc phụ
thuộc tổng công ty, công ty nhưng là đơn vị có tổ chức kế
toán riêng.
1/6/2015
2
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân biệt các loại quan hệ nội bộ trong DN:
- Quan hệ Tổng công ty - công ty thành viên
- Quan hệ Công ty - đơn vị trực thuộc
• Hạch toán báo sổ
• Hạch toán kế toán riêng
- Quan hệ công ty mẹ - công ty con
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Nội dung các khoản phải thu, phải trả nội bộ
• Quan hệ nội bộ về cấp phát và điều chuyển vốn
• Quan hệ nội bộ về các khoản thu hộ, chi hộ
• Các quan hệ thanh toán nội bộ khác liên quan đến
quá trình sản xuất kinh doanh.
• Quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính giữa cấp
dưới với cấp trên
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kiểm soát nội bộ
• Đối với các đơn vị trực thuộc:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh một cách rõ ràng,
cụ thể
- Kế toán mở sổ sách theo dõi và lập báo cáo kịp thời, đầy đủ
tình hình kinh doanh tại đơn vị mình.
• Đối với cấp trên:
- Định kỳ tiến hành kiểm tra tình hình sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp, kiểm tra.
- Có biện pháp xử lý kịp thời những sai trái hoặc điều chỉnh
kịp thời phương thức quản lý trước những thay đổi, phát
triển của đơn vị trực thuộc nói riêng và của nền kinh tế nói
chung.
1/6/2015
3
KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ
TK 136 - Phải thu nội bộ: phản ánh các khoản phải thu
nội bộ.
• TK 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Phản
ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc
do đơn vị cấp trên cấp. Ở đơn vị cấp dưới không sử
dụng tài khoản này.
• TK 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh các khoản
phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
TK 336 - Phải trả nội bộ: phản ánh các khoản phải trả nội
bộ.
KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán TK 136 và TK 336 cần tôn trọng một số quy định sau:
• Phạm vi và nội dung phản ánh vào TK 136 và TK 336
• Phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh
toán, trong đó phải theo dõi riêng từng khoản phải thu,
từng khoản phải trả.
• Không phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các DN độc lập
vào tài khoản phải thu, phải trả nội bộ.
• Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận SPS,
số dư TK 136 và TK 336 với các đơn vị có quan hệ theo
từng nội dung thanh toán nội bộ.
• Không phản ánh quan hệ mẹ con.
Kế toán cấp vốn và điều chuyển vốn
Kế toán cấp vốn
- Ở đơn vị cấp trên
• Chứng từ: Biên bản giao vốn, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, P
hiếu xuất kho, Biên bản giao nhận TSCĐ,
• TK 1361- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
- Ở đơn vị cấp dưới
• Chứng từ: Biên bản nhận vốn, Phiếu thu, Giấy báo Có,
Phiếu nhập kho, Biên bản giao nhận TSCĐ,...
• TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
1/6/2015
4
Kế toán cấp vốn và điều chuyển vốn
Đơn vị cấp trên
136(1361)
Đơn vị cấp dưới
411
211,213
214
Cấp vốn bằng TSCĐ
Thu hồi vốn bằng TSCĐ
Cấp vốn bằng tiền
vật tư, hàng hóa
111,112,152,156
Thu hồi vốn bằng tiền, vật tư, hàng hóa
Nhận vốn bằng tiền,
vật tư, hàng hóa
111,112,152,156
Trả vốn bằng tiền, vật tư, hàng hóa
211,213
Nhận vốn bằng TSCĐ
214
Trả vốn bằng TSCĐ
Kế toán cấp vốn và điều chuyển
vốn
Ví dụ:
Công ty A cấp vốn cho 2 xí nghiệp trực thuộc 1 và 2
như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
-Xí nghiệp 1: Tiền mặt: 1.000.000; 1 xe tải có
nguyên giá 3.000.000, hao mòn lũy kế 500.000
-Xí nghiệp 2: Chuyển khoản: 500.000; 1 lô CCDC
có giá xuất kho 300.000
Kế toán cấp vốn và điều chuyển vốn
Kế toán điều chuyển vốn
Ví dụ:
Theo quyết định của công ty A: (ĐVT: 1.000 đ)
- Xí nghiệp 1: chuyển 1 TSCĐHH có nguyên giá
500.000, hao mòn lũy kế 50.000 cho xí nghiệp 2 dùng
ở bộ phận bán hàng. CP vận chuyển xí nghiệp 2
thanh toán bằng tiền mặt 90
- Xí nghiệp 2: chuyển 1 lô CCDC có giá 100.000 cho xí
nghiệp 1 dùng ở phân xưởng. CP vận chuyển xí
nghiệp 1 thanh toán bằng tạm ứng 50
1/6/2015
5
Kế toán bán hàng nội bộ
Sử dụng chứng từ theo một trong hai cách sau đây:
(i) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
(ii) Sử dụng Hóa đơn GTGT ngay khi xuất hàng hóa,
sản phẩm.
(i) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
Bên bán (A) Bên mua (B)
1. Khi xuất kho hàng, gửi bán
(PXK kiêm VC nội bộ)
Nợ 157 / Có 156: Giá xuất
4. Ghi nhận doanh thu nội bộ
và GVHB
-Doanh thu:
Nợ 11*,1368/ Có 512, 33311: giá
bán nội bộ
-GVHB: giá xuất.
Xuất hóa đơn cho B
2. Khi nhận được hàng hóa,
nhập kho (phiếu nhập kho):
Nợ 156 / Có 336 : Giá bán nội
bộ (có thuế)
3. Bán hàng ra bên ngoài:
-Doanh thu: giá bán ra bên
ngoài
-GVHB: giá bán nội bộ (có
thuế)
Lập bảng kê HĐ gửi về A
5. Khi nhận được HĐ của A:
Nợ 133 / Có 632, 156
(ii) Sử dụng Hóa đơn GTGT ngay khi xuất hàng hóa,
sản phẩm.
Bên bán (A) Bên mua (B)
1. Khi xuất hàng cho B (HĐ
GTGT)
-Doanh thu:
Nợ 11*,1368/ Có 512, 33311: giá
bán nội bộ
-GVHB:
Nợ 632/ Có 156: giá xuất.
2. Khi nhận được hàng hóa và
HĐ GTGT:
Nợ 156 : Giá bán nội bộ (chưa
Nợ 133 thuế)
Có 11*, 336
3. Bán ra bên ngoài: ghi nhận
bình thường.
1/6/2015
6
Kế toán các quan hệ thanh toán nội bộ khác liên quan
đến quá trình sản xuất kinh doanh
3 TRƯỜNG HỢP:
TH 1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp chi phí hoặc doanh thu, sau
đó lập báo cáo gửi về đơn vị cấp trên để đơn vị cấp trên
xác định lãi lỗ toàn doanh nghiệp.
TH 2: Đơn vị cấp dưới tập hợp chi phí, doanh thu, xác định
KQKD, sau đó chuyển toàn bộ lãi (hoặc lỗ) cho đơn vị
cấp trên.
TH 3: Đơn vị cấp dưới tập hợp chi phí, doanh thu, xác định
KQKD, đồng thời tự thực hiện việc phân phối lợi nhuận
TH 1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp chi phí
hoặc doanh thu
1.1 Đơn vị cấp dưới: sản xuất
336 (công ty) 111,112,152 621,622,627 154 155
Tập hợp
CPSX
Kết chuyển
CPSX
Nhập kho
TP
Giao thành phẩm về công ty
Nhận tiền,
vật tư
TH 1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp chi phí
hoặc doanh thu
1.1 Đơn vị cấp trên: tiêu thụ
111,112,152 136(1368-từng XN) 155 632 911
511
33311
111,112...
(911)
Giao tiền,
vật tư
Nhận thành
phẩm
Gía vốn
hàng bán
Ghi nhận
doanh thu
Kết chuyển
gía vốn
1/6/2015
7
TH 1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp chi phí
hoặc doanh thu
1.2 Đơn vị cấp dưới: sản xuất và tiêu thụ
- Bên sản xuất:
155 136(1368công ty)
642 111,112,334,338,
214
Khi giao TP
Tập hợp chi phí
quản lý doanh nghiệp
Chuyển về
công ty
TH 1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp chi phí
hoặc doanh thu
1.2 Đơn vị cấp dưới: sản xuất và tiêu thụ
- Bên tiêu thụ:
111,112,131 336(công ty)
Tập hợp doanh thu
641,642 111,112,334,338, 214
Tập hợp chi phí bán hàng,
chi phí quản lý DN
Kết chuyển
136(1368 công ty)
TH 1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp chi phí
hoặc doanh thu
1.2 Đơn vị cấp trên: xác định KQKD
911 511
Ghi nhận doanh
thu chuyển đến Ghi nhận TP
chuyển đến
641,642
Kết chuyển chi phí
hoạt động
821
421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
336(I,II,III)
Ghi nhận chi phí
chuyển đến
1368 (III)
Kết chuyển doanh
thu thuần
Kết chuyển
giá vốn
hàng bán
155 632
TP đã
bán
1/6/2015
8
TH 2: Đơn vị cấp dưới xác định KQKD
Đơn vị cấp dưới:
155,156
.
632 911 511,512 111,112,131,136
133 33311
Giá vốn hàng
bán
Ghi nhận
doanh thu bán
hàng
Kết chuyển
Giá vốn hàng
bán
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển thuế GTGT được
khấu trừ
TH 2: Đơn vị cấp dưới xác định KQKD
Đơn vị cấp trên: nhận lãi từ đơn vị cấp dưới để thực
hiện nghĩa vụ thuế TNDN với nhà nước và thực hiện
phân phối lợi nhuận cho toàn công ty.
TH 3: Đơn vị cấp dưới tự thực hiện việc
phân phối lợi nhuận.
-Tương tự TH 2
-Khác:
Công ty phân bổ CP QLDN để đơn vị cấp dưới tập
hợp đầy đủ chi phí.
1/6/2015
9
Kế toán các khoản thu hộ, chi hộ
111,112,15*
131,511,711... 136(1368)
Phải thu khoản
nhờ thu hộ
111,112
Phải thu khoản chi hộ
15*,21*.6*
Phải trả khoản nhờ chi hộ
111,112, 15*
Cho vay, mượn, phải thu
Đi vay, mượn, phải trả
515
Lãi cho vay
635
Lãi đi vay
336 111,112
Phải trả khoản
thu hộ Bù trừ khoản phải thu
phải trả nội bộ của cùng
một đối tượng
111,112
Đã thu Đã trả
Kế toán quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài
chính
- Quan hệ trích nộp kinh phí quản lý cấp trên
-Quan hệ về phân phối lợi nhuận
-Quan hệ về phân phối quỹ doanh nghiệp
Quan hệ trích nộp kinh phí quản lý cấp trên
511 136(1368)
Kinh phí quản
lý cấp trên ph
ải thu
336 642
Kinh phí quản
lý cấp dưới
phải nộp
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
1/6/2015
10
Quan hệ về phân phối lợi nhuận
TH lãi cấp dưới phải nộp cấp trên
421 136(1368)
Lãi phải thu ở
cấp dưới
336 421
Lãi phải nộp
cấp trên
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
Quan hệ về phân phối lợi nhuận
TH cấp dưới được cấp bù lỗ
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
421 136(1368)
Lỗ được cấp
bù
336 421
Cấp bù lỗ cấp
dưới
Quan hệ về phân phối quỹ doanh nghiệp
TH đơn vị cấp trên phải cấp quỹ xí nghiệp cho đơn vị cấp dưới
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
414,415,431 136(1368)
Quỹ được cấp
336 414, 415, 431
Cấp quỹ cho
cấp dưới
1/6/2015
11
Quan hệ về phân phối quỹ doanh nghiệp
TH đơn vị cấp trên phải thu quỹ xí nghiệp từ đơn vị cấp dưới
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
414,415,431 136(1368)
Qũy phải thu ở
cấp dưới
336 414,415,431
Qũy phải nộp
cấp trên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tranthiphuongthanhchuong_1_kt_phai_thu_phai_tra_noi_bo_5368.pdf