Kế toán, kiểm toán - Trách nhiêm và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên

Tính độc lập 2. Khả năng chuyên môn và trách nhiệm khi sử dụng chuyên gia không phải là KTV hành nghề 3. Phí dịch vụ tư vấn 4. Hoa hồng 5. Các hoạt động không phù hợp với nghề nghiêp kế toán, kiểm toán 6. Tiền của Khách hàng 7. Quan hệ với KTV hành nghề khác 8. Quảng cáo và giới thiệu

pdf19 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Trách nhiêm và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/13/2013 1 TRÁCH NHIÊM & ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN CHUYÊN ĐỀ 1 Trình bày: Nguyễn Trí Tri Nội dung q Tổng quan q Trách nhiệm của KTV q Trách nhiệm đối với GL , SS và hành vi không tuân thủ q Trao đổi với ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán q Đạo đức nghề nghiệp TỔNG QUAN Đầu tư nguồn lực Nhà quản lýùNhà đầu tư Yêu cầu báo cáo về việc sử dụng nguồn lực Kiểm tra của kiểm toán viên độc lập 6/13/2013 2 Giải thích cho người sử dụng Hoàn thiện chuẩn mực Tăng cường kiểm soát chất lượng KHOẢNG CÁCH GIỮA MONG ĐỢI VÀ HIỆN THỰC (Expectation Gap) Mong đợi của người sử dụng Chuẩn mực hợp lý Chuẩn mực hiện hành Dịch vụ thực tế Kỳ vọng không hợp lý Dịch vụ chưa hoàn hảo VSA 200 MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC CHI PHỐI KIỂM TOÁN BCTC VSA 240 GIAN LẬN &SAI SÓT VSA 250 Hành vi không tuân thủ VSA 260 TRAO ĐỔI VỚI BAN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN CHUẨN MỰC VỀ TRÁCH NHIỆM MỤC TIÊU MỨC ĐỘ ĐẢM BẢO DỊCH VỤ: BẢO ĐẢM HỢP LÝ PHÂN BIỆT TRÁCH NHIỆM CỦA KTV VÀ BGĐ ĐỐI VỚI BCTC VAS 200 (1999) NGUYÊN TẮC 6/13/2013 3 q Làm cơ sở đưa ra ý kiến rằng BCTC  Lập trên cơ sở chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành  Tuân thủ pháp luật liên quan  Trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu q Giúp đơn vị cải tiến q Không bảo đảm cho sự tồn tại và khả năng quản lý MỤC TIÊU KIỂM TOÁN BCTC Nguyên tắc q Tuân thủ pháp luật q Đạo đức nghề nghiệp q Chuẩn mực nghề nghiệp q Sự hoài nghi nghề nghiệp BẢO ĐẢM HỢP LÝ CÁC HẠN CHẾ TIỀM TÀNG Lấy mẫu kiểm toán Kiểm soát nội bộ Mức độ thu thập bằng chứng Xét đoán nghề nghiệp BẢO ĐẢM HỢP LÝ Quan hệ chi phí và lợi ích 6/13/2013 4 PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM  Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán chịu trách nhiệm lập, trình bày trung thực, hợp lý BCTC  KTV và Công ty kiểm toán chịu trách nhiệm kiểm tra, chuẩn bị và trình bày ý kiến của mình về BCTC. Việc kiểm toán BCTC không làm giảm nhẹ trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán đối với BCTC VSA 200 (2013) I. Quy định chung - Phạm vi áp dụng - Kiểm toán báo cáo tài chính - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính - Giải thích thuật ngữ II. Nội dung chuẩn mực Yêu cầu: - Chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính - Thái độ hoài nghi nghề nghiệp - Xét đoán chuyên môn - Bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp và rủi ro kiểm toán - Thực hiện cuộc kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam III. Hướng dẫn áp dụng VSA 200 (2013) Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính - Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn không, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không - Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên 6/13/2013 5 Enron It is alleged that this company hid its real level of debt by putting 8,5 billion of group liabilities into special purpose vehicles whose account were not consolidated with those of the company . The group became bankrupt and the audit firm , Athur Andersen, went out of business as a result of obstructing justice by, among other thinngs, shredding documents relating to the audit. Nguồn: Princiles of Fraud examination , Joseph T.Wells Hành vi cố ý của một hay nhiều người trong BGĐ, nhân viên hoặc các bên thứ ba, làm ảnh hướng đến BCTC Lỗi không cố ý ảnh hưởng báo cáo tài chính VSA 240 (2001) Gian lận Sai sót Sửa đổi, giả mạo chứng từ Thay đổi ghi chép Tham ô tài sản Giấu diếm hay bỏ sót không ghi chép các nghiệp vụ phát sinh Ghi các nghiệp vụ không xảy ra Aùp dụng sai phương pháp kế toán Lỗi về số học, ghi chép Hiểu sai các nghiệp vụ Aùp dụng sai phương pháp kế toán Kiểm toán viênGiám đốc Ngăn chặn và Phát hiện GL-SS Xem xét có GL_SS làm ảnh hưởng trọng yếu BCTC Đánh giá rủi ro Thiết lập các thủ tục phát hiện GL-SS trên cơ sở rủi ro đã đánh giá Điều chỉnh, bổ sung thủ tục kiểm toán Các phản ứng Thiết lập và duy trì hệ thống KSNB Phát hành BCKT thích hợp Thông báo về GL-SS Rút lui khỏi cuộc kiểm tóan 6/13/2013 6 Đánh giá rủi ro  Các vấn đề liên quan đến tính chính trực hoặc năng lực của Ban Giám đốc;  Các sức ép bất thường đối với đơn vị;  Các nghiệp vụ và sự kiện không bình thường;  Những khó khăn liên quan đến thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp.  Những nhân tố từ môi trường tin học liên quan đến các tình huống và sự kiện nêu trên. CÁC VÍ DỤ VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CÓ GIAN LẬN SAI SÓT Những vấn đề về tính chính trực và năng lực của Ban Giám đốc ·Quyền lực tập trung vào tay một người hay một nhóm người rất nhỏ, không có sự hoạt động hữu hiệu. ·Bất lực trong việc sửa chữa những yếu kém quan trọng của kiểm soát nội bộ Các sức ép bất thường bên trong hay từ bên ngoài đơn vị. ·Ngành nghề đang gặp khó khăn. ·Thiếu vốn kinh doanh vì lỗ hay phát triển quá nhanh. Các nghiệp vụ và sự kiện không bình thường: ·Các nghiệp vụ bất thường, đặc biệt là gần thời điểm khóa sổ, có thể ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận. ·Các nghiệp vụ hay phương pháp xử lý kế toán phức tạp. ĐÁNH GIÁ RỦI RO Thủ tục nào sẽ giúp phát hiện sai lệch có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC ? THỦ TỤC PHÁT HIỆN GIAN LẬN & SAI SÓT 6/13/2013 7 KHI BẰNG CHỨNG CHO THẤY CÓ KHẢ NĂNG SAI LỆCH  Có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC hay không ?  Cần phải kiểm tra bổ sung hay không ? THỦ TỤC PHÁT HIỆN GIAN LẬN & SAI SÓT Thông báo về gian lận và sai sót Cho Giám đốc (hoặc người đứng đầu) Cho người sử dụng báo cáo kiểm toán Cho cơ quan chức năng có liên quan BCKT không chấp nhận ? BCKT Chấp nhận từng phần ? XYZ xxxxxx Thông báo cho người sử dụng BCKT 6/13/2013 8 BCKT từ chối đưa ra ý kiến? BCKT Chấp nhận từng phần ? XYZ xxxxxx Thông báo cho người sử dụng BCKT ISA 240 (2004)/VSA 240 (2013) - Định nghĩa Sai lệch Sai sót Gian lận Biển thủ tài sản (Misappropriation of Assets) Lập BCTC gian lận (Financial Reporting Fraud) Lưu ý: Theo VSA (2013), sai sót bao gồm nhầm lẫn và gian lận. ISA 240 (2004)/VSA 240 (2013) TRÁCH NHIỆM VỀ GIAN LẬN TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC VÀ BAN QUẢN TRỊ Đoạn 5 ISA 240: “Trách nhiệm ngăn chặn và phát hiện các gian lận là thuộc về Ban giám đốc và Ban quản trị, thông qua việc áp dụng và duy trì hoạt động của một hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ hữu hiệu”  Trách nhiệm của Ban giám đốc: thiết kế hệ thống KSNB hưū hiệu  Trách nhiệm của Ban quản trị : Giám sát Ban giám đốc TRÁCH NHIỆM CỦA KTV  Nhằm đảm bảo một cách hợp lý rằng BCTC không còn các sai lệch trọng yếu  KTV luôn duy trì một thái độ hòai nghi nghề nghiệp thích hợp 6/13/2013 9 IAS 240 (2004)/VSA 240 (2013) 1. Thảo luận 2. Thu thập thông tin 3. Nhận diện rủi ro 4. Đánh giá rủi ro 5. Thiết kế thủ tục KT 6. Đánh giá bằng chứng 7. Thông báo 8. Tài liệu hóa gian lận Tam giác Gian Lận Fraud triangle Cơ hội(Opportunity) Aùp lực (Pressure) Thái độ (Attitude, rationalization) Đánh giá Rủi ro Ví dụ về gian lận trên báo cáo tài chính  Áp lực: khả năng sinh lợi của cơng ty bị sút giảm do cạnh tranh, thay đổi kỹ thuật, sản phẩm lỗi thời, lãi suất tăng  Cơ hội : các nghiệp vụ với các bên liên quan, những ước tính kế tốn, các nghiệp vụ bất thường, hệ thống kiểm sốt nội bộ kém hữu hiệu.  Cá tính, thái độ: cơng ty đã cĩ tiền sử vi phạm pháp luật, thiếu tơn trọng các giá trị đạo đức, Ban giám đốc khơng sửa chữa các yếu kém kịp thời của hệ thống kiểm sốt nội bộ 6/13/2013 10 Gian lận tại Bibica Tháng 5 năm 2003, Bibica công bố mức lỗ cả năm 2002 là (5.4) tỉ đồng do các nguyên nhân sau: đầu tư nhiều dự án lớn, chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng, sự cạnh tranh gay gắt về giá. Tháng 6 năm 2003, Ban kiểm soát của Bibica đã gửi báo cáo đến Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HSTC) theo yêu cầu của thanh tra Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. Báo cáo chỉ rõ, con số lỗ của Bibica năm 2002 lên tới 12,3 tỷ đồng Ngày 4/10/2003, Bibica chính thức công bố mức lỗ của năm 2002 với số lỗ 9,1 tỷ đồng Giải thích cho việc ba lần liên tiếp sửa đổi lại những công bố về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002, Bibica cho biết: Số lỗ phát sinh từ hai khoản được "ẩn" dưới chi phí xây dựng cơ bản dở dang (5,565 tỷ đồng) mà thực chất là chi phí hoạt động của nhà máy tại Hà Nội, và khoản còn lại (1,33 tỷ đồng) do thay đổi phương pháp ghi nhận chi phí thực tế với doanh thu. Do đó giảm chi phí, giảm lỗ thật và tăng lãi giả khoản tương ứng. Nguồn: &”. ISA 240 (2004)/VSA 240 (2013) - Thủ tục kiểm toán 1. Thủ tục KT đối với rủi ro về sai lệch trọng yếu do gian lận ở mức độ báo cáo tài chính . 2. Thủ tục KT đối với các rủi ro do gian lận ở mức độ cơ sở dẫn liệu 4. Thủ tục kiểm toán trong trường hợp Ban giám đốc vượt khỏi HTKSNB 5. Lựa chọn các bút toán để kiểm tra 6. Lựa chọn các tài khoản để kiểm tra Worlcom This company, in an alleged attempt to maintain stated profit levels, treated revenues cost ( over $3,8 billion ) as capital expenditure. There was also understatement of loans amounting to some 2,5$ billion. Nguồn: Princiles of Fraud examination , Joseph T.Wells 6/13/2013 11 VSA 250 (2000) KHÔNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH Thực hiện sai, bỏ sót, không thực hiện đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện pháp luật và các quy định Không phân biệt vô tình hay cố ý Dưới danh nghĩa đơn vị hoặc do người đại diện đơn vị thực hiện Có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính Kiểm toán viênGiám đốc Tuân thủ pháp luật Chú ý hành vi không tuân thủ làm ảnh hưởng trọng yếu BCTC Đánh giá rủi ro Thiết lập các thủ tục xác định hành vi không tuân thủ trên cơ sở rủi ro đã đánh giá Điều chỉnh, bổ sung thủ tục kiểm toán Các phản ứng Thiết lập và duy trì các thủ tục cần thiết Phát hành BCKT thích hợp 1. Hiểu biết PL&QĐ 2. Thiết lập KSNB 3. Xây dựng quy tắc 4. Tư vấn pháp luật 5. Kiểm toán nội bộ 6. Lưu trữ Thông báo hành vi không tuân thủ Rút lui khỏi cuộc kiểm tóan CÁC VÍ DỤ VỀ DẤU HIỆU VỀ HÀNH VI KHÔNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH - Đã có sự kiểm tra, thanh tra, điều tra của cơ quan chức năng - Có những khoản thanh toán không rõ ràng - Giá cả mua bán quá cao hoặc quá thấp so với mức giá của thị trường ; - Có những quan hệ không bình thường với những công ty có nhiều đặc quyền, kinh doanh quá thuận lợi hoặc những công ty có vấn đề nghi vấn ; - Không có chứng từ mua bán hợp lệ, thích hợp khi thanh toán ; - Chấp hành không đúng, không đầy đủ chế độ kế toán phải thực hiện ; - Đơn vị đã bị tố giác, hoặc đã có dư luận không tốt trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc từ xã hội ; - Kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thường xuyên biến động 6/13/2013 12 Tình huống § Hàng Không VN § Vào 7.2005, trong lần đi khai trương đường bay thẳng Việt Nam - cộng hoà Liên bang Đức và Liên bang Nga : đoàn của chủ tịch hội đồng quản trị Nguyễn Sỹ Hưng được thanh toán gần 2,000 tỷ đồng. Và trong số này có rất nhiều khoản tiền không có dự toán như chi phí tiếp khách, lệ phí tham quan, mua nước uống... § Đoàn của Tổng giám đốc Nguyễn Xuân Hiển đi công tác Liên bang Nga vài ngày nhưng Văn phòng chi nhánh tại Nga chi 263 triệu đồng công tác phí trong đó riêng tiền khách sạn đã lên tới 187 triệu đồng Nguồn: www.dantri.com.vn §Hàng Không VN Công trình xưởng sửa chữa máy bay A76 của Vietnam Airlines đã hoàn thành 10 năm nay nhưng vẫn chưa đđược quyết toán xong.. Dự án này bắt đầu triển khai từ năm 1993. Tổng dự toán ban đầu của công trình là 20 tỷ đồng, tuy nhiên đến khi công trình hoàn thành năm 1997 thì tổng chi phí xây dựng đã lên tới 109.3 tỷ đồng. Theo báo cáo của tổ thẩm tra quyết toán, công trình này còn hơn 10 tỷ đồng chưa được các cơ quan chức năng đồng ý quyết toán vì thiếu các hoá đơn chứng từ hợp lệ cho các hạng mục: móng và lắp đặt , trạm biến áp, nền, bể chứa nước cứu hoả và bể chứa chất tạo bọt, chi phí khởi công, nghiệm thu, bàn giao, khánh thành... Tình huống Nguồn: www.dantri.com.vn •Vào ngày 20/7/2006, Cục cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế vừa triệt phá một đýờng dây lừa đảo, chiếm đoạt tiền thuế GTGT tại công ty TNHH Hà Gia Linh (Hà Nội). Cùng với giám đốc công ty TNHH Vĩnh Hưng, công ty TNHH Kinh doanh hội nhập và phát triển, các bị can này đã móc ngoặc cùng nhau lập hồ sõ khống xuất khẩu các mặt hàng nông sản sang Trung Quốc từ đó sử dụng Hoá đõn lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT. Bước đầu xác định các bị can đã chiếm đoạt khoảng 10 tỉ đồng. Tình huống Nguồn: www.dantri.com.vn&vnexpress.net 6/13/2013 13 VAS 260  Xác định những người liên quan đến Ban lãnh đạo  Những vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán sẽ được trao đổi  Thời gian trao đổi thông tin  Hình thức trao đổi thông tin  Những vấn đề khác  Bảo mật Phần 2 ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA KTV Luật kiểm toán độc lập (2011) Nghị đđịnh 17/2012/ NĐ-CP Nghị định 105/2004/NĐ-CP Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán (VSA 200) Các quy định về đạo đức nghề nghiệp tại VN 6/13/2013 14 Luật kiểm toán độc lập (2011) Chương 1 – Những quy định chung Chương 2 – Kiểm toán viên và kiểm toán viên hành nghề Chương 3 – Doanh nghiệp kiểm toán Chương 4 – Đơn vị được kiểm toán Chương 5 – Hoạt động kiểm toán độc lập Chương 6 – Kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng Chương 7 – Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp Chương 8 – Điều khoản thi hành Luật kiểm toán độc lập (2011) Điều 8. Nguyên tắc hoạt động kiểm tốn độc lập 1. Tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp và báo cáo kiểm tốn. 2. Tuân thủ chuẩn mực kiểm tốn và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế tốn, kiểm tốn Việt Nam; đối với cơng việc kiểm tốn theo hợp đồng kiểm tốn mà yêu cầu áp dụng chuẩn mực kiểm tốn khác thì phải tuân thủ chuẩn mực kiểm tốn đĩ. 3. Độc lập, trung thực, khách quan. 4. Bảo mật thơng tin. Luật kiểm toán độc lập (2011) Điều 19. Các trường hợp kiểm tốn viên hành nghề khơng được thực hiện kiểm tốn Kiểm tốn viên hành nghề khơng được thực hiện kiểm tốn trong các trường hợp sau đây: 1. Là thành viên, cổ đơng sáng lập hoặc mua cổ phần, gĩp vốn vào đơn vị được kiểm tốn; 2. Là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm sốt hoặc là kế tốn trưởng của đơn vị được kiểm tốn; 3. Là người đã từng giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm sốt, kế tốn trưởng của đơn vị được kiểm tốn cho các năm tài chính được kiểm tốn; 6/13/2013 15 Luật kiểm toán độc lập (2011) Điều 19. Các trường hợp kiểm tốn viên hành nghề khơng được thực hiện kiểm tốn 4. Trong thời gian hai năm, kể từ thời điểm thơi giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm sốt, kế tốn trưởng của đơn vị được kiểm tốn; 5. Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề cơng việc ghi sổ kế tốn, lập báo cáo tài chính hoặc thực hiện kiểm tốn nội bộ cho đơn vị được kiểm tốn; 6. Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề dịch vụ khác với các dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều này cĩ ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm tốn viên hành nghề theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế tốn, kiểm tốn; Luật kiểm toán độc lập (2011) Điều 19. Các trường hợp kiểm tốn viên hành nghề khơng được thực hiện kiểm tốn 7. Cĩ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là người cĩ lợi ích tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể trong đơn vị được kiểm tốn theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế tốn, kiểm tốn hoặc là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm sốt, kế tốn trưởng của đơn vị được kiểm tốn; 8. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. (Xem thêm điều 30: Các trường hợp doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi khơng được thực hiện kiểm tốn) VSA 200 (1999, 2013) Yêu cầu đạo đức nghề nghiệp dành cho kiểm toán viên: Độc lập. Chính trực. Khách quan. Năng lực chuyên môn & tính thận trọng. Tính bí mật. Tư cách nghề nghiệp. Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. 6/13/2013 16 Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp VN  Quy định chung  Phần A: Áp dụng cho tất cả người làm kế tốn và người làm kiểm tốn;  Phần B: Áp dụng cho kiểm tốn viên hành nghề, nhĩm kiểm tốn và cơng ty kiểm tốn;  Phần C: Áp dụng cho người cĩ Chứng chỉ kiểm tốn viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế tốn đang làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức. Quy định chung Mục đích Nội dung Phạm vi áp dụng Định nghĩa thuật ngữ Phần A Cách tiếp cân về nhận thức Các nguy cơ và biện pháp bảo vệ Chính trực và khách quan Xung đột đạo đức Năng lực chuyên môn và tính thận trọng Tính bảo mật Tư vấn thuế hoặc kê khai thuế Áp dụng chuẩn mực cho hoạt động xuyên quốc gia Quảng cáo 6/13/2013 17 2. Nguy cơ  Nguy cơ do tư lợi  Nguy cơ tự kiểm tra  Nguy cơ về sự bào chữa  Nguy cơ từ sự quen thuộc  Nguy cơ bị đe dọa Biện pháp  Các biện pháp bảo vệ do pháp luật và chuẩn mực quy định; và  Các biện pháp bảo vệ do mơi trường làm việc tạo ra. Giải quyết Xung đột đạo đức Phát sinh khi Áp lực từ cơ quan quản lý , đơn vị cấp trên Có quan hệ lợi ích , quan hệ gia đình hay hay các mối quan hệ riêng  Bị áp lực phải hành động trái với các chuẩn mực nghề nghiệp Cách giải quyết thông thường :  Xem chính sách của đơn vị họ làm việc  Báo cáo với cấp quản lý cao hơn  Trao đổi với chuyên gia ( hội nghề nghiệp, chuyên gia tư vấn pháp lý) >> nếu không phải từ nhiệm 6/13/2013 18 Phần B 1. Tính độc lập 2. Khả năng chuyên môn và trách nhiệm khi sử dụng chuyên gia không phải là KTV hành nghề 3. Phí dịch vụ tư vấn 4. Hoa hồng 5. Các hoạt động không phù hợp với nghề nghiêp kế toán, kiểm toán 6. Tiền của Khách hàng 7. Quan hệ với KTV hành nghề khác 8. Quảng cáo và giới thiệu KPMG’s independence KPMG stated it had concluded it was not independent because of alleged insider trading in Herbalife’s securities by one of KPMG's former partners who, until April 5, 2013, was the KPMG engagement partner on Herbalife's audit. KPMG advised the company it resigned as Herbalife’s independent accountant solely due to the impairment of KPMG’s independence resulting from its now former partner's alleged unlawful activities and not for any reason related to Herbalife’s financial statements, its accounting practices, the integrity of Herbalife's management or for any other reason KPMG’s independence Upon the firm's resignation, Skechers was informed by KPMG that KPMG’s lead audit engagement partner on the Skechers account is under federal investigation for providing non-public information of his clients to a third party in exchange for money. The third party then used that information to trade stocks of several West Coast companies. KPMG told Skechers that the KPMG audit partner under investigation is cooperating with the authorities and admitted that Skechers was one of its clients whose non-public information was provided to a third party in exchange for money. Nguồn: Accounting Totay, 9/4/2013 ( Skechers-Audits-Insider-Trading-66307-1.html) 6/13/2013 19

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuyen_de_1_tnktv_compatibility_mode_014.pdf