Kế toán, kiểm toán - Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác

Đánh giá ?Xem xét bản chất và nguyên nhân sai sót ?U?c tính sai sót trong tổng thể ?Đánh giá kết quả mẫu • Trong thử nghiệm kiểm soát • Trong thử nghiệm cơ bản

pdf10 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1VSA 530 LẤY MẪU KIỂM TOÁN và các thủ tục lựa chọn khác Chuyên đề 3 Trình bày: Nguyễn Trí Tri 2 Phương pháp lựa chọn các phần tử thử nghiệm Chọn toàn bộ Lựa chọn phần tử đặc biệt Lấy mẫu kiểm toán 3 Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%) - Tổng thể có ít phần tử, giá trị phần tử lớn. - Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát rất cao. - Vẫn hiệu quả về mặt chi phí. - Đơn vị đang bị kiện tụng, tranh chấp - Theo yêu cầu của khách hàng. 100% 4 Chọn lựa các phần tử đặc biệt - Các phần tử có giá trị lớn hoặc quan trọng. - Các phần tử có giá trị quy định. - Các phần tử thích hợp cho mục đích thu thập thông tin. - Các phần tử thích hợp cho mục đích kiểm tra các thủ tục. (k/tra thủ tục kiểm soát) 5Số dư chi tiết TK 131 Chọn 2 khách hàng đặc biệt gửi thư xác nhận? o Công ty A 0 o Công ty B 126.500.000 o Công ty C 650.000.000 o Công ty D 1.900.000.000 o Công ty E 150.000.000 o Công ty F 80.000.000 o Công ty . 300.000.000 3.206.500.000 2.550.000.000 3.206.500.000 = 79,5% 6 Lấy mẫu kiểm toán Áp dụng các thủ tục kiểm toán trên một số phần tử < 100% tổng số phần tử của 1 số dư TK hay 1 loại NV, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội để được chọn Trong thử nghiệm kiểm soát Trong thử nghiệm cơ bản Lấy mẫu thống kê Lấy mẫu phi thống kê 7 Lấy mẫu thống kê và phi thống kê Lấy mẫu phi thống kê Lấy mẫu thống kê Cỡ mẫu Xét đoán, lý thuyết thống kê Lý thuyết thống kê, xét đoán Chọn mẫu Bất kỳ pp nào mà KTV cho rằng mẫu sẽ đại diện cho tổng thể Ngẫu nhiên Đánh giá mẫu Xét đoán Kết quả thống kê  xét đoán 8 Lấy mẫu thống kê và phi thống kê Lấy mẫu phi thống kê Lấy mẫu thống kê Nhược điểm -Đòi hỏi xét đoán -Thiếu khách quan -Yêu cầu KTV có kiến thức thống kê -Tốn thời gian Ưu điểm -Không yêu cầu KTV có kiến thức thống kê -Tiết kiệm thời gian -Thiết kế mẫu phù hợp -Chọn mẫu đầy đủ -Đánh giá khách quan hơn 9Các pp lấy mẫu thống kê mà KTV cĩ thể áp dụng là: + Lấy mẫu thuộc tính (Attribute Sampling) + Lấy mẫu theo đơn vị tiền tệ (Monetary-unit sampling hay cịn gọi là Probability- proportional to-size sampling (PPS) + Các phương pháp khác như: Mean-per unit (MUS), Ratio estimation, Difference estimation. Trong phạm vi mơn học, phương pháp được trình bày sẽ là lấy mẫu phi thống kê áp dụng trong thử nghiệm kiểm sốt và thử nghiệm cơ bản. 10 Lấy mẫu kiểm toán Rủi ro ngoài mẫu Rủi ro lấy mẫu KTV đưa ra kết luận sai không liên quan đến mẫu Mẫu không đại diện cho tổng thể Áp dụng các thủ tục kiểm toán trên một số phần tử < 100% tổng số phần tử của 1 số dư TK hay 1 loại NV, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội để được chọn 11 Rủi ro lấy mẫu và rủi ro ngoài mẫu x x x x x x x x x x x x x x x x x x Hình 1 Hình 2 Hình 3 12 ?? Lấy mẫu kiểm toán Giảm rủi ro ngoài mẫu Giảm rủi ro lấy mẫu Áp dụng các thủ tục kiểm toán trên một số phần tử < 100% Lập kế hoạch, giám sát và soát xét việc thực hiện Tăng cỡ mẫu 13 Quy trình lấy mẫu kiểm toán  Lập kế hoạch Thiết kế mẫu Xác định cỡ mẫu  Thực hiện Lựa chọn các phần tử của mẫu Thực hiện các thủ tục kiểm toán  Đánh giá Xem xét bản chất và nguyên nhân sai sót Dự tính sai sót trong tổng thể Đánh giá kết quả mẫu 14 Quy trình lấy mẫu kiểm toán  Lập kế hoạch Thiết kế mẫu Xác định cỡ mẫu • Xác định mục tiêu của thử nghiệm • Xác định sai phạm • Xác định tổng thể • Phân nhóm tổng thể (Khơng cĩ sự khác biệt khi thiết kế mẫu giữa lấy mẫu thống kê và phi thống kê) 15  Thử nghiệm kiểm soát Thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.  Thử nghiệm cơ bản Thu thập bằng chứng về các cơ sở dẫn liệu BCTC. Xác định mục tiêu của thử nghiệm 16  Thử nghiệm kiểm soát - Chính sách hay thủ tục kiểm soát không hữu hiệu.  Sai phạm thuộc tính  Thử nghiệm cơ bản - Sai lệch về nghiệp vụ hay số dư tài khoản.  Sai phạm số liệu Xác định sai phạm 17 - Tổng thể là toàn bộ dữ liệu mà từ đó KTV lấy mẫu để có thể đi đến kết luận.  Phù hợp: mục tiêu của thử nghiệm  Đầy đủ: tất cả các phần tử  kết luận tổng thể - Đơn vị lấy mẫu: là các phần tử riêng biệt cấu thành tổng thể Xác định tổng thể 18 Phân nhóm tổng thể: giảm tính biến động của phần tử Phân nhóm tổng thể Phân nhóm Số lượng phần tử Giá trị phân nhóm > 1.000 5 5.500 > 100 56 8.500 < 100 281 16.000 Tổng cộng 342 30.000 Đơn vị: triệu đồng 19 Ví dụ- Thiết kế mẫu trong thử nghiệm kiểm soát Mục tiêu thử nghiệm Tất cả các nghiệp vụ giao hàng đều được lập hóa đơn bán hàng. Xác định sai phạm Xác định tổng thể Giao hàng nhưng không lập hóa đơn bán hàng. ? Tổng thể là tất cả các nghiệp vụ giao hàng (các phiếu giao hàng). 20 Ví dụ- Thiết kế mẫu trong thử nghiệm cơ bản Mục tiêu thử nghiệm Tính hiện hữu của số dư các khoản phải thu tại thời điểm cuối niên độ. Xác định sai phạm Xác định tổng thể Khoản phải thu không có thực ? Tổng thể là số dư chi tiết của các khoản phải thu của khách hàng cuối niên độ. 21 Quy trình lấy mẫu kiểm toán  Lập kế hoạch Thiết kế mẫu Xác định cỡ mẫu • Trong thử nghiệm kiểm soát • Trong thử nghiệm cơ bản (Việc xác định cỡ mẫu cĩ sự khác biệt giữa lấy mẫu thống kê và phi thống kê, tuy nhiên trong phạm vi chương trình chỉ đề cập đến việc xác định cỡ mẫu theo lấy mẫu phi thống kê) 22 Xác định cỡ mẫu trong TNKS Nhân tố ảnh hưởng Cỡ mẫu Mức độ tin cậy mà KTV dự định dựa vào hệ thống KSNB tăng lên. Tỷ lệ sai phạm đối với thủ tục kiểm soát mà KTV có thể chấp nhận được tăng lên Tỷ lệ sai phạm đối với thủ tục kiểm soát mà KTV dự đoán sẽ xảy ra trong tổng thể tăng lên *. Rủi ro do KTV đánh giá RRKS thấp hơn thực tế giảm xuống Tăng lên Giảm xuống Tăng lên Tăng lên *Tỷ lệ sai phạm đối với thủ tục kiểm soát mà KTV dự tính sẽ phát hiện trong tổng thể tăng lên 23 Xác định cỡ mẫu trong TNKS Phương pháp chọn mẫu phi thống kê Ví dụ: Chính sách chọn mẫu của 1 công ty kiểm toán Mức độ tin cậy vào KSNB Cỡ mẫu Thấp 10 - 15 Trung bình 20 - 35 Cao 30 - 60 24 Xác định cỡ mẫu trong TNCB Nhân tố ảnh hưởng Cỡ mẫu RR kiểm toán tăng Sử dụng thử nghiệm cơ bản nhiều hơn cho cùng một cơ sở dẫn liệu Mức sai sót chấp nhận được tăng lên Mức sai sót KTV dự tính sẽ phát hiện được trong tổng thể tăng lên Tăng lên Giảm xuống Tăng lên Giảm xuống Nếu tổng thể phân nhĩm được thì cỡ mẫu cần thiết sẽ giảm xuống 25 Xác định cỡ mẫu trong TNCB Phương pháp chọn mẫu phi thống kê Cỡ mẫu = Giá trị tổng thể Mức sai sót chấp nhận × Hệ số đảm bảo Cỡ mẫu = $2,500,000 $125,000 × 1.2 = 24 Rủi ro tiềm tàng Gần mức và rủi ro kiểm soát Tối đa tối đa Trung bình Thấp Tối đa 3.0 2.7 2.3 2.0 Gần mức tối đa 2.7 2.4 2.0 1.6 Trung bình 2.3 2.1 1.6 1.2 Thấp 2.0 1.6 1.2 1.0 Rủi ro phát hiện 26 Cơng thức trên được xây dựng dựa trên lý thuyết thống kê theo chọn mẫu đơn vị tiền tệ, cĩ thể sử dụng cho lấy mẫu phi thống kê (theo AICPA) Khi áp dụng lấy mẫu phi thống kê trong TNCB, KTV thường xác định các phần tử quan trọng cần thực hiện thử nghiệm tách biệt vì việc xét đốn sai sĩt tiềm tàng từ các phần tử này cĩ thể vượt quá mức sai sĩt chấp nhận, vì vậy giá trị tổng thể trong cơng thức này là giá trị tổng thể đã trừ đi giá trị các phần tử quan trọng được thử nghiệm riêng biệt. Xác định cỡ mẫu trong TNCB Phương pháp chọn mẫu phi thống kê 27 Quy trình lấy mẫu kiểm toán  Thực hiện Lựa chọn các phần tử của mẫu Thực hiện các thủ tục kiểm toán • Chọn mẫu ngẫu nhiên (bảng số, chương trình) • Lựa chọn hệ thống • Lựa chọn bất kỳ 28 Ví dụ: Lựa chọn hệ thống o Tổng thể: 10.000 phiếu giao hàng o Cỡ mẫu: 20 o Khoảng cách lấy mẫu: 10.000/20 = 500 o Phiếu giao hàng đầu tiên chọn bất kỳ: o số 124 o Các phiếu giao hàng được chọn tiếp theo sẽ là: o số 624 o số 1.124 o số 1.624 o 29 Quy trình lấy mẫu kiểm toán  Thực hiện Lựa chọn các phần tử của mẫu Thực hiện các thủ tục kiểm toán • Phù hợp với mục tiêu thử nghiệm • Phần tử được chọn không phù hợp  Phần tử thay thế • Thủ tục kiểm toán không thể áp dụng  Thủ tục thay thế 30 Quy trình lấy mẫu kiểm toán Đánh giá Xem xét bản chất và nguyên nhân sai sót Ước tính sai sót trong tổng thể Đánh giá kết quả mẫu • Bản chất: sai sót, gian lận • Nguyên nhân: hiểu sai, cẩu thả, 31 Quy trình lấy mẫu kiểm toán Đánh giá Xem xét bản chất và nguyên nhân sai sót Ước tính sai sót trong tổng thể Đánh giá kết quả mẫu • Trong thử nghiệm kiểm soát • Trong thử nghiệm cơ bản 32  Trong thử nghiệm KS  Tính tỷ lệ sai phạm của mẫu  Không ước tính tỷ lệ sai sót tổng thể  Trong thử nghiệm cơ bản  Xác định sai sót phát hiện của mẫu  Ước tính sai sót tổng thể Dự tính sai sót trong tổng thể 33 Quy trình lấy mẫu kiểm toán Đánh giá Xem xét bản chất và nguyên nhân sai sót Ước tính sai sót trong tổng thể Đánh giá kết quả mẫu • Trong thử nghiệm kiểm soát • Trong thử nghiệm cơ bản 34 Đánh giá kết quả mẫu Trong thử nghiệm kiểm soát: Tỷ lệ sai sót (mẫu) > (dự tính): Điều chỉnh tăng mức RRKS Tỷ lệ sai sót (mẫu) < (dự tính): Chấp nhận RRKS đã đánh giá Trong thử nghiệm cơ bản: Số tiền sai sót (mẫu) > (chấp nhận): Sai sót trọng yếu Số tiền sai sót dự tính + sai sót cá biệt < (chấp nhận): Xem xét  kết luận 35 Đánh giá kết quả lấy mẫu Thử nghiệm kiểm soát Thủ tục 1 Thủ tục 2 Số lượng sai phạm 1 2 Cỡ mẫu 60 60 Tỷ lệ sai phạm dự tính 2% 2% Tỷ lệ sai phạm chấp nhận 6% 6% Mức độ tin cậy 95% 95% Kết luận ? 36  Giả định KTV sử dụng lấy mẫu phi thống kê, - Thủ tục 1, tỷ lệ sai phạm của mẫu là 1,6% (1/60), thấp hơn tỷ lệ sai phạm dự tính là 2%. Kết luận: Khả năng tỷ lệ sai phạm tổng thể thực tế vượt quá 6% nằm trong giới hạn rủi ro chấp nhận được là 5% (mức độ tin cậy 95%). - Thủ tục 2, tỷ lệ sai phạm của mẫu là 3,3% (2/60), cao hơn tỷ lệ sai phạm dự tính là 2%. Kết luận: Khả năng tỷ lệ sai phạm tổng thể thực tế vượt quá 6% nằm trong mức rủi ro cao khơng thể chấp nhận đ/chỉnh tăng mức RRKS đã đánh giá Đánh giá kết quả lấy mẫu Thử nghiệm kiểm soát 37 Đánh giá kết quả mẫu Thử nghiệm cơ bản  Mục tiêu thử nghiệm: Tính hiện hữu của các khoản phải thu.  Mức trọng yếu phân bổ: 500 triệu  Mức sai sót có thể bỏ qua: 100 triệu  Giá trị sổ sách: 30 tỷ đồng. Phân nhóm tổng thể Phân nhóm Số lượng phần tử Giá trị phân nhóm Số lượng mẫu Giá trị mẫu Giá trị kiểm toán Chênh lệch > 1.000 5 5.500 5 5.500 5.490 10 > 100 56 8.500 20 4.500 4.480 20 < 100 281 16.000 38 3.000 2.995 5 Đơn vị: triệu đồng 38 Đánh giá kết quả mẫu Thử nghiệm cơ bản  Mục tiêu thử nghiệm: Tính hiện hữu của các khoản phải thu.  Mức trọng yếu phân bổ : 500 triệu  Mức sai sót có thể bỏ qua: 100 triệu  Giá trị sổ sách: 30 tỷ đồng. Phân nhóm tổng thể Phân nhóm Giá trị phân nhóm Giá trị mẫu Chênh lệch % mẫu/phân nhóm Sai sót ước tính > 1.000 5.500 5.500 10 100% 10 > 100 8.500 4.500 20 4.500/8.500 = 53% 37.7 < 100 16.000 3.000 5 3.000/16.000 = 19% 26.7 Tổng cộng 30.000 13.000 74.7 Đơn vị: triệu đồng 39 Giả định KTV sử dụng lấy mẫu phi thống kê,  - Tổng sai sĩt ước tính là 74.7 triệu thấp hơn mức sai sĩt cĩ thể bỏ qua là 100 triệu. Kết luận: giá trị sai sĩt thực tế của các khoản phải thu vượt quá 500 triệu nằm trong giới hạn rủi ro thấp chấp nhận được. - Tuy nhiên để đi đến kết luận về tính hợp lý của các khoản phải thu KTV cần xem xét thêm: sai sĩt định tính cũng như kết quả của các thủ tục kiểm tốn khác. Đánh giá kết quả mẫu Thử nghiệm cơ bản 40 Kết thúc chuyên đề 3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuyende_3_show_compatibility_mode_377.pdf