Kế toán, kiểm toán - Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty thương mại M.
Ngày 1/3/20x0, trích một số điều khoản trong HĐ NKUT như sau:
Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD tiền hàng.
Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục chứng từ đảm
bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu ở
khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M thanh toán lại sau khi
nhận được hàng.
Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo giá mua
của hàng nhập khẩu.
Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện tại cảng
Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa và các chi phí khác
sau khi giao hàng do công ty M chi trả.
15 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1
KẾ TOÁN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ
và HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
1
PHẦN 2
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, tỷ giá hối
đoái, khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ
Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản
mục tiền tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan.
Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong các trường hợp liên quan
đến hoạt động kinh doanh, đánh giá lại số dư khỏan mục tiền tệ cuối
kỳ, chênh lệch tỷ giá trong thời kỳ xây dựng cơ bản trước họat động
2
Mục tiêu (tiếp theo)
Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat
động kinh doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát
sinh.
Giải thích các nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính liên quan đến tỷ
giá hối đoái và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Giải thích sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan xử lý chênh lêch
tỷ giá.
Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết.
3 4
NỘI DUNG
Phần GV hướng dẫn
Khái niệm và nguyên tắc
Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp
Phần SV tự tham khảo
Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu
Ghi chép trên sổ kế toán
25
Khái niệm và nguyên tắc
Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là
khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.
Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào khỏi lãnh thổ VN từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp
luật.
Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất
6
XNK trực tiếp và uỷ thác
Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ
trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều
kiện giao nhận khác.
Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không
quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ quan một đơn vị
trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ.
7
Nguyên tắc hạch toán
Hàng hóa xuất khẩu:
Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi
nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các
phương pháp xuất kho.
Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi
trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,)
Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp
Thủ tục xuất nhập khẩu
Chứng từ sử dụng
Ứng dụng hệ thống tài khoản
Các nghiệp vụ phát sinh cụ thể
8
39
Thủ tục xuất khẩu
Ký hợp đồng xuất khẩu
Yêu cầu bên nhập khẩu mở L/C và thông báo L/C
Xin giấy phép xuất khẩu lô hàng.
Thuê phương tiện vận tải
Xin giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận kiểm dịch
Mở tờ khai hải quan và hoàn thành hồ sơ hải quan
Mua bảo hiểm (nếu có), giao hàng và nhận tiền
10
Chứng từ xuất khẩu
Hoá đơn thương mại
Phiếu đóng gói hàng hoá
Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Giấy kiểm dịch thực vật (nếu có)
Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hóa
Giấy chứng nhận bảo hiểm
Hối phiếu thương mại (nếu có)
11
Thủ tục nhập khẩu
Ký kết hợp đồng kinh tế
Mở L/C
Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu
Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm (nếu có)
Mở tờ khai nhập khẩu và hoàn chỉnh hồ sơ nhập khẩu
Nhận hàng và thanh toán cho người xuất khẩu.
12
Chứng từ nhập khẩu
Hoá đơn thương mại
Phiếu đóng gói hàng hoá
Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Giấy kiểm dịch thực vật (nếu có)
Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hóa
Giấy chứng nhận bảo hiểm
.
413
Tài khoản sử dụng
Học viên xem lại nội dung và kết cấu các tài khoản:
TK 155, 1561, 1562
TK 511, 632
Hạch toán xuất khẩu trực tiếp
Gửi hàng làm thủ tục xuất tại cảng
Ghi nhận doanh thu hàng xuất
khẩu
Thu tiền hàng
14
Gửi hàng làm thủ tục
15
TK 157
TK 155, 156
TK 11, 331,
TK 133
Chưa thể xem là hàng đã xuất khẩu
Ghi nhận doanh thu xuất khẩu
16
TK 632
TK 157
Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận
chuyển đã ký vào vận đơn.
TK 511
TK 3333 TK 131
TK 641
TK 11*, 141, 331
TK 133
5Thu tiền hàng
17
TK 131
TK 1122
TK 635TK 515
Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì DN mới đủ điều
kiện để hưởng thuế suất 0% - Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
18
Bài tập thực hành số 1
Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau:
Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang
Nhật, có giá xuất kho là 150trđ, giá bán theo hợp đồng
ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu
2%, thuế GTGT 0%.
Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã
giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã
rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/USD.
Bài tập thực hành số 1 (tiếp theo)
Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng:
Chi phí làm thủ tục hải quan 2trđ, chi phí vận chuyển 3 trđ,
chi phí không có hóa đơn 5trđ.
Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 22.000 USD,
phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20 USD. Tỷ giá ngày giao
dịch 20.800 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
19
Hạch toán nhập khẩu trực tiếp
Ký quỹ mở L/C
Nhận hàng và vận chuyển
về đơn vị
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền phí nhập
khẩu
20
6Ký quỹ mở L/C
21
TK 144
TK 1122
-Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TG ghi sổ của tiền.
Nhận hàng và chuyển về công ty
22
TK 15*, 21*
TK 331
TK 3333, 3332
TK 133TK 33312
TK 11*,141,331
Thanh toán tiền hàng
23
TK 331
TK 144
TK 635TK 515
TK 1122
-Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu
-Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền
Bài tập thực hành số 2
Số dư TK 1122: 80.000 tỷ giá ghi sổ 19.980đồng/USD
Ngày 01/03/20x0, Doanh nghiệp XNK A ký hợp đồng NK với Cty
Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng
50.000USD.
Ngày 10/03/20x0, DN làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương
ký quỹ để mua hàng 15.000$.
Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã
hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. DN chuyển tiền gửi ngân hàng(1121)
nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên
chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.020đ/USD.
24
7Bài tập thực hành số 2
Ngày 23/3/20x0, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần
tiền hàng còn lại. Kế tóan đã thanh tóan các khỏan nợ cho
người bán TGBQLNH là 20.040đ/USD.
Chi tiền 10.500.000 đ để thanh toán các khoản chi phí
mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%.
Kế toán hoàn tất các nghiệp vụ còn lại có liên quan
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
25
PHẦN SINH VIÊN TỰ THAM KHẢO
26
27
Kế toán xuất nhập khẩu uỷ thác
Thủ tục chứng từ
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch toán
28
Thủ tục xuất nhập khẩu ủy thác
Hợp đồng xuất nhập khẩu uỷ thác: Các điều khoản trong
hợp đồng phải nêu rõ các vấn đề:
Điều kiện cung cấp hàng hóa
Nghĩa vụ nộp thuế
Nghĩa vụ thanh toán cho các bên
Chi phí liên quan: Phí bảo hiểm, giám định, kiểm nhận,
đóng gói, vận chuyển
Phí uỷ thác xuất nhập khẩu,
829
Chứng từ xuất khẩu
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Phiếu xuất kho
Hoá đơn GTGT của bên uỷ thác giao cho bên nhận uỷ
thác
Hoá đơn hoa hồng uỷ thác
Hoá đơn thương mại
Tờ khai xuất khẩu
Biên bản thanh lý hợp đồng
Các chứng từ khác liên quan
30
Chứng từ nhập khẩu
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
Hợp đồng ngoại thương
Hoá đơn hoa hồng nhập khẩu uỷ thác
Hoá đơn thương mại
Tờ khai hải quan
Các chứng từ liên quan khác
31
Tài khoản sử dụng
TK 1561- Giá mua của hàng hóa
TK 131 – Phải thu khách hàng
TK 331 – Phải trả cho người bán
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Các tài khoản liên quan khác
Kế toán xuất khẩu uỷ thác
Xuất hàng giao cho bên nhận
nhập khẩu ủy thác
Ghi nhận nghiệp vụ xuất khẩu
khi hàng đã được thông quan
(theo thông báo của bên nhận
NKUT)
Thanh lý hợp đồng và thu tiền
Thanh toán tiền hoa hồng và
các khoản đã được chi hộ.
32
BÊN GIAO
9Xuất hàng giao cho bên nhận NKUT
33
TK 157
TK 15*
-Mặc dù hàng đã giao cho bên nhận NKUT làm thủ tục xuất khẩu nhưng
do chưa hoàn thành thủ tục xuất khẩu nên chưa được xem là đã tiêu thụ.
Giả định: Bên giao là A và bên nhận là B
Ghi nhận khi hàng đã được thông quan
34
TK 632
TK 157
TK 511
TK 3333 TK 131B TK 131B
-Thuế xuất bên B chi hộ, trừ vào nợ phải thu bên B
Hoa hồng ủy thác – thu tiền hàng
35
TK 131 B
Hoa hồng phải trả cho bên B, trừ vào phải thu của bên B
TK 641
TK 133
Kết chuyển
CP
TK 131 B
TK 112
36
Bài tập thực hành số 3
Công ty Gia Hưng nhờ Cty Không Gian Mặt Trời (Sol Air) xuất khẩu
ủy thác lô hàng cho Cty Global Days ở nước ngoài, giá xuất kho của
lô hàng là 700trđ, giá xuất khẩu 50.000USD/FOB.HCM.
Sol Air chi tiền mặt 300.000đ, để lo chi phí kiểm nghiệm, bóc dỡ hộ
cho Gia Hưng. Chi tiền mặt 1.200.000đ để làm thủ tục xuất khẩu. Số
tiền này Gia Hưng sẽ chịu theo hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
Hàng hoá đã làm thủ tục xong, Thuế XK 2%. Tỷ giá giao dịch 20.000
đ/USD. Sol Air đã thông báo và sao y chứng từ xuất khẩu gửi cho Gia
Hưng.
Sol Air chuyển khoản nộp thuế hộ cho Gia Hưng.
10
37
Bài thực hành số 3 (tiếp theo)
Sol Air đã nhận được toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. Tỷ giá
BQLNH ngày thu tiền là 20.100đ/USD.
Hai bên thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác: Sol Air phát hành hóa đơn
tiền hoa hồng, 4%/giá trị hợp đồng và được qui đổi theo tỷ giá
20.100đ/USD. Sol Air đã chuyển toàn bộ tiền hàng trả lại cho Gia Hưng,
sau khi trừ phí làm thủ tục, tiền thuế xuất khẩu và hoa hồng ủy thác.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
công ty Gia Hưng.
Kế toán xuất khẩu uỷ thác
Nhận hàng và chuyển đi làm
thủ tục xuất khẩu.
Ghi nhận nghiệp vụ phải thu
bên NK và phải trả bên giao XK
Thu tiền hàng từ bên NK
Thanh lý hợp đồng và trả lại
tiền hàng
Thu tiền hoa hồng và các
khoản chi hộ.
38
BÊN NHẬN
Nhận hàng và làm thủ tục XK
39
TK 131NN
Nhận hàng Xuất khẩu xong
TK 331 A
TK 003
-Giá xuất khẩu không phải là doanh thu của bên nhận XKUT
- Giá trị hàng nhận XKUT sẽ theo dõi ngoài bảng, TK 003
Nộp thuế và thanh toán chi phí XK
40
TK 331 A
TK 111, 112
Thuế XK
TK 11*, 331
Chi phí XK chi hộ
-Thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên Giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả
- Các chi phí chi hộ cho bên giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả
- Các khoản chi không có thỏa thuận trong HĐ Ghi nhận 632
TK 632
11
Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền hàng
41
TK 331A
TK 112
TK 511
TK 3331
Hoa hồng
Thu tiền hàng từ phía nước ngoài
42
TK 131NN
TK 1122
TK 635TK 515
43
Bài tập thực hành số 4
Lấy tài liệu ở bài tập thực hành số 3
Yêu cầu: Định khoản kế toán ở Công ty Sol air.
Kế toán nhập khẩu uỷ thác
Ứng trước tiền hàng cho bên
nhận NKUT
Nhận hàng theo thông báo của
của bên nhận NKUT
Ghi nhận hoa hồng
Thanh lý hợp đồng và thanh
toán tiền hàng
Thanh toán tiền hoa hồng và
các khoản chi hộ.
44
BÊN GIAO
12
Ứng trước tiền hàng cho bên nhận NKUT
45
TK 331B
TK 1111, 1121
Nhận hàng và vận chuyển về đơn vị
46
TK 15*, 21*
TK 331 B
TK 331 B
TK 133TK 331 B
TK 11*,141,331
TK 133
Bên giao NKUT căn cứ vào hóa đơn trả hàng của bên nhận NKUT để ghi nhận:
Giá trị hàng NK, thuế NK, thuế GTGT hàng NK và các chi phí bên nhận NKUT
đã chi hộ.
Hoa hồng NKUT
47
TK 15*, 21*
TK 331 B
TK 133
Ghi nhận hoa hồng NKUT vào giá trị tài sản theo nguyên tắc giá gốc
Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng
48
TK 331B
TK 1111, 1121
Thanh toán phần còn lại sau khi trừ với tiền ứng trước.
Thanh toán tiền thuế, phí và các khoản khác do bên B đã chi hộ
13
Bài tập thực hành số 5
Doanh nghiệp XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty thương mại M.
Ngày 1/3/20x0, trích một số điều khoản trong HĐ NKUT như sau:
Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD tiền hàng.
Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục chứng từ đảm
bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu ở
khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M thanh toán lại sau khi
nhận được hàng.
Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo giá mua
của hàng nhập khẩu.
Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện tại cảng
Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa và các chi phí khác
sau khi giao hàng do công ty M chi trả.
49
Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo)
Ngày 6/3/20x0, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp
đồng 800.000.000đ (tương đương 40.000USD) (đã có giấy báo Có của
ngân hàng).
Ngày 15/3/20x0, Công ty A ký quỹ mở L/C để nhập hàng cho Công ty M,
số tiền ký quỹ là 40.000 USD, tỷ giá giao dịch lúc ký quỹ là 20.010đ/USD.
Tỷ giá xuất ngoại tệ của công ty A là 20.000đ/USD.
Ngày 20/3/20x0, công ty A chi tiền mặt thanh toán các chi phí xuất khẩu
như sau: Phí mở tờ khai: 60.000đ, phí hải quan khác 2.000.000đ, các chi
phí có hóa đơn này do bên công ty M chịu và sẽ trả lại cho công ty A.
Ngày 25/3/20x0, công ty A chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu 20%:
240.120.000đ, Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ
50
Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo)
Ngày 25/3/20x0, công ty A thông báo hàng hóa đã về đến Cảng, công ty M đã
cử người ra cảng nhận hàng. Sau khi nhận hàng, hai công ty đã tiến hàng
thanh lý hợp đồng. Các chứng từ gồm có
Trị giá hàng nhập theo giá CIF: 60.000USD, Tỷ giá trên tờ khai
20.010đ/USD
Thuế nhập khẩu 20%: 240.120.000đ
ThuếGTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ
Hoa hồng tính 2% trên giá trị hàng nhập: 26.413.200đ, trong đó có thuế
GTGT 10%)
Số tiền đã chi hộ khác: 2.060.000đ
A phát hành 02 hóa đơn cho M: 01 hóa đơn trả hàng và 01 hóa đơn tiền
hoa hồng.
51
Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo)
Ngày 26/3/20x0: Công ty M thanh toán chi phí vận chuyển về kho
bằng tiền mặt 500.000đ.
Ngày 30/3/20x0: Công ty M thanh toán toàn bộ tiền còn nợ cho công
ty A bằng tiền gửi ngân hàng: Giá trị tiền hàng còn lại, thuế, phí đã chi
hộ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
M.
52
14
Kế toán nhập khẩu uỷ thác
Nhận tiền ứng trước từ bên giao
NKUT
Ký hợp đồng ngoại thương và ký
quỹ L/C nhập hàng
Nhận hàng – trả hàng
Thanh toán tiền hàng cho bên XK
Thanh lý hợp đồng thu tiền hàng
từ bên giao NKUT.
53
BÊN NHẬN
Nhận tiền ứng trước -Ký quỹ mở L/C
54
TK 144
TK 1122
TK 635TK 515
-Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TGGD
- Trường hợp DN dùng tiền VN mua ngoại tệ để ký quỹ thì không tạo CLTG
TK 131 A
TK 1111, 1121
Nhận hàng và lập hóa đơn trả hàng, hoa hồng
55
TK 156
TK 331 XK
TK 11*,141,331
TK 131 A
TK 131 A
TK 511
TK 3331
Hoa hồng
TK 3333,3332
Trả tiền hàng cho bên xuất khẩu
56
TK 331 XK
TK 144
TK 635TK 515
TK 1122
-Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu
-Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền
15
Thu tiền hàng và các khoản chi hộ
57
TK 131 A
TK 1111, 1121
Tiền hàng còn lại
Thuế đã chi hộ
Phí đã chi hộ
Tiền hoa hồng
58
Bài tập thực hành số 6
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty
XNK A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_2_ke_toan_xnk_5171.pdf