Kế toán quản trị nâng cao
Có 2 phương án tính giá thành
Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP
Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm áp dụng thích hợp trong trường hợp xác định đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm ở các giai đoạn chế biến và thành phẩm của giai đoạn cuối cùng.
Phương pháp phân bước không tính GT nửa thành phẩm
Theo phương pháp này kế toán chỉ cần tính được giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng
70 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán quản trị nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS,TS. MAI NGỌC ANH0987.62.68.86maingocanhhvtc@gmail.com1KẾ TOÁN QUẢN TRỊNÂNG CAOKHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 2014 - VACPA2Cách tiếp cận nội dung ôn thiSử dụng tài liệu do Bộ Tài chính phát hànhKhái quát các vấn đề lý thuyết liên quanLựa chọn, trình bày các vấn đề cơ bản, trọng tâmHọc viên kết hợp nghiên cứu tài liệuCác dạng câu hỏi và phương án trả lờiBài tập tình huống và gợi ý trả lờiNhững lưu ý khi làm bài ở từng nội dungVẤN ĐỀ 13TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁNCHI PHÍ, GIÁ THÀNHKHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 20144Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành1.1. Tổng quan về chi phí và kế toán tập hợp chi phíĐịnh nghĩa chi phíCác cách phân loại chi phíPhương pháp kế toán tập hợp CP theo khoản mục chi phíPhương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố chi phíCác tình huống lưu ý khi làm bài tập kế toán chi phí5Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhĐịnh nghĩa chi phíTiếp cận từ chuẩn mực kế toán (KTTC)Tiếp cận từ kế toán quản trịTiếp cận từ góc độ chính sách tài chínhTiếp cận từ góc độ tính thuế TNDN6Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhCác cách phân loại chi phí Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích, công dụng) Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động của doanh nghiệp7Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhPhân loại theo chức năng của chi phí (mục đích, công dụng) Chi phí sản xuất gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC Chí phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp8Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhPhân loại theo bản chất kinh tế của chi phí Chi phí NVL Chi phí nhân công Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác9Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhLưu ý: Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt độngChi phí cố địnhChi phí biến đổiChi phí hỗn hợpCách phân tích chi phí hỗn hợp thành chi phí cố định và chi phí biến đỗi (Phương pháp “Tối đa, tối thiểu”10Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhTK 632TK 621TK 152TK 214, 331,,TK 334, 338TK 627TK 622TK 152, 138TK 154TK 155, 157Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên11Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhTK 621TK 611TK 214, 331...TK 334, 338TK 627TK 622TK 631TK 154TK 632Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK12Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhNhững lưu ý khi tập hợp chi phíChi phí NVLTT (TK621):Giá trị NVL thừa chưa sử dụng hếtGiá trị phế liệu thu hồi từ sản xuấtGiá trị vật liệu vượt mức bình thườngGiá trị vật liệu dùng để sửa chữa sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)13Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhNhững lưu ý khi tập hợp chi phíChi phí nhân công trực tiếp (TK 622)Chi phí nhân công vượt mức bình thườngChi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)14Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thànhNhững lưu ý khi tập hợp chi phíChi phí sản xuất chung (TK 627) Chi phí SXC vượt mức bình thường Chi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được) Xử lý chi phí SXC cố định khi kết chuyển để tính giá thành sản xuất15Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành1.2. Tổng quan về giá thành, các loại giá thànhĐịnh nghĩa giá thànhCác loại giá thành xét theo phạm vi chi phí và thời điểm tính giá thành Giá thành sản xuất theo biến phí Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí Giá thành sản xuất đầy đủ Giá thành toàn bộ theo biến phí Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụVẤN ĐỀ 216CÁC PHƯƠNG PHÁPTÍNH GIÁ THÀNHKHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 201417Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhTổng quan Quy trình tính giá thành là tính giá tài sản gồm: Tính giá sản phẩm dở dang Tính giá sản phẩm hỏng Tính giá sản phẩm phụ Tính giá SP hoàn thành Quy trình tính giá thành mang đặc điểm tính giá hàng tồn kho (bình quân, đích danh, nhập trước xuất trước)18Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhTổng quan Về mặt kĩ thuật, tính giá thành là phân bổ chi phí SX (Áp dụng phân bổ ở những mức độ và theo thủ tục khác nhau) Tiêu thức phân bổ cơ bản: Kết quả sản xuất (khối lượng và khối lượng tương đương) Hoặc các tiêu chuẩn về giá trị (Giá thành định mức hoặc kế hoạch)19Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhĐánh giá SPLDTính giá thànhTập hợp chi phíTheo khoản mụcNhững lưu ý *PP. Chi phí NVLTTOr. CP NVLCTT (a)PP(b). Sản lượng hoàn thành tg đg PP(c). Tính theo kế hoạch hoặc đ.mứcPP. Cơ bảnĐơn đặt hàngPP. Tỷ lệ (1)PP. Hệ số (2)PP. Phân bướcPP. Tuần tự (3)PP. S.song (4)Lập Báo cáo SXPP. B.quân (I)PP. NT – XT (II)Lưu ý khi tính gt- Kết hợp PP đánh giá SPLD và tính GTSản phẩm hỏng trong và ngoài định mức Sản phẩm phụ20Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Đánh giá SPDD theo CP NVL chính TT hoặc CP NVL TTTheo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí NVL, còn các khoản chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Gi¸ trÞ s¶n phÈm dë dang cuèi kú=Cp SPDD ®Çu kú(CPNVLTT)+CPSX Trong kú(CP NVLTT)x Kh«i lîng tương đương s¶n phÈm dë dang cuèi kúKhèi lîng s¶n phÈm hoµn thµnh+Khèi lîng tương đương của SPDD cuèi kú21Vấn đề 2. Các phương pháp kĩ thuật tính giá thành Lưu ýÁp dụng phương pháp này gắn với các phương pháp tính giá hàng tồn kho Phương phương pháp bình quân (Công thức đã nêu) Phương pháp nhập trước xuất trước (Công thức sau)Gi¸ trÞ s¶n phÈm dë dang cuèi kú=KL tương đương của SP DD ĐK+CPSX Trong kúx Kh«i lîng tương đương SPDDCKKhèi lîng SP mới SX và hoµn thµnh TK+Khèi lîng tương đương của SPDD CK22Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành Lưu ýĐối với những DN có quy trình công nghệ SXSP phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì SPDD của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL trực tiếp, còn SPDD của các giai đoạn sau được đánh giá theo chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển sang.Trường hợp DN có tổ chức tập hợp riêng chi phí NVLC trực tiếp thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp.23Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Đánh giá SPDD theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đươngNội dung của phương pháp: Tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ đầy đủ các khoản mục chi phí. Tiêu thức phân bổ chi phí là khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang.Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm soát chi phí, doanh nghiệp có thể đánh giá theo phương pháp nhập trước xuất trước hoặc phương pháp bình quân gia quyền.24Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhKhái niệm “Khối lượng tương đương” Là một chỉ tiêu hiện vật mang tính danh nghĩa Được xác định để phân bổ chi phí Được tính theo từng khoản mục chi phí và theo từng phương pháp (bình quân, nhập trước xuất trước) Tính trên cơ sở: Khối lượng thực tế và tỷ lệ hoàn thành từng khoản mục chi phí Các chỉ tiêu chủ yếu: Sản phẩm dở dang đầu kì đã hoàn thành Sản phẩm mới sản xuất đã hoàn thành Sản phẩm dở dang cuối kì 25Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhXác định KL tương đương phương pháp bình quânTổng khối lượng tương đương gồm: Khối lượng tương đương của sản phẩm hoàn thành trong kì Q’ht = Qht x 100% Khối lượng tương đương của SPLD cuối kì Q’dck = Q dck x m c (%)26Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhXác định KL tương đương theo phương pháp NTXTTổng khối lượng tương đương gồm: Khối lượng tương đương của SP dở đầu kì trong kì đã hoàn thành: Q’dđk = Qdđk ( 100%- mđ%) Khối lượng tương đương của sản phẩm mới đưa vào SX và đã hoàn thành trong kì Q’ht = (Qht – Qdđk) x 100% Khối lượng tương đương của SPLD cuối kì Q’dck = Q dck x m c (%)27Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhKĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang Phương pháp bình quân Lưu ý: Áp dụng công thức dưới đây đối với từng khoản mục chi phí Tỷ lệ hoàn thành theo từng khoản mục chi phí của SPDD CK là khác nhauDck=D®k + CxQ’dckQ’ht +Q’dck28Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhKĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang Phương pháp Nhập trước – xuất trước Lưu ý: Công thức sau đây được áp dụng cho từng khoản mục chi phíKhoản mục CP bỏ vào 1 lần từ đầu (Hoàn thành 100% đối với SPLD đầu kì, cuối kì: mđ = 100%; mc = 100%) Khoản mục chi phí phát sinh dần dầnDck= C xQ’dckQ’ dđk + Q’bht +Q’dck29Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhKĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dangPhương pháp định mức (hoặc theo giá thành kế hoạch) Đối với cáo doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức và dự toán chi phí cho từng loại sản phẩm. Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định, mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.30Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm2.2.1.Phương pháp tính giá thành theo công việc Áp dụng thích hợp với những DN tổ chức sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ hoặc vừa, có giá trị cao, kích thước lớn theo các đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài và riêng rẽ. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là từng phân xưởng (đội, tổ sản xuât) và từng đơn đặt hàng của từng phân xưởng. Đối tượng tính giá thành là TP của từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất31Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trìnhPhương pháp cơ bản (Phương pháp tính trực tiếp) Áp dụng thích hợp với DN quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kễ liên tục. Đối tượng tính giá thành phù hợp đối tượng kế toán tập hợp CPSX, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo32Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhC«ng thøc tÝnhZ = D®k + C - ckTæng gi¸ thµnh s¶n phÈm =CP sx s¶n phÈm dë dang ®Çu kú +Chi phÝ s¶n xuÊt trong kú -CP sx s¶n phÈm dë dang cuèi kú Gi¸ thµnh ®¬n vÞ s¶n phÈm =Tæng gi¸ thµnh s¶n phÈm (Z)Khèi lîng s¶n phÈm hoµn thµnh (Q ht)33Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình Phương pháp hệ số Áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng kết quả sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm chính khác nhau. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành từng sản phẩm do quy trình sản xuất đó đã hoàn thành. Trình tự tính như sau:34Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành Phương pháp hệ số Xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số giá thành, trong đó lấy loại có hệ số 1 làm sản phẩm tiêu chuẩn (Hi) Căn cứ vào sản lượng thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm và hệ số giá thành đã quy định để tính đổi sản lượng từng loại ra sản lượng tiêu chuẩn (Qtc)Qhttc = Tổng(Qhti x Hi)35Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhương pháp hệ số Đánh giá sản phẩm dở dang (nếu có) - Theo chi phí NVLTT - Theo sản lượng hoàn thành tương đương Tính tổng giá thành của nhóm sản phẩm Z = Dđk + C – Dck Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm Cách 1: Zi = Z x (Qhti x Hi)/Q’ht Cách 2: Tính giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn và từ đó tính giá thành đơn vị của SP cụ thể theo Hi36Các trường hợp - phương pháp hệ số Phương pháp hệ sốCó SPDD đầu kìPhương pháp bình quân hay NTXTSPDD cuối kìĐánh giá theo CPNVLTTĐánh giá theo KL tg đươngCó sản phẩm hỏng Hoàn thành Dở dang Trong đm Ngoài đm Tỷ lệ ht hệ số37Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trìnhPhương pháp tỷ lệ Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất là 1 nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm38Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhBước 1: Chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành Tiêu chuẩn phân bổ giá thành có thể là giá thành kế hoạch, giá thành định mức của sản phẩmBước 2: Tính tổng tiêu chuẩn phân bổ (Tổng GT kế hoạch hoặc định mức) của từng quy cách: Tổng giá thành định mức (KH) = SL thực tế (x) giá thành định mức đơn vị (KH)39Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành Tû lÖ gi¸ thµnh (theo KM) =Tổng giá thành thực tế x 100%Tæng gt định mức (KH) Tæng gi¸ thµnh thực tế cña tõng quy c¸ch SP= Tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của từng quy cách xTû lÖ gi¸ thµnh Lưu ý: Để tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm, căn cứ vào chi phí tập hợp được và chi phí SX dở dang cuối kìNếu chi phí SX dở dang cuối kì chưa biết thì phải xác định (Thông thường theo phương pháp tính theo chi phí định mức hoặc kế hoạch)40Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trìnhPhương pháp phân bước DN có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, NTP đã hoàn thành ở giai đoạn trước lại được tiếp tục chế biến ở bước sau. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là quy trình công nghệ sản xuất của từng giai đoạn (phân xưởng, đội sản xuât); Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, hoặc nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở GĐ cuối cùng41Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhCó 2 phương án tính giá thành Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm áp dụng thích hợp trong trường hợp xác định đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm ở các giai đoạn chế biến và thành phẩm của giai đoạn cuối cùng. Phương pháp phân bước không tính GT nửa thành phẩm Theo phương pháp này kế toán chỉ cần tính được giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng42Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhương pháp phân bước có tính giá thành NTP Tính giá thành từng giai đoạn, tại mỗi giai đoạn Đánh giá SPLD, sản phẩm hỏng Tính giá thành Kết chuyển chi phí sang giai đoạn tiếp theo Lưu ý việc đánh giá SPLD ở các giai đoạn sau cần phân chia chi phí của từng giai đoạn nằm trong SPLD để phân bổ cho phù hợp43Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhGi¸ thµnh vµ gi¸ thµnh ®¬n vÞ NTP Giai ®o¹n 2Gi¸ thµnh vµ gi¸ thµnh ®¬n vÞ cña Thµnh phÈm Gi¸ thµnh vµ gi¸ thµnh ®¬n vÞ NTP Giai ®o¹n 1C¸c CPSX kh¸c cña Giai ®o¹n nC¸c CPSX kh¸c cña G§2C¸c CPSX kh¸c cña G§1Gi¸ thµnh NTP G§ n-1 chuyÓn sangGi¸ thµnh NTPG§ 1 chuyÓn sangChi phÝ NVLC (bá vµo 1 lÇn)Giai ®o¹n nGiai ®o¹n 2Giai ®o¹n 1.+++44Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhương pháp phân bước không tính giá thành NTP Tính chi phí của từng giai đoạn kết tinh trong giá thành (hoặc kết tinh trong SPLD, SP hỏng) Tổng hợp chi phí các giai đoạn để tính giá thành (hoặc tính chi phí SX dở dang, chi phí SX SP hỏng)CPSX cña giai ®o¹n i n»m trong gi¸ thµnh cña thµnh phÈm=CPsx DD ®Çu kú thuộc gđi+CPSX Trong kú thuộc gđixKh«i lîng Thµnh phÈm hoµn thµnhKhèi lîng SP mà CP giai đoạn i kết tinhĐược quy đổi tương đươngTrong đó: Khối lượng sản phẩm mà chi phí GĐ I có kết tinh được quy về khối lượng tương đương, gồm: Khối lượng SP hoàn thành cuối cùng, Khối lượng SP dở dang giai đoạn I và các giai đoạn sau, khối lượng SP hỏng giai đoạn I và các giai đoạn sau.45Giai ®o¹n 1.Giai ®o¹n 2Giai ®o¹n nChi phÝ SX cña G§1 theo KMChi phÝ SX cña G§2 theo KM Chi phÝ SX cña G§n theo KMCPSX cña G§1 trong Thµnh phÈmCPSX cña G§2 trong Thµnh phÈmCPSX cña G§n trong Thµnh phÈmGi¸ thµnh vµ gi¸ thµnh ®¬n vÞ cña Thµnh phÈm( Theo kho¶n môc) Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành46Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhương pháp phân bướcCó SPDD đầu kìPhương pháp bình quân hay NTXT?SPDD cuối kìĐánh giá theo CPNVLTTĐánh giá theo KL tg đươngCó sản phẩm hỏng Giai đoạn?Hoàn thành Dở dang Trong đm Ngoài đm Tỷ lệ ht hệ số NTPGiai đoạn sau?472.3. Lập Báo cáo sản xuấtMục đích lập BCSX là tổng hợp toàn bộ hoạt động diễn ra liên quan đến tình hình sản xuất của từng PX, giai đoạn công nghệ trong một chu kỳ sản xuất của DN. Nội dung báo cáo sản xuất gồm 3 phần: Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương.Phần 2: Tổng hợp chi phí và tính chi phí đơn vị.Phần 3: Cân đối chi phí.Hai phương pháp lập BCSX Phương pháp bình quân Phương pháp NT - XTVấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành48Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhLập BCSX theo phương pháp bình quânPhần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương: Khối lượng tương đương gồm: Khối lượng sản phẩm hoàn thành (Q’ht = Qht) Khối lượng tương đương của SPDD cuối kỳ (Qdck x mc%)Phần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị :Tổng chi phí gồm: (DđK + C) Chi phí dở dang đầu kỳ và Chi phí phát sinh trong kỳ49Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành Chi phÝ ®¬n vÞ (c)=Tæng chi phÝ=DDK + CTổng Khèi lîng t¬ng ®¬ngQht + ( Qdck x mc )50Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhần 3: Cân đối chi phí của phân xưởng Phần này gồm 2 nhóm chỉ tiêu: Nguồn chi phí (đầu vào): Gồm chi phí dở dang đầu kỳ và Chi phí phát sinh trong kỳ. Phân bổ chi phí (đầu ra) : Phân bổ cho kết quả SXGiá thành khối lượng SP hoàn thành: Chi phí dở dang cuối kỳ51Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhương pháp nhập trước xuất trướcPhần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương gồm 3 bộ phậnKhối lượng tương đương của khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ [ Q’dđk x (100%- mđ%)]Khối lượng mới bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ (Q’bht = Qht – Qdđk )Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (Qdck x m c%)52Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vịTổng hợp chi phí: Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ (c) Chi phí đơn vị (c): Đây chính là chi phí đơn vị của khối lượng sản phẩm được thực hiện kỳ này (không kể phần kỳ trước chuyển sang). 53Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành Ci=Tæng chi phÝ=CTổng Khèi lîng t¬ng ®¬ngQ’d®k+ Q’bht+ Q’dck54Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhPhần 3: Cân đối chi phí Nguồn chi phí (đầu vào) gồm: Chi phí dở dang đầu kỳ và Chi phí phát sinh trong kỳ.Phân bổ chi phí (đầu ra): Tính cho khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: Gồm chi phí dở dang đầu kỳ, và phần chi phí trong kỳ phân bổ cho khối lượng tương đương của SPDD đầu kỳ [DĐK + ci x Qdđk x (100%- mđ%)] Giá thành khối lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ (Qbht x ci). Chi phí dở dang cuối kỳ (Dck = ci x Qdck x mc%)55Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thànhBáo CáoSXBình quânSản phẩm hỏngNT - XTSP hỏng ngoài mức NVLTT KL tg đươngTrong, ngoài đ.mứcĐánh giá SP DDThuộc SPDD đk hay mới SX nào?VẤN ĐỀ 356THÔNG TIN THÍCH HỢP &QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠNKHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM 201457Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn3.1. Thông tin thích hợpQuá trình ra quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn phương án tốt nhất, có lợi nhất và hiệu quả nhất từ nhiều phương án khác nhau.Các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp thường là: Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng đặc biệt (với giá giảm)?Ngừng hay vẫn tiếp tục sản xuất, kinh doanh một mặt hàng nào đó (hoặc tiếp tục hoạt động một bộ phận nào đó) do bị lỗ cá biệt Tự sản xuất hoặc mua một chi tiết sản phẩm/bao bì đóng gói?58Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnQuyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn.Có nên mở thêm một điểm kinh doanh mới hoặc sản xuất thêm một phẩm mới?Nên bán ngay bán thành phẩm hay tiếp tục sản xuất, chế biến ra thành phẩm rồi mới bán?59Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnTrong phạm vi nội dung ôn thi KTV, chỉ đi sâu ôn tập các loại tình huống: Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng đặc biệt ? Ngừng hay vẫn tiếp tục sản xuất một mặt hàng nào đó (hoặc tiếp tục hoạt động một bộ phận nào đó) ?; Quyết định tự sản xuất hay thuê ngoài? Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn.60Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnThông tin về chi phí và thu nhập thích hợp cho việc ra quyết định là những thông tin phải đạt 2 tiêu chuẩn cơ bản:Thông tin đó phải liên quan đến tương lai.Thông tin đó phải có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn.Những thông tin không đạt một trong hai tiêu chuẩn trên hoặc không đạt cả hai tiêu chuẩn trên được coi là những thông tin không thích hợp.61Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnKhi nhận diện thông tin thích hợp cần phải căn cứ vào các tiêu chuẩn đánh giá thông tin của mỗi tình huống cụ thể. Tuy nhiên có một số loại chi phí luôn luôn là chi phí thích hợp hoặc chi phí không thích hợp cho bất cứ tình huống nào. Cụ thể như:Chi phí cơ hội luôn là thông tin thích hợp.Chi phí chìm luôn là thông tin không thích hợp.62Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnLưu ý: Để nhận biết thông tin thích hợp cần nắm rõ các khái niệm:Chi phí cơ hộiChi phí chìmChi phí chênh lệchChi phí cố địnhChi phí biến đổi63Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnQuá trình phân tích thông tin thích hợp đối với việc xem xét ra quyết định được chia thành 4 bước:Bước 1: Tập hợp tất cả các thông tin về các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các phương án đang được xem xét.Bước 2: Loại bỏ các khoản chi phí chìm, là những khoản chi phí đã chi ra, không thể tránh được ở tất cả các phương án đang được xem xét và lựa chọn.Bước 3: Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí như nhau ở các phương án đang xem xét.Bước 4: Những khoản thu nhập và chi phí còn lại là những thông tin thích hợp cho quá trình xem xét, lựa chọn phương án tối ưu.64Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn3.2. Quyết định loại bỏ hoặc tiếp tục kinh doanhTình huống quyết định DN kinh doanh nhiều mặt hàng hoặc có nhiều bộ phận; Kết quả kinh doanh không thuận lợi. Trong điều kiện này doanh nghiệp đứng trước 2 sự lựa chọn khác nhau: tiếp tục kinh doanh hay loại bỏ kinh doanh bộ phận (mặt hàng) kinh doanh đang bị thua lỗ?65Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnQuy trình xử lýXây dựng 2 phương án: “Tiếp tục kinh doanh” và “Ngừng kinh doanh”Tập hợp thông tin về chi phí, thu nhập liên quan đến quyết địnhLập bảng so sánh thông tin chi phí và thu nhập thích hợp để lựa chọn phương ánKết luận về lựa chọn phương án 66Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnQuyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc biệt Đơn hàng đặt biệt: Ngoài kế hoạch, giá cả giảm.. Kế toán quản trị cần phải quan tâm đến các thông tin cơ bản sau: Khả năng, công suất của máy móc thiết bị có thể đáp ứng thêm nhu cầu của các đơn đặt hàng mới hay không. Xem xét và so sánh với hoạt động sản xuất và tiêu thụ bình thường của công ty hàng năm. 67Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnQuy trình xử lý đơn hàng đặc thùTập hợp thông tin thu nhập thích hợpTập hợp thông tin chi phí thích hợp Chi phí vật tư Chi phí nhân công Chi phí về thiết bị So sánh và kết luận68Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnQuy trình xử lý đơn hàng làm thêm (tăng sản lượng ngoài kế hoạch)Tập hợp thông tin thu nhập thích hợpTập hợp thông tin chi phí thích hợp Chi phí vật tư bổ sung (biến phí NVL) Chi phí nhân công (biến phí NCTT) Chi phí về thiết bị (Phát sinh thêm..)So sánh và kết luận69Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnCác quyết định trong điều kiện SXKD bị giới hạn.Nếu có 2 nhân tố giới hạn: Xác định nhân tố giới hạn chủ chốt.Xác định: lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố bị giới hạn chủ chốt = Lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm /số lượng đơn vị nhân tố giới hạn chủ chốt tính trên một sản phẩm. Lấy chỉ tiêu “lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố giới hạn chủ chốt” làm tiêu chuẩn để xác định thứ tự ưu tiên sản xuất sản phẩm, sản phẩm nào có “lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố giới hạn chủ chốt” cao nhất sẽ được tiên sản xuất nhất...70Vấn đề 3. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạnTrường hợp có nhiều nhân tố giới hạn Xây dựng và giải bài toán quy hoạch tuyến tính Xây dựng hàm mục tiêu Hệ ràng buộc Giải bài toán Xác định phương án sản xuât tối ưu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktqt2014_vacpahn_6538.ppt