Kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ kho bạc nhà nước

1.1 Một số vấn đề chung về Ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước 1.2 Đối tượng nhiệm vụ kế toán ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước. 1.3 Đặc điểm, nội dung công tác kế toán ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước. 1.4 Tổ chức công tác kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước. 1.5 Tổ chức bộ máy kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước.

pdf66 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 12455 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ kho bạc nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ NƯỚC Bộ môn: Tài chính kế toán Giảng viên: ThS Hoàng Vũ Hải Lý thuyết: 30 tiết Bài tập, thảo luận: 15 tiết - Giáo trình Kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước - Học viện tài chính (chủ biên: TS. Phạm Văn Liên, TS Phạm văn Khoan, xuất bản: 2009) Tài liệu tham khảo nên có: - Chế độ kế toán ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước NXB thống kê – 2009. - Kế Toán Ngân Sách Nhà Nước Và Kho Bạc Nhà Nước (Lý Thuyết Và Thực Hành) Nguyễn Đức Thanh, Nhà xuất bản: Nxb Thống kê – 2007. Nội dung môn học Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán ngân sách và nghiệp vụ kho bạc nhà nước Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Chương 3: Kế toán các quỹ tài chính khác và tiền gửi tại kho bạc nhà nước Chương 4: Kế toán vay nợ của nhà nước Chương 5; Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua kho bạc nhà nước Chương 6: Kế toán vốn thanh toán tại kho bạc nhà nước Chương 7: Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị trong kế toán NSNN và nghiệp vụ KBNN Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán ngân sách và nghiệp vụ kho bạc nhà nước  ( Tổng số tiết: 6, lý thuyết: 5, thảo luận: 1 ) Nội dung chương 1 1.1 Một số vấn đề chung về Ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước 1.2 Đối tượng nhiệm vụ kế toán ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước. 1.3 Đặc điểm, nội dung công tác kế toán ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước. 1.4 Tổ chức công tác kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước. 1.5 Tổ chức bộ máy kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước. 1.1 Một số vấn đề chung về Ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước 1.1.1 Ngân sách nhà nước a. Khái niệm: Theo luật NS: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước đã được các cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Theo TCC: NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước trên cơ sở luật định b. Hệ thống Ngân sách nhà nước Việt Nam Điều tiết, bổ sung Điều tiết, bổ sung Điều tiết, bổ sung NS Xà NS CẤP HUYỆNNS HUYỆN NS CẤP TỈNHNS TỈNH NSNN NSTƯƯ 1.1.2 Kho bạc Nhà nước  Chức năng, nhiệm vụ  Tổ chức bộ máy  Mối quan hệ + Trong hệ thống kho bạc + Cơ quan tài chính, thuế + Các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách + Các ngân hàng + Các tổ chức, cá nhân a. Chức năng, nhiệm vụ  Chức năng: Kho bạc Nhà nước là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao theo quy định của pháp luật; thực hiện việc huy động vốn cho Ngân sách Nhà nước, cho đầu tư phát triển qua hình thức phát hành công trái, trái phiếu theo quy định của pháp luật. (Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính) 18 nhiệm vụ b. Nhiệm vụ: + KBNN quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao theo quy định của pháp luật, + Kho bạc làm nhiệm vụ hạch toán kế toán NSNN +Tổ chức huy động vốn trong nước và ngoài nước cho Ngân sách Nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua phát hành công trái, trái phiếu theo quy định của pháp luật. +Thực hiện một số dịch vụ tín dụng nhà nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc ủy thác của các đơn vị. + Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật. c. Tổ chức bộ máy hệ thống KBNN  Kho bạc Nhà nước được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất, thành hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương, theo đơn vị hành chính, có cơ cấu tổ chức như sau : KBNN KB tỉnh Kho bạc tỉnh KB tỉnh KBNN huyện KBNN huyện Bo mon TCNN12 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC KBNN  Bộ máy giúp việc Tổng Giám đốc Ban Kế hoạch tổng hợp  Ban Kế toán  Ban Thanh toán vốn đầu tưư  Ban Huy động vốn  Ban Kho quỹ Ban Kiểm tra, kiểm soát Ban Tổ chức cán bộ  Ban Tài vụ - Quản trị Văn phòng  Sở Giao dịch KBNN Bo mon TCNN13 Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc  Trung tâm Tin học và thống kê  Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ  Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC KBNN 2.TỔ CHỨC BỘ MÁY KB tỉnh  KBNN tỉnh  Không quá 8 phòng, gồm: Phòng Kế hoạch tổng hợp; Phòng Kế toán; Phòng Thanh toán vốn đầu tư; Phòng Kho quỹ; Phòng Kiểm tra, kiểm soát; Phòng Tin học; Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Hành chính - Tài vụ - Quản trị  Riêng KBNN Hà Nội không quá 11 phòng, Tp Hồ Chí Minh có không quá 9 phòng 3. KBNN huyện  KBNN huyện có các bộ phận chủ yếu   Bộ phận Kế hoạch   Bộ phận Kế toán   Bộ phận Kho quỹ Bo mon TCNN16  Tổng Giám đốc KBNN xây dựng chiến lược phát triển, quy hoạch, ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của các đơn vị KBNN  Sở Giao dịch KBNN, KBNN tỉnh, huyện thực hiện các văn bản pháp luật; thông tin, báo cáo và chịu sự lãnh đạo của KBNN cấp trên  Giữa hai đơn vị KBNN thường có quan hệ phối hợp thanh toán 4. QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐƠN VỊ KBNN  Bo mon TCNN17  Ngân sách Trung ưương: Mở tài khoản ở tất cả các đơn vị KBNN (Sở Giao dịch KBNN, KBNN tỉnh, KBNN huyện)  Ngân sách tỉnh: Mở tài khoản ở tất cả các đơn vị KBNN thuộc tỉnh  Ngân sách cấp huyện, xã: Mở tài khoản ở KBNN huyện  5. TÀI KHOẢN CỦA NSNN MỞ TẠI KBNN Bo mon TCNN18  KBNN địa phưương chịu sự chỉ đạo của UBND cùng cấp  KBNN địa phưương tham mưưu, đề xuất, kiến nghị với UBND cùng cấp về quản lý, điều hành NSNN  KBNN có mối quan hệ phối hợp công tác chặt chẽ với các cơ quan tài chính trên địa bàn trong việc thu, chi, kế toán, quyết toán NSNN v.v...  KBNN mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nưước và ngân hàng thưương mại nhà nưước, đồng thời tham gia thanh toán nhưư một ngân hàng  KBNN tạo điều kiện để các tổ chức và cá nhân có quan hệ với NSNN giao dịch đưược đúng theo quy định của pháp luật 6. QUAN HỆ GIỮA KBNN VỚI UBND, CÁC CƠ QUAN TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN  Hệ thống pháp luật về kế toán  Luật  Nghị định  Chế độ  Chuẩn mực kế toán 1.2 Đối tượng nhiệm vụ kế toán kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ KBNN 1.2.1 Đối tượng kế toán Ngân sách 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán Ngân sách 1.2.1 Đối tượng kế toán NS và NV KBNN 1. Tiền và các khoản tương đương tiền; 2. Quỹ NSNN và các quỹ tài chính nhà nước khác quản lý qua KBNN; 3. Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN; 4. Tiền gửi các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN; 5. Kết dư NSNN các cấp; 6. Các khoản tín dụng nhà nước quản lý qua KBNN; 7. Các khoản đầu tư tài chính nhà nước quản lý qua KBNN; 8. Các tài sản nhà nước được quản lý tại KBNN. 1.2.2. Nhiệm vụ kế toán NSNN và hoạt động NV KBNN: Nhiệm vụ kế toán NSNN và hoạt động NV KBNN 1. Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình thu, chi NSNN các cấp, các loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN. 2. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, qui định khác của nhà nước liên quan đến thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN. 3. Chấp hành chế độ báo cáo kế toán theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo quy chế trao đổi dữ liệu và cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính và với các đơn vị liên quan theo quy định; Phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán NSNN và điều hành các hoạt động nghiệp vụ của hệ thống KBNN. 1.3 Đặc điểm, nội dung công tác kế toán NSNN & HĐNV KBNN 1.3.2 Nội dung 1.3.1 Đặc điểm 1.3.1 Đặc điểm, kế toán NSNN & HĐNV KBNN + Thông tin kế toán NSNN và nghiệp vụ KBNN có tính tổng hợp cao + Quá trình KTNS&HĐNVKBNN đồng thời là quá trình xử lý nghiệp vụ KT + Chứng từ, sổ kế toán nhiều loại, khối lượng lớn gắn liền với NSNN và phân cấp quản lý NSNN 1.3.2 Nội dung  Kế toán thu, chi NSNN  Kế toán dự toán kinh phí ngân sách  Kế toán thanh toán vốn đầu tư và chương trình mục tiêu  Kế toán vốn bằng tiền  Kế toán tiền gửi tại KBNN  Kế toán thanh toán  Kế toán tín dụng nhà nước  Kế toán ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  Kế toán các phần hành nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của KBNN Các công việc của một phần hành nghiệp vụ Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán; tổng hợp số liệu kế toán hàng ngày, tháng, quý, năm; Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo nhanh và báo cáo tài chính định kỳ; Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán. Phương pháp ghi chép kế toán + Phương pháp ghi chép kế toán là phương pháp ghi sổ kép. Phương pháp ghi sổ đơn được áp dụng trong từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc KBNN. + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (viết tắt là “đ” hoặc “VNĐ”). Kế toán ngoại tệ phải ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Bộ Tài chính qui định tại thời điểm hạch toán + Kỳ kế toán gồm: Kỳ kế toán tháng, kỳ kế toán quý và kỳ kế toán năm: 1.4. Tổ chức công tác kế toán NSNN& HĐNV KBNN 1.4.1. Chứng từ kế toán ngân sách 1.4.2. Kế toán đồ - Hệ thống tài khoản kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN 1.4.3.Hạch toán phân tích và hạch toán tổng hợp 1.4.4 Báo cáo kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN 1.4.5 Kiểm tra kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN 1.4.1. Chứng từ kế toán ngân sách a. Khái niệm Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin, phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp vụ kt phát sinh trong hoạt động NSNN và NV KBNN đều phải phản ánh vào chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán hợp pháp hợp lệ là căn cứ để ghi sổ kế toán b. Đặc điểm chứng từ KTNSNN Đa số chứng từ do khách hàng lập • Chứng từ KTNS vừa đáp ứng yêu cầu hạch toán trong KBNN vừa đáp ứng như cầu hạch toán của khách hàng Bộ chứng từ thường có nhiều liên • 1 liên hạch toán tại KBNN • Nếu có liên quan đến các khách hàng phải có liên báo Nợ, 1 liên báo Có Chứng từ kết hợp • Chứng từ phát sinh nhiều, luân chuyển phức tạp. c. Phân loại chứng từ kế toán NSNN và nv KBNN  Theo công dụng, chứng từ kế toán NS được chia làm 4 loại: + Chứng từ mệnh lệnh là chứng từ cho phép hoặc tiến hành một nghiệp vụ nào đó + Chứng từ thực hiện: là chứng từ chứng minh một nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành + Chứng từ thủ tục là chứng từ tổng hợp các nghiệp vụ kế toán theo loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tiện lợi cho việc ghi sổ kế toán và đối chiếu số liệu. + Chứng từ liên hợp là chứng từ mang đặc điểm của 2,3 loại trên. * Theo địa điểm lập: Chứng từ kế toán được chia làm 2 loại: + Chứng từ bên trong là chứng từ nghiệp vụ do các bộ phận của KBNN lập + Chứng từ bên ngoài là các chứng từ về các nghiệp vụ có liên quan đến NSNN và NV KBNN nhưng ko phải do KBNN lập * Theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh: + Chứng từ thu NSNN + Chứng từ chi NSNN + Chứng từ thanh toán vốn đầu tư... Ngoài ra còn một số cách phân loại khác: - Phân loại theo hình thức tiền tệ có chứng từ tiền mặt, chứng từ chuyển khoản. - Căn cứ vào tính chất các khoản thanh toán - Căn cứ vào cách ghi chép d. Nguyên tắc lập CT: + Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN đều phải lập chứng từ kế toán; chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; +Trên chứng từ phải ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác các nội dung theo quy định; + Chữ viết trên chứng từ phải cùng một nét chữ, ghi rõ ràng, thể hiện đầy đủ, đúng nội dung phản ánh, không được tẩy xoá; khi viết phải dùng cùng một màu mực, loại mực không phai; không viết bằng mực đỏ; + Về ghi số tiền bằng số và bằng chữ trên chứng từ: Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số; +Yếu tố ngày, tháng, năm của chứng từ phải viết bằng số. Riêng các tờ séc thì ngày, tháng viết bằng chữ, năm viết bằng số; + Chứng từ lập theo bộ có nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy vi tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. + Kế toán viên không được nhận các chứng từ do khách hàng lập không đúng qui định, không hợp pháp, hợp lệ; đồng thời phải hướng dẫn khách hàng lập lại bộ chứng từ khác theo đúng quy định; kế toán không được ghi các yếu tố thuộc trách nhiệm ghi của khách hàng trên chứng từ; 2. Trình tự xử lý chứng từ kế toán: 1. Mọi chứng từ kế toán phải được kiểm tra trước khi ghi sổ kế toán: 2. Trường hợp thực hiện kế toán trên mạng vi tính: Bộ phận tiếp nhận và xử lý chứng từ chịu trách nhiệm kiểm tra và nhập chứng từ vào chương trình; Bộ phận kế toán có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các bộ phận liên quan theo quy định cụ thể của Tổng Giám đốc KBNN. 3. Trình tự xử lý chứng từ kế toán gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận, phân loại chứng từ kế toán; - Kế toán viên kiểm tra, định khoản, ghi sổ kế toán (nhập máy), ký tên vào chỗ quy định; - Kế toán trưởng kiểm tra, ký vào chỗ quy định trên chứng từ, quyết định việc ghi sổ kế toán; - Trình lãnh đạo ký (đối với những chứng từ cần có chữ ký của lãnh đạo theo quy định); - Sắp xếp, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. 4. Tổng Giám đốc KBNN quy định cụ thể trình tự xử lý chứng từ điện tử trong hệ thống KBNN. 3. Luân chuyển chứng từ:  Luân chuyển chứng từ là trật tự và các giai đoạn mà chứng từ phải đi qua, từ khi chứng từ phát sinh đến khi hoàn thành hạch toán, chứng từ được đóng thành tập để lưu trữ.  Nguyên tắc luân chuyển chứng từ + Chứng từ luân chuyển trong các đơn vị KBNN phải do KBNN tổ chức thực hiện, không nhờ khách hàng luân chuyển hộ + Phải phân biệt từ loại chứng từ để xác định quy trình luân chuyển cho phù hợp. + Phải tuân theo trật tự giai đoạn mà chứng từ phải đi qua để kiểm soát chặt chẽ chứng từ và rút ngắn thời gian luân chuyển chứng từ. + Đối với chứng từ thu tiền mặt phải thực hiện thu tiền trước và ghi sổ sau. Đối với chứng từ chi tiền mặt thì phải thực hiện ghi sổ trước và chi tiền sau.  Qui trình luân chuyển CT Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt - Các loại chứng từ: GNT bằng tiền mặt, biên lai thu nợ, phiếu mua trái phiếu KBNN…. Khách giao dịch KTV giao dịch KTT KT tổng hợp KTTM Thủ quỹ (1) (2) (3) (4) (5b) (6)(7) (5a) Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt - Các loại chứng từ: Giấy rút DTNS kiêm lĩnh TM, phiếu chi, giấy rút TM từ TK… Khách hàng KTV giao dịch KTT (Thủ trưởng) KTTM Thủ quỹ KT tổng hợp (1) (2) (3) (4)(5b) (6) (5a) Quy trình luân chuyển chứng từ chuyển khoản KTV A KTVB KTT (GĐ KBNN) KT tổng hợp (2) (1) (3) (4) (5.1), (7.2) (5.2) (6.2) (7.2) 1.4.2. Kế toán đồ - Hệ thống tài khoản kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN Khỏi niệm TKKT: Tài khoản kế toỏn là phương phỏp kế toỏn dựng đờ̉ phõn loại và hệ thống húa cỏc nghiệp vụ kinh tế, tài chớnh phỏt sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toỏn phản ỏnh và kiờ̉m soỏt thường xuyờn, liờn tục và cú hệ thống tỡnh hỡnh vận động của cỏc đối tượng kế toỏn do KBNN quản lý. Kế toán đồ Phân đoạn Mã quỹ Mã Tài khoản kế toán Mã nội dun g kinh tế Mã cấp NS Mã đơn vị có qua n hệ với NS Mã địa bàn hàn h chín h Mã chươ ng và cấp quản lý Mã ngàn h kinh tế Mã chươn g trình mục tiêu, dự án Mã KB NN Mã nguồ n NS Mã thống kê 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số ký tự 2 12 4 1 7 5 3 3 5 4 2 2  TỔ HỢP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Căn cứ tài khoản kế toán và nghiệp vụ kế toán quy định kết hợp các đoạn mã  Không hạch toán 1 phân đoạn quá 1 lần trong một tổ hợp tài khoản.  Tổ hợp kế toán gồm 3 đoạn mã bắt buộc: • Mã quỹ • Mã tài khoản kế toán • Mã KBNN QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ II. KẾ TOÁN ĐỒ - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Mã quỹ : 01 – Quỹ chung  Mã tài khoản kế toán: 12 ký tự - nguyên tắc theo dõi quản lý theo hiện hành.  Mã nội dung kinh tế: Gồm 4 ký tự - gồm mục, tiểu mục - chỉ hạch toán tiểu mục  Mã cấp ngân sách: gồm 1 ký tự - theo 4 cấp NS QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ II. KẾ TOÁN ĐỒ - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Mã đơn vị có quan hệ với NS: gồm 7 ký tự theo quy định N X1X2X3X4X5X6  N = 1, 2 : đơn vị dự toán, ĐVSDNS  N = 3 : đơn vị khác có quan hệ với NS  N= 7, 8: Dự án đầu tư XDCB  N= 9: đơn vị tổ chức chưa có mã ĐVQHNS nhưng mở TK giao dịch tại KB  X1X2X3X4X5X6 là số thứ tự của đơn vị có quan hệ với NS QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ II. KẾ TOÁN ĐỒ - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Mã địa bàn: Gồm 5 ký tự  Mã chương: Gồm 3 ký tự N1N2N3 • 001 - 399: Đơn vị thuộc cấp TƯ quản lý • 400 - 599: Đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý • 600 - 799: ĐV thuộc cấp huyện quản lý • 800 - 999: ĐV thuộc cấp xã quản lý QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ II. KẾ TOÁN ĐỒ - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Mã ngành kinh tế: Gồm 3 ký tự (hạch toán chi tiết theo Khoản)  Mã CTMT, dự án: 5 ký tự • N =1: CTMT, dự án thuộc TƯ quyết định • N=2-9:CTMT, dự án thuộc ĐP quyết định  Mã Kho bạc: Gồm 4 ký tự QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ II. KẾ TOÁN ĐỒ - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Mã nguồn NS: Gồm 2 ký tự N1N2 • N1N2= 01 – 49: Nguồn trong nước - Kế toán tính chất nguồn kinh phí (TX). - Kế toán nguồn vốn đầu tư (TABMIS) • N1N2= 50 – 99: Nguồn ngoài nước QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ  Mã nguồn NS (Tính chất nguồn kinh phí) Hiện tại quy định mã nguồn 4 ký tự.  2 ký tự đầu để theo dõi chi tiết nguồn tự chủ và nguồn không tự chủ.  2 ký tự tiếp theo chi tiết nội dung nguồn kinh phí cụ thể (Quy định cụ thể tại chương ngoại bảng) QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ  TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Mã TK kế toán: Gồm 12 ký tự theo quy định hiện hành  Bậc I: Gồm 2 chữ số do BTC quy định  Bậc II, III: Gồm 3 và 5 chữ số do TGĐ KBNN quy định  Bậc IV đến bậc chi tiết do KBNN Tỉnh và Huyện quy định. QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ II. KẾ TOÁN ĐỒ - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Mã thống kê:  Loại dự toán: (mã sửa đổi) - Mã 00 – không sử dụng - Mã 02: Dự toán bổ sung - Mã 03: Dự toán điều chỉnh giảm - Mã 10: Dự toán năm trước chờ xử lý  Mã trái phiếu, tín phiếu  Mã Thực hiện kiến nghị của kiểm toán  Mã hoàn thu NSNN QUY ĐỊNH CHUNGKế toán đồ Tính chất của Tài khoản kế toán ngân sách: + Các tài khoản quỹ thường có số dư Nợ. Các nghiệp vụ tăng khoản mục quỹ thì ghi bên Nợ, Các nghiệp vụ giảm khoản mục quỹ thì ghi bên Có. + Các tài khoản nguồn thường có số dư Có. Các nghiệp vụ tăng nguồn được ghi vào bên Có TK nguồn, các nghiệp vụ giảm nguồn được ghi vào bên Nợ TK nguồn. +Các tài sản không cấu thành quỹ như: tài sản giữ hộ, tài sản thế chấp, cầm cố, kìm loại quý, đá quý thu chi ngân sách bằng ngọai tệ được ghi vào tài khoản ngoài bảng. Phương trình kế toán ngân sách Quỹ trong Kho bạc nhà nước được hình thành từ các nguồn: Thu ngân sách nhà nước, tiền và các tài sản ký gửi của các thể nhân, pháp nhân (gọi chung là vốn của chủ sở hữu gọi tắt là vốn trái chủ hay còn gọi là nguồn vốn của Kho bạc nhà nước) và công nợ. Phương trình cơ bản của kế toán ngân sách: Tài sản (Quỹ) = Công nợ + vốn trái chủ Tổng số Nợ = Tổng số Có Hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản. 1. Các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ thu, chi ngân sách và các đối tượng kế toán hình thành vốn, nguồn vốn của NSNN và của KBNN. Phương pháp kế toán các tài khoản kế toán trong Bảng cân đối tài khoản là “Phương pháp ghi kép”. 2. Các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản phản ánh các đối tượng kế toán đã được phản ánh trong bảng nhưng cần theo dõi chi tiết thêm hoặc các đối tượng kế toán không cấu thành vốn, nguồn vốn của NSNN và của KBNN. Phương pháp kế toán các tài khoản ngoài bảng là “Phương pháp ghi đơn”. * TK trong bảng cân đối  Mã hoá : + TK bậc I: xx (Từ 20 đến 99) + TK bậc II: xxx (Chữ số thứ 3: từ 0 đến 9) + TK bậc III: xxxxx (Hai chữ số cuối: từ 01 đến 99) + TK bậc IV trở đi: do GĐ KB tỉnh qui định  Trường hợp có bổ sung, sửa đổi tài khoản: + TK bậc I do Bộ trưởng Bộ Tài chính + TK bậc II, III do Tổng Giám đốc KBNN  Phương pháp ghi sổ kép * Tµi kho¶n ngoµi b¶ng c©n ®èi:  Phương pháp ghi sổ đơn  Mã hoá + TK bậc I:từ 001 đến 009 (07 TK) + TK bậc II: thêm một ký tự Hệ thống tài khoản A. Các tài khoản trong bảng CĐKT: Loại II: Tạm ứng và cho vay. (dư Nợ) Loại III: Chi từ nguồn vốn NSNN & các nguồn vốn khác. (Dư Nợ) Loại IV: Cân đối thu chi NS. (Không có số dư hoặc số dư Nợ hoặc Có) Loại V: Vốn bằng tiền. (Dư Nợ) Loại VI: Thanh toán. (Không có số dư hoặc số dư Nợ hoặc Có) Loại VII: Thu NSNN. (Dư Có) Loại VIII: Nguồn vốn chuyên dùng. (Dư Có) Loại IX: Nguồn vốn vay và tiền gửi. (Dư Có) B. Các tài khoản ngoại bảng 1.4.4. Hạch toán phân tích và hạch toán tổng hợp Hạch toán phân tích  Là việc hạch toán trên các sổ kế toán chi tiết  Gồm 32 loại sổ cho các TK trong bảng cân đối và ngoài bảng cân đối Hạch toán tổng hợp  Là việc hạch toán trên các sổ kế toán tổng hợp  Hình thức HTTH: + Sổ Cái + Bảng cân đối TK. Sổ cái tài khoản trong bảng: Ghi chép theo các tài khoản bậc I Căn cứ ghi sổ: chứng từ gốc hoặc chứng từ ghi sổ. Là căn cứ để lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác. Sổ cái TK ngoài bảng  Ghi chép tổng hợp theo hình thái giá trị các đối tượng kế toán được theo dõi trên các tài khoản ngoài bảng.  Căn cứ ghi sổ: chứng từ Bảng cân đối tài khoản: Lµ b¶ng tæng hîp sè liÖu cña tÊt c¶ c¸c tµi kho¶n bËc I Gåm b¶ng c©n ®èi tµi kho¶n ngµy, th¸ng, n¨m C¨n cø lËp: Sæ c¸i vµ BC§ kú tríc T¸c dông cña BC§TK:  Cung cÊp sè liÖu vÒ doanh sè ho¹t ®éng nghiÖp vô ë mét ®¬n vÞ KBNN.  KiÓm tra tÝnh chÝnh x¸c, ®Çy ®ñ, kÞp thêi cña h¹ch to¸n kÕ to¸n 1.5. Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và HĐNV KBNN 1. Nguyên tắc: Được tổ chức theo nguyờn tắc tập trung, thống nhất Mụ̃i đơn vị KBNN là một đơn vị kế toỏn độc lập  Đơn vị kế toỏn cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiờ̉m tra về nghiệp vụ của đơn vị kế toỏn cấp trờn. Chấp hành nghiờm chỉnh cỏc qui định của phỏp luật về kế toỏn Tổ chức BMKT toàn hệ thống: Đơn vị kế toỏn cấp trung ương: Ban Kế toỏn thuộc KBNN Đơn vị kế toỏn cấp tỉnh: Cỏc Phũng kế toỏn KB tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Đơn vị kế toỏn cấp huyện: Cỏc Phũng kế toỏn hoặc bộ phận kế toỏn thuộc KB quận, huyện, thị xó; cỏc Phũng Giao dịch thuộc KB tỉnh Phũng Kế toỏn thuộc Sở Giao dịch KBNN là đơn vị kế toỏn tương đương với đơn vị kế toỏn cấp tỉnh Tổ chức BMKT trong một KBNN: Bộ phận giao dịch: gồm cỏc nhõn viờn kế toỏn trực tiếp thực hiện cỏc nghiệp vụ kế toỏn thu, chi ngõn sỏch, thanh toỏn, tớn dụng... với cỏc đơn vị, cỏ nhõn cú quan hệ giao dịch với KBNN. Bộ phận tổng hợp: gồm cỏc nhõn viờn kế toỏn tiến hành cỏc nghiệp vụ tổng hợp số liệu, lập bỏo cỏo tài chớnh, thống kờ, xõy dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ kế toỏn, thực hiện kiờ̉m tra kế toỏn. Trình tự kế toán máy KTT GĐ CT giấy KTV giao dịch CT máy Sổ KT -sổ chi tiết -sổ TH Báo cáo Xử lý tự động1 1 1 2 2 3 4 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfk_toan_ngan_sach_ch_ng_1_tin_ch__3776.pdf