Kế toán, kiểm toán - Kế toán hàng tồn kho
Được giữ để bántrong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường;
Đang trong quá trình sản xuất,
kinh doanh dở dang;
Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ
để sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ.
103 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2113 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Kế toán hàng tồn kho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO
(Inventories)
Chương 3
2HÀNG TỒN KHO
??? What?
Why?
How?
.
3Là những tài sản:
Được giữ để bán trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường;
Đang trong quá trình sản xuất,
kinh doanh dở dang;
Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ
để sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ.
NVL
CCDC
Hàng đang
SX dở dang
Hàng
để bán
ĐỊNH NGHĨA HTK
Cái gì?
VAS 02
Trong kho hay ngoài kho?
Hàng đã mua
- đang trên
đường chở về
Hàng đang
gởi đi bán
Hàng để ở
trong kho
Hàng để ở
cửa hàng
HÀNG TỒN KHO
5TẦM QUAN TRỌNG CỦA HTK
Tại sao?
Tại sao có HTK?
Đáp ứng nhu cầu
mua thường xuyên
của khách hàng
Đáp ứng nhu cầu
sản xuất
Nguồn hàng trong
tương lai
có thể khan hiếm
Giá cả đang tăng
Tránh mất khách hàng và lợi thế
.
6QUẢN LÝ HTK
Như
thế
nào?
Ghi chép HTKHTKSNB
HTK
Đặt hàng Bảo quản
Giám sát
Định kỳ
Thường
xuyên
PP
Ghi chép
.
7KhôngGhi chép mọi
lần nhập xuất
PP ghi sổ HTK (tt)
PP ghi sổ HTK
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
Mua hàng HTKHàng mua
Có
.
8Giá vốn
hàng bán
Xác định vào mỗi
lần bán hàng
Xác định vào cuối kỳ
kế toán
Hàng tồn
cuối kỳ
Kiểm kê hàng Trên sổ KT
Có cần
kiểm kê?
.
PP ghi sổ HTK (tt)
PP ghi sổ HTK
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
9Tài khoản
.
PP ghi sổ HTK (tt)
PP ghi sổ HTK
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
Mua hàng
TK 611
HTK
TK 15*
10
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
Nợ
Có
Nợ
Có
VD: Mua hàng chưa trả tiền với giá 5.000.000 đ
PP ghi sổ HTK (tt)
.
Vd (tt): bán hàng chưa thu tiền với giá bán 5.000.000
đ
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
Nợ
Có
Nợ
Có
PP ghi sổ HTK (tt)
Ghi doanh thu
12
VD (tt): giá vốn của lô hàng bán là 3.500.000 đ
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
Nợ
Có
Nợ
Có
PP ghi sổ HTK (tt)
13
VD (tt): Kiểm kê hàng phát hiện giá trị hàng tồn
cuối kỳ là 1.900.000 đ. Hàng tồn đầu kỳ là 500.000 đ.
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
Nợ
Có
Nợ
Có
PP ghi sổ HTK (tt)
14
VD(tt): Hỏi giá trị HTK cuối kỳ,
giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp là bao nhiêu?
Kiểm kê
định kỳ
Kê khai
thường xuyên
HTK
GVHB
HTK
GVHB
PP ghi sổ HTK (tt)
LNG LNG
15
HTK đầu kỳ
Hàng mua
HTK cuối kỳ
Giá vốn
hàng bán
Giá trị hàng
có sẵn
để bán trong kỳ
Hàng mua
trả lại
Mối quan
hệ?
PP ghi sổ HTK (tt)
.
Xác định giá trị
hàng tồn kho
* Ghi nhận ban đầu:
HTK được ghi nhận theo giá gốc (COST)
• Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua,
chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua
• giá mua,
• các loại thuế không được hoàn lại,
• chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong
quá trình mua hàng
• và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến
việc mua hàng tồn kho.
Chi phí mua
Các khoản
• chiết khấu thương mại
• giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng
quy cách, phẩm chất
• Hàng mua trả lại
được trừ (-) khỏi chi phí mua.
Chi phí chế biến
• chi phí nhân công trực tiếp,
• chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản
xuất chung biến đổi
Chi phí chế biến được phân bổ cho các loại sản
phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa
các kỳ kế toán.
Chi phí chế biến
• Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra
thấp hơn công suất bình thường: thì chi phí sản
xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi
phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo
mức công suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ
được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
Chi phí chế biến
• Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản
phẩm phụ được tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được
• và giá trị này được trừ (-) khỏi chi phí chế biến
đã tập hợp chung cho sản phẩm chính.
Chi phí liên quan trực tiếp khác
Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc
hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí khác
ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn
kho.
Ví dụ, trong giá gốc thành phẩm có thể bao gồm
chi phí thiết kế sản phẩm cho một đơn đặt hàng
cụ thể.
Tính giá xuất HTK
Một căn tin mới mở, bán nước ngọt Coca Cola.
Ngày 1, mua 10 lon với giá 3.000
Ngày 2, mua 10 lon với giá 3.200
Ngày 3, mua 10 lon với giá 3.500.
Thứ 4, anh ta bán ra 15 lon với giá 5.000.
Lợi nhuận trong tuần của anh ta là bao nhiêu?
Các lon nước ngọt còn lại của anh ta có giá trị là
bao nhiêu?
Doanh thu
Giá vốn
Lợi nhuận
gộp
Giá trị
hàng tồn
PP tính giá HTK
• Nhập trước xuất trước (FIFO – First In First
Out)
• Bình quân gia quyền
IA
S
PP tính giá HTK
• Nhập trước xuất trước (FIFO – First In First
Out)
• Bình quân gia quyền
• Nhập sau xuất trước (LIFO – Last In First
Out)
V
A
S
a. PP thực tế đích danh
(Specific identification method)
• Theo phương pháp thực tế đích danh, giá vốn
hàng bán phụ thuộc vào thực tế lô hàng nào
được xuất ra bán -> tốn kém chi phí theo dõi
• Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
đượcđược
3 pp FIFO, LIFO, BQGQ
• FIFO, LIFO, BQGQ đưa ra giả định về quá
trình về lưu chuyển nhập, xuất hàng tồn kho
b. Bình quân gia quyền
(Weighted average cost)
• Giá trị của HTK được tính theo giá trị trung bình của
tất cả HTK.
• Nếu giá được tính vào cuối kỳ: BQGQ cố định
• Nếu giá được tính sau mỗi lần nhập: BQGQ liên hoàn
Đơn giá HTK
tính theo
phương pháp
bình quân gia
quyền
Giá trị hàng tồn đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập vào trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ +
Số lượng hàng nhập vào trong kỳ
=
c. Nhập trước xuất trước
(FIFO – First In First Out)
• Dựa trên giả định: HTK nhập kho trước (First
In) sẽ được xuất kho để bán trước (First Out).
• Giá trị hàng còn tồn cuối kỳ: là giá trị của hàng
được nhập vào ở thời điểm sau cùng nhất.
d. Nhập sau xuất trước
(LIFO – Last In First Out)
• Dựa trên giả định: HTK nhập kho sau cùng
(Last In) sẽ được xuất kho để bán trước (First
Out).
• Giá trị hàng còn tồn cuối kỳ: là giá trị của hàng
nhập ở các thời điểm đầu kỳ
(FISH – First In Still Here)
1/ Phương pháp nào cung cấp số liệu trên bảng
cân đối kế toán sát với thực tế nhất?
2/ Phương pháp nào cung cấp số liệu trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh sát với thực tế
nhất?
3/ Phương pháp nào trình bày LN cao nhất khi
giá cả tăng?
4/ Phương pháp nào lợi về mặt thuế nhất khi giá
cả tăng?
Chứng từ
Tài khoản theo pp Kê khai
thường xuyên
Chứng từ
• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
PP kê khai thường xuyên: TK 151 -> TK 159
• Hàng mua đang đi đường (TK 151)
• Nguyên vật liệu (TK 152)
• Công cụ dụng cụ (TK 153)
• Sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154)
• Thành phẩm (TK 155)
• Hàng hóa (TK 156)
• Hàng gửi đi bán (TK 157)
Tài khoản
NGUYÊN VẬT LIỆU
KT Nguyên vật liệu - TK 152
Mua NVL nhập kho:
Nợ TK 152 – Tăng NVL nhập kho: giá chưa VAT
Nợ TK 133
Có TK 111, 112 – Giảm tiền
Có TK 331 – Tăng khoản phải trả người bán
Xuất NVL cho SX:
Nợ TK 621, TK 627: Tăng Chi phí sản xuất
Có TK : Giảm NVL trong kho
TK 152 & TK 153
TK 111, 112
NVL, CCDC mua ngoài về
nhập kho
TK 621
CP NVL trực tiếp
TK 627
CP SX chung
NVL xuất dùng cho SX
CCDC xuất dùng cho
SX
TK 133
Thuế
GTGT
Nhập Xuất
TK 138, 632, …
Giá trị hàng giảm do
mất mát, hư hỏng …
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Công cụ dụng cụ: TK 153
Mua NVL nhập kho
Nợ
Nợ
Có
Xuất NVL cho kinh doanh, cho SX
Nợ
Có
• Vì công cụ dụng cụ có thể sử dụng qua nhiều
kỳ sản xuất, nên giá trị của nó cũng phân bổ
dần qua các kỳ sản xuất
TK 142 “Chi phí trả trước” ; TK 242
Nợ TK 142, TK 242 Có
Giá trị CCDC xuất dùng
(Chi phí cần phần bổ)
Giá trị CCDC sử dụng trong kỳ
(Chi phí đã phân bổ)
SDCK: Số chưa phân bổ
TK 153
Nhập Xuất TK chi phí
Tính hết vào chi phí 1 lần
TK 142, 242
Xuất kho,
phân bổ nhiều lần
Tính vào chi phí
từng kỳ
VD
1/2
DN mua một số CCDC với giá mua chưa thuế 10
trđ, thuế GTGT 1 trđ. Đã nhập kho đủ
17/2
Xuất số CCDC trên cho phân xưởng SX.
Trường hợp a: CCDC sử dụng trong 1 kỳ nên
DN tính hết chi phí trong kỳ
Trường hợp b: CCDC sử dụng trong 4 kỳ nên
DN tính vào chi phí trong 2 kỳ.
- Mua phát hiện thiếu
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng mua
- Hàng mua trả lại
49
Mua hàng phát hiện thiếu
• Nhập kho thực tế bao nhiêu ghi tăng hàng bấy
nhiêu
Nợ TK 152 – số thực tế nhập kho: giá chưa VAT
Nợ TK 1381 – tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK
Có TK 111, 112 – Mua trả ngay
Có TK 331 – Mua thiếu – số tiền phải
thanh toán người bán
Hóa đơn GTGT
Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sữa bột Kg 500 4.000 2.000.000
Cộng tiền hàng: 2.000.000
Thuế suất
GTGT 10%
Tiền thuế GTGT: 200.000
Tổng cộng tiền
thanh toán:
2.200.000
Phiếu nhập kho
STT Tên
hàng
Mã
số
ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành
tiềnYêu cầu Thực
nhập
1 Sữa bột S001 kg 500 480 4.000 1.920.000
Cộng 1.920.000
Số hàng hóa thiếu nếu trách nhiệm thuộc về bên mua,
và chưa phát hiện được nguyên nhân: bên mua theo
dõi trên TK 1381 “ TS thiếu chờ xử lý”
• DN X mua 500 kg sữa bột với đơn giá 4.000
đ/kg, thuế GTGT 10%. Đã chuyển khoản.
• Hàng về kiểm nhận tại kho chỉ có 480 kg,
20kg thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Mua hàng phát hiện thiếu
53
• Tìm thấy số hàng thiếu, nhập kho
• Nếu đây là khoản hao hụt nằm trong định mức
của DN - tính vào giá gốc hàng tồn kho
Nợ TK 156
Có TK 1381
• Bắt bồi thường
Nợ TK
Có TK 1381: hàng thiếu đã xử lý
Xử lý số hàng thiếu – Có TK 1381
Các khoản không bao gồm trong giá gốc
• Chiết khấu thương mại
• Giảm giá do hàng bị hư hỏng
• Trả lại hàng đã mua
Nợ TK 111, 112 – Nhận lại tiền
Có TK 156 - giảm giá trị hàng tồn kho
Có TK 133 - giảm thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Chiết khấu thương mại:
Khoản giảm giá theo thỏa thuận do mua với
số lượng lớn
• Cty mua sữa bột có giá niêm yết 10.000 đ/kg
với SL 5.000 kg, đây là SL lớn nên nhà cung
cấp đã đồng ý chiết khấu 2%.
• Vì vậy, giá thực tế mua chưa thuế GTGT là
9.800 đ/kg - là giá ghi trên HĐ, thuế GTGT
10%. DN đã thanh toán qua chuyển khoản
Đây là trường hợp giá mua trên hoá đơn là giá đã được giảm
HĐ GTGT
Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sữa bột Kg 5.000 9.800 49.000.000
Cộng tiền hàng: 49.000.000
Thuế suất
GTGT 10%
Tiền thuế GTGT: 4.900.000
Tổng cộng tiền
thanh toán:
53.900.000
Nợ TK 152, 153, 156:
Nợ TK 133:
Có TK 331:
Vì một số bị kém chất lượng nên cty yêu cầu và
người bán đã chấp nhận:
- Trả lại 1.000 kg cho người bán
- Giảm 5% cho số còn lại (4.800 kg – 1.000 kg)
2 bên đã lập biên bản.
Đối với số hàng trả lại, Cty đã lập và giao HĐ
GTGT cho người bán.
Đối với hàng giảm giá, cty đã nhận được HĐ
GTGT điều chỉnh giảm giá từ người bán
Người bán chi tiền trả lại cho cty
• Hàng mua trả lại
• Giảm giá hàng mua
Lưu ý: Chiết khấu thanh toán
Không ghi giảm giá trị hàng mua
Là …………………………………………..
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho
các doanh nghiệp khác
Ghi vào TK 002 “ Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ,
nhận gia công”
hoặc TK 003 “ Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký
gửi, ký cược”
(TK ngoài bảng cân đối kế toán)
TK loại 1 : Tài sản
-Thuộc quyền kiểm soát của DN, và
- Đem lại lợi ích kinh tế tương lai cho DN
HÀNG TỰ SẢN XUẤT
Hàng tồn kho là sản phẩm do Cty
sản xuất
Nguyên vật
liệu
Quá trình sản xuất
Thành phẩm
TK 155
Sản phẩm sản xuất dở dang
TK 154
Dụng cụ,
máy móc
Nhân công
CPSX khác
CP NVL tt
CP NC tt
CP SXC tt
Giá gốc hàng sản xuất bao gồm
• Giá trị NVL xuất dùng TK 621
• Tiền lương nhân công sản xuất TK 622
• Chi phí sản xuất chung TK 627
HÀNG HOÁ TRONG DN
THƯƠNG MẠI
Hàng hóa ở DN thương mại: TK 156
• Hàng hóa là tài sản do DN mua về với mục
đích bán trong kỳ kinh doanh bình thường
Mua hàng hoá
Tăng hàng tồn kho, Giảm tiền (mua trả ngay)
hoặc tăng khoản phải trả người bán (mua trả
chậm)
Nợ
Nợ
Có
Xuất kho hàng bán cho khách
Giảm hàng tồn kho, Ghi nhận chi phí giá vốn
hàng bán theo giá xuất kho
Nợ TK 632 – Tăng giá vốn hàng bán
Có
Chi phí mua hàng
Khi CP thu mua có thể dễ dàng tính cho từng
loại hàng hóa ở từng lần mua
Phân bổ chi phí thu mua ở mỗi lần thu mua
hàng
Chi phí mua hàng
Cty TM Toàn Cầu có tình hình mua hàng trong
kỳ như sau:
Ngày 1: Mua hàng với giá mua 6.000.000 và
phát sinh chi phí thuê xe vận chuyển 200.000
Sl ĐG TT
A 50 bịch 30.000 1.500.000
B 200 cái 10.000 2.000.000
C 50 hộp 30.000 1.500.000
D 25 hộp 40.000 1.000.000
Tổng 6.000.000
70
Phân bổ chi phí mua hàng 200.000 cho hàng mua
vào theo giá trị hàng mua
Phiếu nhập kho
Sl ĐG TT
A 50 bịch 31.000 1.550.000
B 200 cái 10.333 2.066.600
C 50 hộp 31.000 1.550.000
D 25 hộp 41.336 1.033.400
Tổng 6.200.000
Ngày 20: Mua hàng với giá mua 10.000.000, và
phát sinh chi phí thuê xe vận chuyển 500.000
SL ĐG TT
A 50 bịch 30.000 1.500.000
B 300 cái 10.000 3.000.000
E 25 hộp 60.000 1.500.000
F 40 thùng 100.000 4.000.000
Tổng 10.000.000
Phân bổ chi phí mua hàng 500.000 cho hàng mua
72
Phiếu nhập kho
Sl ĐG TT
A 50 bịch
B 300 cái
E 25 hộp
F 40 thùng
Tổng 10.500.000
Trong kỳ xuất bán những sp với số lượng
như sau
Phiếu xuất kho
SP SL ĐG xuất TT
A 40 bịch 31.000
B 200 cái 10.333
C 40 hộp
D 20 hộp
E 20 hộp
F 40 thùng
Cách 2: Tách riêng giá mua và
chi phí thu mua
Giá mua được theo dõi riêng trên TK 1561
Chi phí mua hàng được tách ra theo dõi riêng
trên TK 1562.
Cuối kỳ, chi phí mua hàng được tính toán để
phân bổ cho hàng đã bán và hàng còn tồn kho
cuối kỳ
Chi phí mua hàng
Khi CP thu mua phải tốn nhiều thời gian và
công sức tính cho từng loại hàng hóa ở từng
lần mua
Tập hợp chi phí thu mua riêng vào TK 1562
Phân bổ chi phí thu mua 1 lần vào cuối kỳ cho
tất cả hàng hóa có trong kỳ
Giá mua:
Nợ 1561
Có 111, 112
Chi phí mua:
Nợ 1562
Có 111, 112
Giá gốc hàng hóa mua về bao gồm
Giá mua hàng hóa TK 1561
Chi phí phát sinh liên quan trực tiếp trong quá
trình mua hàng TK 1562
TK 156 = TK 1561 + TK 1562
• Trong kỳ xuất bán ghi giá vốn theo giá mua trên TK
1561 trước
Phiếu xuất kho
SL ĐG xuất TT
A 40 bịch 30.000
B 200 cái 10.000
C 40 hộp
D 20 hộp
E 20 hộp
F 40 thùng
SL ĐG xuất TT
A 80 bịch 30.000 2.400.000
B 400 cái 10.000 4.000.000
C 40 hộp 30.000 1.200.000
D 20 hộp 40.000 800.000
E 20 hộp 60.000 1.200.000
F 40 thùng 100.000 4.000.000
Tổng 13.600.000
Giá vốn từ TK 1561 :
Nợ TK 632
Có TK 1561
Giá trị hàng tồn kho SD TK 1561:
Tổng chi phí mua hàng TK 1562: 700.000
Chi phí mua hàng phân bổ cho
Hàng đã bán:
Hàng tồn kho cuối kỳ:
Giá vốn hàng đã bán từ TK 1562
Nợ TK 632
Có TK 1562
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn cuối kỳ (SDCK TK 1562 ):
Nợ TK 1562 Có
SDĐK: 0
CPMH được tập hợp
riêng và phân bổ vào
cuối kỳ
TK 1561
TK 1562
CPMH được phân
bổ vào mỗi lần mua
hàng
TK 156
Hàng
mua
đang đi
đường
TK 151
Giá
vốn
hàng
bán
TK 632
Hàng gửi
bán
TK 157
HÀNG TỒN KHO của DN
Hàng
hóa
trong
kho
TK 156
Hàng gia
công chế
biến thêm
TK 154
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ
HÀNG TỒN KHO
85
GTT
CTTHĐ
Giá gốc
Giá bán
ước tính
Chi phí ước tính
tiêu thụ
Giá mua CP chế biến=
=
+
-
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá
thấp hơn giữa giá gốc (Cost) và
giá trị thuần có thể thực hiện
(Net Realizable Value – NRV)
Chi phí khác+
Chi phí ước tính
để hoàn thành
-
HTK trình bày trên BCĐKT
VAS 02
.
86
ĐÁNH GIÁ HTK (tt)
Cost > NRV Cost < NRV
? ?
HTK thông thường trình bày theo giá gốc
nhưng nếu dự kiến có một khoản lỗ
từ việc bán hàng cần ghi
giảm giá trị HTK xuống GTTCTTHĐ
GTTCTTHĐ tính cho từng mặt hàng
.
VD
Hàng A có giá gốc: 550
Giá bán ước tính: 600
Chi phí chở hàng đi bán: 100
Giá gốc:
Giá trị thuần có thể thực hiện được:
Thấp hơn giữa giá gốc và NRV:
-> Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ghi giảm giá trị HTK - ghi vào TK dự phòng
giảm giá HTK TK 159 và tính vào chi phí phát
sinh trong kỳ – chi phí giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 159
• Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK:
Nợ TK 159
Có TK 632
PP Kê khai
thường xuyên
PP Kiểm kê
định kỳ
Hàng hóa TK 156 TK 611 “ Mua hàng”
Sản phẩm sản
xuất dở dang
TK 154 TK 631
Thành phẩm
hoàn thành
TK 155 TK 632
Kế toán ghi sổ HTK theo
PP Kiểm kê định kỳ
TK 611: “Mua hàng”
TK 611
5
30
9
26
TK 156
SDĐK: 5
5
9
SDCK: 9
TK 111
SDĐK: x
30
TK 632
26
Hàng bán ra trong kỳ: ???
Nợ TK 632 : 26
Có TK 611 : 26
Hàng mua vào trong kỳ: 30
Nợ TK 611: 30
Nợ TK 133: 3
Có TK 111: 33
Hàng tồn đầu kỳ: 5
Nợ TK 611: 5
Có TK 156:5
Hàng tồn cuối kỳ: 9
Nợ TK 156: 9
Có TK 611: 9
Kế toán ghi sổ HTK theo
PP Kiểm kê định kỳ
Hàng bán ra
trong kỳ: 25
Nợ TK 632 : 25
Có TK 156: 25
Hàng mua vào
trong kỳ: 30
Nợ TK 156: 30
Nợ TK 133: 3
Có TK 111: 33
Hàng tồn đầu kỳ: 5
Hàng tồn cuối kỳ:
10
Nhớ lại: PP Kê khai thường xuyên
TK 156
SDĐK: 5
Tăng thêm: 30
Nợ TK 156: 30
Nợ TK 133: 3
Có TK 111: 33
Bán ra: 25
Nợ TK 632: 25
Có TK 156: 25
SDCK: 10
Các chỉ số phân tích
Tỷ lệ lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
=
Các chỉ số phân tích
Vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Giá trị bình quân HTK
Giá trị bình quân HTK = (Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị HTK cuối kỳ) / 2
TRÌNH BÀY THÔNG TIN
TRÊN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
102
Tóm tắt HTK
??
??
Chưa
bán
?
Bán
Hàng mua
?
GG
GG
NRV
GB
GG
?
?
.
103
Tóm tắt HTK
BCĐKTBCKQHĐKD
HTKCKGVHB
Chưa
bán
HTK/ Mua hàng
Bán
Mua hàng
Doanh thu
GG
GG
NRV
GB
GG
PP tính giá
BCKQ
HĐKD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_hang_ton_kho_3658.pdf