Kế toán, kiểm toán - Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán

Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp báo cáo, bao gồm những người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của công ty và các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này;  (đ) Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c) hoặc (d) nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp.

pdf63 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chuyên đề 2: Bằng chứng kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 2 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN Vũ Hữu Đức 2011 2Nội dung  Sự kiện sau ngày khóa sổ  Giả định hoạt động liên tục  Các bên liên quan  Nợ tiềm tàng BÁO CÁO TÀI CHÍNH Các cơ sở dẫn liệu thông thường Số dư đầu năm Ước tính kế toán Sự kiện tiếp theo Tính hoạt động liên tục Giải trình của GĐ Bằng chứng kiểm toán đặc biệt Các bên liên quan Chứng kiến kiểm kê Xác nhận nợ phải thu Nợ tiềm tàng Sử dụng công việc bên khác 4Sự kiện sau ngày khóa sổ  Nguồn tham chiếu: VSA/ISA 560, VAS 23, IAS 10  Khái niệm  Phân loại  Thủ tục kiểm toán 31.12.200X Ngày kết thúc niên độ 1.2.200X+1 Ngày phát hành BCTC Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC (1) (1) Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC VAS 23 31.12.200X Ngày kết thúc niên độ 1.2.200X+1 Ngày ký báo cáo kiểm toán 15.2.200X+1 Ngày công bố BCTC Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC (1) (2) (3) (1) Sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán (2) Các sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính (3) Các sự kiện xảy ra sau ngày công bố BCTC VSA 560 7Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ lập BCTC Loại sự kiện Những sự kiện cung cấp thêm bằng chứng về các sự việc đã tồn tại vào ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài chính Yêu cầu Điều chỉnh báo cáo tài chính Thí dụ Bán tài sản hay thu hồi công nợ sau ngày kết thúc niên độ khác với số liệu sổ sách Những sự kiện cung cấp dấu hiệu về các sự việc đã phát sinh tiếp sau ngày khoá sổ kế toán lập BCTC Không cần điều chỉnh, nhưng có thể yêu cầu khai báo Phát hành cổ phiếu sau ngày khóa sổ 8Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh  Kết luận của Toà án sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm, xác nhận doanh nghiệp có những nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đòi hỏi doanh nghiệp điều chỉnh khoản dự phòng đã được ghi nhận từ trước; ghi nhận những khoản dự phòng mới hoặc ghi nhận những khoản nợ phải thu, nợ phải trả mới.  Thông tin nhận được sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về một tài sản bị tổn thất trong kỳ kế toán năm, hoặc giá trị của khoản tổn thất được ghi nhận từ trước đối với tài sản này cần phải điều chỉnh, 9Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh (tt)  Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm về giá gốc của tài sản đã mua hoặc số tiền thu được từ việc bán tài sản trong kỳ kế toán năm.  Việc phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra rằng báo cáo tài chính không được chính xác. 10 Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh  Việc hợp nhất kinh doanh hoặc việc thanh lý công ty con của tập đoàn;  Việc công bố kế hoạch ngừng hoạt động, việc thanh lý tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ liên quan đến ngừng hoạt động; hoặc việc tham gia vào một hợp đồng ràng buộc để bán tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ;  Mua sắm hoặc thanh lý tài sản có giá trị lớn;  Nhà xưởng sản xuất bị phá hủy vì hỏa hoạn, bão lụt;  Thực hiện tái cơ cấu chủ yếu; 11 Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh (tt)  Các giao dịch chủ yếu và tiềm năng của cổ phiếu thường;  Thay đổi bất thường, quan trọng về giá bán tài sản hoặc tỷ giá hối đoái.  Thay đổi về thuế có ảnh hưởng quan trọng đến tài sản, nợ thuế hiện hành hoặc thuế hoãn lại;  Tham gia những cam kết, thỏa thuận quan trọng hoặc những khoản nợ tiềm tàng;  Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn./. 12 Minh họa  Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ  Vào ngày 17 tháng 2 năm 2009, Công ty đã ký một Hợp đồng Chuyển nhượng Vốn với SABMiller Asia, theo đó Công ty sẽ chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp vào Công ty Liên doanh SABMiller Việt Nam với giá 8.250.000 đô la Mỹ. Ngoài ra, Công ty Liên doanh SABMiller Việt Nam sẽ hoàn trả Công ty khoản vay 12.250.000 đô la Mỹ. Cho đến ngày các báo cáo tài chính này được phê chuẩn, việc chuyển nhuợng đã được hoàn tất.  Nguồn: Báo cáo tài chính Vinamilk 2008 13 Sự kiện phát sinh đến ngày ký BCKT Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác định tất cả những sự kiện đã phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán xét thấy có thể ảnh hưởng đến BCTC, và phải yêu cầu đơn vị điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC. Các thủ tục: Xem xét các thủ tục của đơn vị Xem xét các biên bản họp HĐQT, ĐHCĐ, BKS... Xem xét các BCTC, báo cáo quản lý gần nhất Trao đổi với luật sư của đơn vị Trao đổi với Giám đốc 14 Phỏng vấn Ban giám đốc  Những số liệu tạm tính hoặc chưa được xác nhận;  Những cam kết, khoản vay hay bảo lãnh mới được ký kết;  Bán hay dự kiến bán tài sản;  Những cổ phiếu hay trái phiếu mới phát hành;  Thoả thuận sáp nhập hay giải thể đã được ký kết hay dự kiến;  Những tài sản bị trưng dụng hay bị phá huỷ do hoả hoạn hay lụt bão,...  Những rủi ro hay sự kiện có thể xảy ra;  Những điều chỉnh kế toán bất thường đã thực hiện hay dự định thực hiện;  Những sự kiện đã xảy ra hoặc có khả năng xảy ra làm cho các chính sách kế toán đã được sử dụng để lập báo cáo tài chính không còn phù hợp. Ví dụ: Phát sinh sự kiện nợ phải thu khó đòi làm cho giả thiết về tính liên tục hoạt động kinh doanh không còn hiệu lực. 15 Sự kiện phát sinh sau ngày ký BCKT nhưng trước ngày công bố BCTC  Trường hợp kiểm toán viên biết được có sự kiện có khả năng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố BCTC, thì kiểm toán viên phải cân nhắc xem có nên sửa lại BCTC và báo cáo kiểm toán hay không và phải thảo luận vấn đề này với Giám đốc của đơn vị được kiểm toán để có những biện pháp phù hợp trong từng trường hợp cụ thể. 16 Sự kiện phát sinh sau ngày công bố BCTC  Sau ngày công bố báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán nếu kiểm toán viên nhận thấy vẫn còn sự kiện xẩy ra đến ngày ký báo cáo kiểm toán cần phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì kiểm toán viên phải cân nhắc xem có nên sửa lại báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán hay không; phải thảo luận vấn đề này với Giám đốc đơn vị được kiểm toán và có những biện pháp thích hợp tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. 17 Tính hoạt động liên tục  Nguồn: VSA 570, VAS 01, 21  Khái niệm  Các dấu hiệu  Trách nhiệm của KTV  Các thủ tục kiểm toán  Báo cáo kiểm toán 18 Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần* nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. KHÁI NIỆM THEO CHUẨN MỰC CHUNG * Theo VSA 570 là ít nhất 1 năm kể từ ngày kết thúc niên độ VAS 01 19 Chuẩn mực về trình bày BCTC  Khi lập và trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục.  Khi đánh giá, nếu Giám đốc doanh nghiệp biết được có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của DN thì những điều không chắc chắn đó cần được nêu rõ.  Nếu BCTC không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập BCTC và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục. VAS 21 20 Các dấu hiệu Dấu hiệu về mặt tài chính • Nợ phải trả > tài sản hoặc nợ ngắn hạn > tài sản lưu động; • Các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả năng được giãn nợ hoặc không có khả năng thanh toán, hoặc phụ thuộc quá nhiều vào các khoản vay ngắn hạn để tài trợ các tài sản dài hạn; • Dấu hiệu về việc cắt bỏ các hỗ trợ tài chính của khách hàng và chủ nợ; • Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên báo cáo tài chính hay dự báo trong tương lai; • Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường; • VSA 570 21 Các dấu hiệu Dấu hiệu về mặt tài chính (tt) Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị của các tài sản được dùng để tạo ra các luồng tiền; •Nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức; •Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn; •Không có khả năng tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín dụng; •Chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua thanh toán ngay với các nhà cung cấp; •Không có khả năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc phát triển các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các dự án đầu tư thiết yếu. 22 Các dấu hiệu Dấu hiệu về mặt hoạt động • Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế; • Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng; • Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng. 23 Các dấu hiệu Các dấu hiệu khác • Không tuân thủ theo các quy định về vốn cũng như các quy định khác của pháp luật; • Đơn vị đang bị kiện và các vụ kiện này chưa được xử lý mà nếu đơn vị thua kiện có thể dẫn đến các khoản bồi thường không có khả năng đáp ứng được; • Thay đổi về luật pháp hoặc chính sách của Nhà nước làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vị; • Các dấu hiệu khác. 24 Trách nhiệm của KTV  Tính HĐLT là 1 giả định cơ bản của BCTC (trong kế toán VN, là 1 nguyên tắc cơ bản)  Tuy nhiên, ý kiến của KTV trên BCTC không phải là sự bảo đảm về sự tồn tại trong tương lai của đơn vị. 25 Các thủ tục kiểm toán  Xem xét các sự kiện gây nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục khi lập kế hoạch và trong suốt quá trình kiểm toán  Xem xét các đánh giá của BGĐ đơn vị và các sự kiện xảy ra sau khi BGĐ đơn vị đã đánh giá.*  Các thủ tục bổ sung khi có nghi vấn: o Soát xét lại kế hoạch của BGĐ o Thu thập bằng chứng để loại bỏ nghi vấn o Yêu cầu BGĐ xác nhận bằng văn bản về kế hoạch tương lai * Nếu BGĐ không cung cấp đánh giá, KTV phải xem xét liệu phạm vi kiểm toán có bị giới hạn không 26 Phân tích và trao đổi với Ban giám đốc về các dự báo luồng tiền, lợi nhuận và các dự báo khác Phân tích và trao đổi về báo caó tài chính mới nhất Xem xét các điều khoản của hợp đồng vay Tham khảo Biên bản Hội nghị cổ đông, họp Hội đồng quản trị Trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp lý của đơn vị Xác định các cam kết hỗ trợ từ Nhà nước hoặc bên thứ ba Cân nhắc tình hình thiếu hụt đơn đặt hàng Xem xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ Các thủ tục cụ thể khi có nghi vấn Thu thập bằng chứng để giải quyết Giả thiết thích hợp nhưng không chắc chắn Yêu cầu khai báo Giả thiết vẫn thích hợp Không cần điều chỉnh báo cáo kiểm toán Giả thiết không thích hợp BCTC có lập trên cơ sở thay thế thích hợp không? Khai báo đầy đủ : Ý kiến chấp nhận toàn bộ nhưng thêm một đoạn nhấn mạnh trong báo cáo Không khai báo đầy đủ : Ý kiến loại trừ hoặc không chấp nhận Ý kiến không chấp nhận Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh Không Có 28 Minh họa BCTC quý 2-2011 CTCP Nhựa Tân Hóa 29 Minh họa BCTC quý 2-2011 CTCP Nhựa Tân Hóa 30 Các bên liên quan  Nguồn: VSA 550, VAS 26  Khái niệm  Trách nhiệm của Giám đốc  Trách nhiệm của KTV  Các thủ tục kiểm toán 31 Các bên liên quan Khái niệm Các bên có khả năng kiểm soát hoặc tác động quan trọng đến đơn vị trong việc đưa ra các quyết định tài chính và hoạt động. Giao dịch giữa CBLQ là việc chuyển giao nguồn lực hay nghĩa vụ giữa CBLQ, không xét đến việc có tính giá hay không. VAS 26 32 Các bên liên quan  (a) Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian, hoặc dưới quyền bị kiểm soát chung với doanh nghiệp báo cáo  (b) Các công ty liên kết  (c) Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp này, kể cả các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này. VAS 26 33 Các bên liên quan  d) Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp báo cáo, bao gồm những người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của công ty và các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này;  (đ) Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c) hoặc (d) nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. VAS 26 34 Xác định ảnh hưởng Kiểm soát Đồng kiểm soát Ảnh hưởng đáng kể Không ảnh hưởng đáng kể > 50% 50% 20% - dưới 50% < 20% Quyền biểu quyết 35  Xác định quyền kiểm soát  Quyền biểu quyết và thỏa thuận khác  Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp  Xác định tỷ lệ lợi ích  Đầu tư trực tiếp  Đầu tư gián tiếp Xác định quyền kiểm soát 36 Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D 60% 70% 80% 37 Quyền kiểm soát  Đầu tư trực tiếp vào công ty con  Quyền KS = Tỷ lệ QBQ  Đầu tư gián tiếp vào công ty con  Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty gián tiếp  Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty đầu tư + Tỷ lệ QBQ Mẹ/Cty đầu tư 38 Tỷ lệ lợi ích  Đầu tư trực tiếp vào công ty con  Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ  Đầu tư gián tiếp vào công ty con  Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ Mẹ/Con x Tỷ lệ QBQ Con/Cty đầu tư gián tiếp 39 Cty A Cty C Cty B Cty E Cty DCty G 70%40% 60% 30%60% Cty H 45% Thí dụ 1 40 Quan hệ với công ty A Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ B C D E G H 41 Cty X Cty Y Cty T 60% 21% 30% 31% Cty Z Cty S Cty R 30% 60% Thí dụ 2 42 Quan hệ với công ty X Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ R S T Y Z 43 Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan  Các giao dịch của những người lãnh đạo, đặc biệt là khoản lương bổng và khoản tiền vay của họ do họ có quyền hạn đối với công ty.  Các giao dịch lớn có tính chất liên công ty. Các giao dịch chủ yếu phải trình bày : mua hay bán hàng hay TSCĐ, cung cấp, nhận dịch vụ, giao dịch đại lý, giao dịch thuê tài sản, chuyển giao về nghiên cứu triễn khai, bảo lãnh và thế chấp VAS 26 44 Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan (tt)  Những mối quan hệ giữa các bên liên quan có tồn tại sự kiểm soát đều phải được trình bày trong BCTC, bất kể là có các giao dịch giữa các bên có liên quan hay không.  Trong trường hợp có các giao dịch giữa các bên hữu quan, DN phải trình bày bản chất các mối quan hệ của các bên hữu quan cũng như các loại giao dịch và các yếu tố của giao dịch.  Các khoản mục có cùng bản chất có thể được trình bày gộp, trừ trường hợp việc trình bày riêng biệt là cần thiết để hiểu được ảnh hưởng của giao dịch giữa các bên hữu quan đối với BCTC của DN báo cáo. VAS 26 45 Minh họa Nguồn: BCTC Vinamilk 2008 Nguồn: BCTC Vinamilk 2008 Nguồn: BCTC Vinamilk 2008 48 Các bên liên quan Trách nhiệm của BGĐ Xác định và trình bày thông tin về CBLQ thông qua việc tổ chức và duy trì KSNB Trách nhiệm KTV  Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp liên quan đến việc xác định và thuyết minh của BGĐ về CBLQ, cũng như các giao dịch giữa CBLQ có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. VSA 550 49 Các bên liên quan Thủ tục kiểm toán 1. Kiểm tra thông tin về CBLQ do đơn vị cung cấp và tính đầy đủ của thông tin này. Xem HSKT năm trước, xem các thủ tục của đơn vị, thẩm tra mối quan hệ của BGĐ và HĐQT với các đơn vị khác 2. Kiểm tra các giao dịch giữa CBLQ do đơn vị cung cấp và chú ý các giao dịch khác. 3. Chú ý các giao dịch bất thường 4. Tiến hành các thủ tục phát hiện các giao dịch chưa cung cấp (kiểm tra chi tiết, xem xét biên bản họp HĐQT và BGĐ, xem xét các xác nhận công nợ) 5. Yêu cầu thư giải trình 50 Top Audit Deficiencies in SEC Enforcement Actions: 1987–1997 Problem area Percentage (Number) of cases 1. Gathering sufficient audit evidence. 80% (36 cases) 2. Exercising due professional care. 71% (32) 3. Demonstrating appropriate level of professional skepticism. 60% (27) 4. Interpreting or applying requirements of GAAP. 49% (22) 5. Designing audit programs and planning engagement (inherent risk issues, nonroutine transactions). 44% (20) 6. Using inquiry as form of evidence (relying too much on this method). 40% (18) 7. Obtaining adequate evidence related to the evaluation of significant management estimates (failing to gather sufficient evidence). 36% (16) 8. Confirming accounts receivable. 29% (13) 9. Recognizing/disclosing key related parties. 27% (12) 10. Relying on internal controls (rely too much/failing to react to known control weaknesses). 24% (11) Nguồn: Journal of Accountancy ( – April 2001 51 Nợ tiềm tàng  Nguồn: VAS 18, VSA 501  Khái niệm  Trách nhiệm đơn vị và KTV  Các thủ tục kiểm toán 52 Một thí dụ Thí dụ : Vào tháng 10.2006, Công ty mỹ phẩm ALAMA bị khách hàng kiện vì sản phẩm gây thiệt hại cho người tiêu dùng, số tiền đòi bồi thường lên đến 10 triệu USD. Toà sẽ xử vào tháng 8.2007. Sự kiện này sẽ phản ảnh thế nào trên báo cáo tài chính ngày 31.12.2006? 53 Khái niệm Nợ tiềm tàng là:  Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc  Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì:  (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc  (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy. VAS 18 54 Phân biệt DP phải trả với Nợ tiềm tàng Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả Xử lý Thuyết minh Phản ảnh như 1 ước tính kế toán vào nợ phải trả Ghi nhận vào nợ phải trả Điều kiện Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy hoặc Có thể xảy ra Chắc chắn xảy ra Số tiền xác định một cách đáng tin cậy Đã xảy ra Số tiền xác định một cách chính xác Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền VAS 18 55 Yêu cầu trình bày BCTC  Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh nghiệp phải trình bày tóm tắt bản chất của khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm cùng với các thông tin sau:  Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm tàng này  Dấu hiệu không chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc thời gian của các khoản chi trả có thể xảy ra; và  Khả năng nhận được các khoản bồi hoàn. VAS 18 56 Trách nhiệm  Đơn vị có trách nhiệm khai báo về các khoản nợ tiềm tàng  KTV có trách nhiệm phát hiện và yêu cầu khai báo 57 Minh họa Nguồn: BCTC LICOGI 16, 30/6/2011 58 Các thủ tục kiểm toán  Xác định các vụ kiện tụng, tranh chấp:  Trao đổi với Giám đốc và yêu cầu cung cấp bản giải trình;  Xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị và các thư từ trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị;  Kiểm tra các khoản phí tư vấn pháp luật;  Sử dụng mọi thông tin có liên quan đến các vụ kiện tụng, tranh chấp. VSA 501 59 Các thủ tục kiểm toán (tt)  Khi các vụ kiện tụng, tranh chấp đã được xác định hoặc khi kiểm toán viên nghi ngờ có kiện tụng, tranh chấp thì phải yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị trực tiếp cung cấp thông tin.  Thư yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị cung cấp thông tin về các vụ kiện tụng, tranh chấp phải do đơn vị được kiểm toán ký và do kiểm toán viên gửi đi, VSA 501 60 Thư xác nhận  Danh sách các vụ kiện tụng, tranh chấp;  Đánh giá của Giám đốc đơn vị được kiểm toán về hậu quả của các vụ kiện tụng, tranh chấp và ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính của vụ việc đó, kể cả các chi phí pháp lý có liên quan;  Yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị xác nhận tính hợp lý trong các đánh giá của Giám đốc và cung cấp cho kiểm toán viên các thông tin bổ sung. VSA 501 61 Các thủ tục kiểm toán (tt)  Kiểm toán viên phải xem xét diễn biến của các vụ kiện tụng, tranh chấp cho đến ngày ký báo cáo kiểm toán. Khi cần thiết, kiểm toán viên có thể thu thập thêm thông tin cập nhật từ phía chuyên gia tư vấn pháp luật.  Trường hợp vụ việc rất phức tạp hoặc không có sự nhất trí giữa Giám đốc đơn vị được kiểm toán và chuyên gia tư vấn pháp luật thì kiểm toán viên phải gặp trực tiếp chuyên gia tư vấn pháp luật để trao đổi về hậu quả của vụ việc. Cuộc trao đổi này phải có sự đồng ý của Giám đốc đơn vị được kiểm toán và cần có đại diện Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán tham dự. VSA 501 62 Báo cáo kiểm toán  Trường hợp Giám đốc đơn vị được kiểm toán không cho phép kiểm toán viên trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vị sẽ là sự giới hạn về phạm vi kiểm toán và kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến từ chối đưa ra ý kiến.  Trường hợp chuyên gia tư vấn pháp luật của khách hàng từ chối trả lời với lý do thỏa đáng và kiểm toán viên cũng không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thông qua thủ tục thay thế, thì kiểm toán viên phải xác định xem điều này có tạo nên sự giới hạn trong phạm vi kiểm toán và có thể phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến từ chối đưa ra ý kiến. VSA 501 63  Bản chất của vụ kiện  Tiến độ xét xử  Giá trị khoản tiền bồi thường liên quan  Kinh nghiệm của luật sư  Ýù kiến của ban giám đốc  Các bằng chứng khác Xét đoán của KTV

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_2_4378.pdf
Tài liệu liên quan