Kế toán tài chính 2 - Chương 01: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Ngày 6/3/20x0, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp
đồng 800.000.000đ (tương đương 40.000USD) (đã có giấy báo Có của
ngân hàng).
Ngày 15/3/20x0, Công ty A ký quỹ mở L/C để nhập hàng cho Công ty M,
số tiền ký quỹ là 40.000 USD, tỷ giá mua 20.010đ/USD, tỷ già bán
20.050, tỷ giá BQGQ di động là 20.030đ/USD.
Ngày 20/3/20x0, công ty A chi tiền mặt thanh toán các chi phí xuất khẩu
như sau: Phí mở tờ khai: 60.000đ, phí hải quan khác 2.000.000đ, các
chi phí có hóa đơn này do bên công ty M chịu và sẽ trả lại cho công ty
A.
Ngày 25/3/20x0, công ty A chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu 20%:
240.120.000đ, Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ
9 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán tài chính 2 - Chương 01: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
CHƯƠNG 1
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm
toán
Phần 2
Kế toán Xuất nhập khẩu ủy thác
Sinh viên tự tham khảo
2
3
Kế toán xuất nhập khẩu uỷ thác
Thủ tục chứng từ
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch toán
4
Thủ tục xuất nhập khẩu ủy thác
Hợp đồng xuất nhập khẩu uỷ thác: Các điều khoản
trong hợp đồng phải nêu rõ các vấn đề:
Điều kiện cung cấp hàng hóa
Nghĩa vụ nộp thuế
Nghĩa vụ thanh toán cho các bên
Chi phí liên quan: Phí bảo hiểm, giám định, kiểm
nhận, đóng gói, vận chuyển
Phí uỷ thác xuất nhập khẩu,
25
Chứng từ xuất khẩu
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Phiếu xuất kho
Hoá đơn GTGT của bên uỷ thác giao cho bên
nhận uỷ thác
Hoá đơn hoa hồng uỷ thác
Hoá đơn thương mại
Tờ khai xuất khẩu
Biên bản thanh lý hợp đồng
Các chứng từ khác liên quan
6
Chứng từ nhập khẩu
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
Hợp đồng ngoại thương
Hoá đơn hoa hồng nhập khẩu uỷ thác
Hoá đơn thương mại
Tờ khai hải quan
Các chứng từ liên quan khác
7
Tài khoản sử dụng
TK 1561- Giá mua của hàng hóa
TK 131 – Phải thu khách hàng
TK 331 – Phải trả cho người bán
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Các tài khoản liên quan khác
Kế toán xuất khẩu uỷ thác
Xuất hàng giao cho bên
nhận nhập khẩu ủy thác
Ghi nhận nghiệp vụ xuất
khẩu khi hàng đã được
thông quan (theo thông báo
của bên nhận NKUT)
Thanh lý hợp đồng và thu
tiền
Thanh toán tiền hoa hồng và
các khoản đã được chi hộ.
8
BÊN GIAO
3Xuất hàng giao cho bên nhận NKUT
9
TK 157
TK 15*
-Mặc dù hàng đã giao cho bên nhận NKUT làm thủ tục xuất khẩu nhưng
do chưa hoàn thành thủ tục xuất khẩu nên chưa được xem là đã tiêu thụ.
Giả định: Bên giao là A và bên nhận là B
Ghi nhận khi hàng đã được thông quan
10
10
TK 632
TK 157
TK 511
TK 3333 TK 131B TK 131B
Thuế bên B chi hộ, trừ vào nợ phải thu bên B
Hoa hồng ủy thác – thu tiền hàng
11
TK 131 B
Hoa hồng phải trả cho bên B, trừ vào phải thu của bên B
TK 641
TK 133
Kết chuyển
CP
TK 131 B
TK 112
12
Bài tập thực hành số 1
Công ty Gia Hưng nhờ Cty Không Gian Mặt Trời (Sol Air) xuất
khẩu ủy thác lô hàng cho Cty Global Days ở nước ngoài, giá
xuất kho của lô hàng là 700trđ, giá xuất khẩu
50.000USD/FOB.HCM.
Sol Air chi tiền mặt 300.000đ, để lo chi phí kiểm nghiệm, bóc dỡ
hộ cho Gia Hưng. Chi tiền mặt 1.200.000đ để làm thủ tục xuất
khẩu. Số tiền này Gia Hưng sẽ chịu theo hợp đồng uỷ thác xuất
khẩu.
Hàng hoá đã làm thủ tục xong, Thuế XK 2%. Tỷ giá mua 20.000
đ/USD, tỷ giá bán 20.200đ/usd . Sol Air đã thông báo và sao y
chứng từ xuất khẩu gửi cho Gia Hưng.
Sol Air chuyển khoản nộp thuế hộ cho Gia Hưng.
413
Bài thực hành số 1 (tiếp)
Sol Air đã nhận được toàn bộ tiền hàng bằng chuyển
khoản. Tỷ giá mua 20.200đ/usd, tỷ giá bán 20.350đ/usd.
Hai bên thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác: Sol Air phát
hành hóa đơn tiền hoa hồng, 4%/giá trị hợp đồng. Sol Air
đã chuyển toàn bộ tiền hàng trả lại cho Gia Hưng, sau khi
trừ phí làm thủ tục, tiền thuế xuất khẩu và hoa hồng ủy
thác.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại công ty Gia Hưng.
Kế toán xuất khẩu uỷ thác
Nhận hàng và chuyển đi làm thủ tục
xuất khẩu.
Ghi nhận nghiệp vụ phải thu bên
NK và phải trả bên giao XK
Thu tiền hàng từ bên NK
Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền
hàng
Thu tiền hoa hồng và các khoản chi
hộ
14
BÊN NHẬN
Nhận hàng và làm thủ tục XK
15
TK 131NNTK 138 A
-Giá xuất khẩu không phải là doanh thu của bên nhận XKUT
- Giá trị hàng nhận XKUT sẽ theo dõi chi tiết trên sổ kế toán
Nộp thuế và thanh toán chi phí XK
16
TK 138 A
TK 111, 112
Thuế XK
TK 11*, 331
Chi phí XK chi hộ
-Thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên Giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả
- Các chi phí chi hộ cho bên giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả
- Các khoản chi không có thỏa thuận trong HĐ Ghi nhận 632
TK 632
5Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền hàng
17
TK 131A
TK 112
TK 511
TK 3331
Hoa hồng
Thu tiền hàng từ phía nước ngoài
18
TK 131NN
TK 1122
TK
635
TK
515
19
Bài tập thực hành số 2
Lấy tài liệu ở bài tập thực hành số 1
Yêu cầu: Định khoản kế toán ở Công ty Sol air.
Kế toán nhập khẩu uỷ thác
Ứng trước tiền hàng cho bên nhận
NKUT
Nhận hàng theo thông báo của của
bên nhận NKUT
Ghi nhận hoa hồng
Thanh lý hợp đồng và thanh toán
tiền hàng
Thanh toán tiền hoa hồng và các
khoản chi hộ.
20
BÊN GIAO
6Ứng trước tiền hàng cho bên nhận NKUT
21
TK 331B
TK 1111, 1121
Nhận hàng và vận chuyển về đơn vị
22
TK 15*, 21*
TK 331 B
TK 331 B
TK 133TK 331 B
TK
11*,141,331
TK 133
Bên giao NKUT căn cứ vào hóa đơn trả hàng của bên nhận NKUT để
ghi nhận: Giá trị hàng NK, thuế NK, thuế GTGT hàng NK và các chi
phí bên nhận NKUT đã chi hộ.
Hoa hồng NKUT
23
TK 15*, 21*
TK 331 B
TK
133
Ghi nhận hoa hồng NKUT vào giá trị tài sản theo nguyên tắc
giá gốc
Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng
24
TK 331B
TK 1111, 1121
Thanh toán phần còn lại sau khi trừ với tiền ứng trước.
Thanh toán tiền thuế, phí và các khoản khác do bên B đã chi hộ
7Bài tập thực hành số 3
Cty XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty thương mại M.
Ngày 1/3/20x0, trích một số điều khoản trong HĐ NKUT như sau:
Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD
tiền hàng.
Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục chứng
từ đảm bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng
nhập khẩu ở khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M
thanh toán lại sau khi nhận được hàng.
Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo
giá mua của hàng nhập khẩu.
Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện
tại cảng Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa
và các chi phí khác sau khi giao hàng do công ty M chi trả.
25
Bài tập thực hành số 3 (tiếp)
Ngày 6/3/20x0, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp
đồng 800.000.000đ (tương đương 40.000USD) (đã có giấy báo Có của
ngân hàng).
Ngày 15/3/20x0, Công ty A ký quỹ mở L/C để nhập hàng cho Công ty M,
số tiền ký quỹ là 40.000 USD, tỷ giá mua 20.010đ/USD, tỷ già bán
20.050, tỷ giá BQGQ di động là 20.030đ/USD.
Ngày 20/3/20x0, công ty A chi tiền mặt thanh toán các chi phí xuất khẩu
như sau: Phí mở tờ khai: 60.000đ, phí hải quan khác 2.000.000đ, các
chi phí có hóa đơn này do bên công ty M chịu và sẽ trả lại cho công ty
A.
Ngày 25/3/20x0, công ty A chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu 20%:
240.120.000đ, Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ
26
Bài tập thực hành số 3 (tiếp)
Ngày 25/3/20x0, công ty A thông báo hàng hóa đã về đến Cảng, công ty
M đã cử người ra cảng nhận hàng. Sau khi nhận hàng, hai công ty đã
tiến hàng thanh lý hợp đồng. Các chứng từ gồm có
Trị giá hàng nhập theo giá CIF: 60.000USD, Tỷ giá trên tờ khai
20.010đ/USD
Thuế nhập khẩu 20%: 240.120.000đ
Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ
Hoa hồng tính 2% trên giá trị hàng nhập: 26.413.200đ, trong đó có
thuế GTGT 10%)
Số tiền đã chi hộ khác: 2.060.000đ
A phát hành 02 hóa đơn cho M: 01 hóa đơn trả hàng và 01 hóa đơn
tiền hoa hồng.
27
Bài tập thực hành số 3 (tiếp)
Ngày 26/3/20x0: Công ty M thanh toán chi phí vận chuyển
về kho bằng tiền mặt 500.000đ.
Ngày 30/3/20x0: Công ty M thanh toán toàn bộ tiền còn nợ
cho công ty A bằng tiền gửi ngân hàng: Giá trị tiền hàng còn
lại, thuế, phí đã chi hộ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại công ty M.
28
8Kế toán nhập khẩu uỷ thác
Nhận tiền ứng trước từ bên
giao NKUT
Ký hợp đồng ngoại thương và
ký quỹ L/C nhập hàng
Nhận hàng – trả hàng
Thanh toán tiền hàng cho bên
XK
Thanh lý hợp đồng thu tiền
hàng từ bên giao NKUT.
29
BÊN NHẬN
Nhận tiền ứng trước -Ký quỹ mở L/C
30
TK 244
TK 1122
TK 138 A
TK 1111, 1121
Nhận hàng và lập hóa đơn trả hàng, hoa hồng
31
TK 156
TK 331 XK
TK
11*,141,331
TK 138 A
TK 131 A
TK 511
TK 3331
Hoa hồng
TK 3388
Trả tiền hàng cho bên xuất khẩu
32
TK 331 XK
TK 244
TK 635TK 515
TK 1122
-Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu
-Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền
9Thu tiền hàng và các khoản chi hộ
33
TK 131A, TK 138A
TK 1111, 1121
Tiền hàng còn lại
Thuế đã chi hộ
Phí đã chi hộ
Tiền hoa hồng
34
Bài tập thực hành số 4
Lấy số liệu của bài tập thực hành số 3
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại Công ty XNK A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2015_c1_2_ke_toan_xnk_uy_thac_5357.pdf