Kế toán, kiểm toán - Chương IV: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí, lợi nhuận và xác định kết quả
Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra
hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
có thuế tiêu thụ đặc biệt chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng
với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
25 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2002 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương IV: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí, lợi nhuận và xác định kết quả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO CHƯƠNG IV
KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI
PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ
LOGO
Định nghĩa
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Định nghĩa và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu sản
phẩm hàng hoá hoặc quyền kiểm soát sản phẩm, hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
LOGO
Thời điểm ghi nhận doanh thu
Tại thời điểm
giao hàng:
QSH sản phẩm,
hàng hóa được
chuyển giao hoặc
hoàn thành CCDV
cho khách hàng;
KH đã thanh toán
tiền hàng hoặc chấp
nhận thanh toán
Ghi nhận
doanh thu
Trước thời điểm
giao hàng
DT được ghi nhận
tương ứng với phần
công việc đã hoàn
thành
DT được thanh
toán theo tiến độ
LOGO
Đo lường doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc và được ghi nhận trên cơ sở dồn tích.
Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công thức sau:
Doanh thu =
Số lượng sản phẩm
đã tiêu thụ
x
Đơn giá bán
trên hoá đơn
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Các khoản giảm trừ ngoài hoá đơn như:
• các khoản chiết khấu thương mại
• giảm giá hàng bán
• giá trị hàng bán bị trả lại.
+ Các loại thuế phát sinh khi tiêu thụ như:
• thuế GTGT (trường hợp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp)
• thuế xuất khẩu
• thuế tiêu thụ đặc biệt.
LOGO
Thuế tiêu thụ
Thuế GTGT Thuế tiêu thụ
đặc biệt
Thuế xuất
khẩu
Thuế tiêu thụ
LOGO
Thuế tiêu thụ
Thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng
hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng
hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu
thuế GTGT. Đối tượng không chịu thuế
GTGT là các sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, dịch vụ khám chữa bệnh…
Đối tượng nộp thuế GTGT
là các tổ chức, cá nhân có hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở
Việt Nam.
Là một loại thuế gián thu tính trên
khoản giá trị tăng thêm của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.
LOGO
Thuế tiêu thụ
Thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
0%, 5%, 10%
Thuế GTGT = Giá tính thuế của hàng
hóa, dịch vụ
x Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ
Giá tính thuế GTGT:
Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra
hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
có thuế tiêu thụ đặc biệt chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng
với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
LOGO
Thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra =
Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ bán ra chịu thuế x
Thuế suất thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
a) Doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn, chứng
từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế;
b) Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý.
Thuế GTGT
phải nộp
= Giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ
x Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ
Giá trị gia tăng của
hàng hóa, dịch vụ
=
=
Giá thanh toán của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
- Giá thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ mua vào tương ứng
LOGO
Thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp
= Giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt
x Thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ
đặc biệt phải
nộp
Giá bán của hàng hóa, dịch vụ có thuế TTĐB chưa thuế GTGT
= ----------------------------------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt là
một loại thuế gián thu được
thu trên giá bán của một số
mặt hàng mà Nhà nước hạn
chế tiêu dùng như: bia,
rượu, thuốc lá, hàng mã…
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối với hàng sản xuất trong nước:
Đối với một số sản phẩm khi bán có bao bì đi kèm theo hàng hóa tính giá riêng
Giá tính
thuế TTĐB
Giá bán của hàng hóa, dịch vụ có thuế
TTĐB chưa thuế GTGT
- Giá trị bao bì
= -----------------------------------------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Thuế tiêu thụ
LOGO
Thuế tiêu thụ
Thuế xuất khẩu
Là loại thuế tính trên giá trị
hàng hóa dịch vụ bán cho
khách hàng nước ngoài khi
thông quan
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là sản
phẩm, hàng hóa dich vụ được phép xuất
khẩu qua cửa khẩu, biên giới, kể cả hàng
hóa từ thị trường trong nước tiêu thụ ở
khu chế xuất.
Căn cứ tính thuế là
giá tính thuế và thuế
suất thuế xuất khẩu Thuế
xuất
khẩu
phải nộp
=
Số lượng
hàng chịu thế
ghi trên tờ
khai
x
Giá tính
thuế
xuất
khẩu
x
Thuế suất
thuế xuất
khẩu
Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu (FOB), không
bao gồm phí vận tải, phí bảo hiểm theo hợp đồng bán hàng.
Trường hợp giá ghi trên hợp đồng quá thấp so với giá bán tối thiểu thực tế tại cửa
khẩu thì giá tính thuế áp dụng theo biểu giá do Chính phủ qui định.
LOGO
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ?
2
Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán khi sản
phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ?
LOGO
Các phương thức bán hàng
Hàng hóa
Thành phẩm
Dịch vụ
Bán hàng
trong nước
•Trực tiếp
•Chuyển hàng
theo HĐ
• Đại lý
•Trả góp
Bán hàng ra
nước ngoài
(xuất khẩu)
• Xuất khẩu
trực tiếp
LOGO
Kế toán doanh thu bán hàng trong nước
Kế toán bán hàng thông thường (trực tiếp và chuyển hàng theo hợp đồng)
Phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà sản phẩm,
hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu từ người bán sang cho người
mua khi hàng đã được giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp.
Quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa được
chuyển giao cho người
mua
LOGO
Kế toán doanh thu bán hàng trong nước
Kế toán bán hàng thông thường (trực tiếp và chuyển hàng theo hợp đồng)
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng là phương thức mà khi
xuất kho hàng chuyển cho khách hàng, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, vì vậy kế toán theo dõi hàng gửi đi bán. Hàng được xác
định chuyển giao quyền sở hữu khi khách hàng nhận được hàng và chấp
nhận thanh toán.
LOGO
Nợ TK 511 Có
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
bán trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ thực hiện trong kỳ
Tài khoản sử dụng
Các tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nước
LOGO
Nợ TK 521, 531, 532 Có
- Các khoản giảm trừ trong quá
trình bán hàng như:chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
- Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nước
LOGO
Phương thức bán hàng trực tiếp
Ghi nhận doanh thu
Khi hàng hóa được
tiêu thụ
TK 511 TK 111, 112, 131
TK 3331
Ghi nhận giá vốn TK 155, 1561
Giá gốc (giá
vốn) thành phẩm
TK 632
Giá thanh
toán
Giá bán
Thuế GTGT
phải nộp
TK 521,531, 532
CKTM, DT hàng
bán bị trả lại, Giảm
giá hàng bán
(các khoản giảm trừ
ngoài hóa đơn)
Giảm trừ thuế GTGT
đầu ra phải nộp
TK 154
Giá gốc (giá vốn) dịch vụ
hoặc SPSX xuất thẳng tiêu
thụ (ko qua kho)
TK 155, 1561, 154, 157
Giá vốn hàng
bán bị trả lại
LOGO
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Ghi nhận doanh thu
Khi chuyển hàng
TK 155, 1561, 154 TK 157
Ghi nhận giá vốn TK 157
Giá hàng XK (giá vốn) hàng
gửi đi bán nay đã bán đc
TK 632
Giá XK (giá vốn)
hàng đi bán
Khi hàng hóa được
tiêu thụ
TK 511 TK 111, 112, 131
TK 3331
Giá thanh
toán
Giá bán
Thuế GTGT
phải nộp
TK 521,531, 532
CKTM, DT hàng
bán bị trả lại, Giảm
giá hàng bán
(các khoản giảm trừ
ngoài hóa đơn)
Giảm trừ thuế GTGT
đầu ra phải nộp
TK 157
Giá vốn hàng
bán bị trả lại
LOGO
Kế toán bán hàng đại lý
Doanh nghiệp B
(Đơn vị nhận đại lý)
Phương thức đại lý
hưởng hoa hồng
Hàng thuộc QSH của A Ko được ghi nhận là TS của DN
->theo dõi ở TK ngoại bảng: TK 003
Doanh thu bán hàng và
giá vốn hàng bán Hoa hồng được hưởng: doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng:hoa
hồng trả cho DN B
Doanh nghiệp A
(Đơn vị giao đại lý)
Cung cấp hóa đơn về số hàng đã bán
và hóa đơn về hoa hồng được hưởng
LOGO
Kế toán bán hàng đại lý
Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý
Trường hợp 1: Khi giao hàng cho đại lý, nếu đơn vị lập Hóa đơn GTGT
hoặc hóa đơn bán hàng thông thường
Kế toán ghi sổ doanh thu và giá vốn như trường hợp bán hàng trực tiếp tại kho.
Trường hợp 2: Khi giao hàng cho đại lý, nếu đơn vị lập Phiếu xuất kho
hàng gửi đại lý bán, lúc này hàng chưa được xác định tiêu thụ.
Kế toán phản ánh số hàng này là ‘Hàng gửi đi bán’
LOGO
Kế toán bán hàng đại lý
Bên nhận đại lýBên giao đại lý
Khi giao nhận hàng hóa TK 003
TK 155, 1561 TK 157 Giá trị sản phẩm,
hàng hóa nhận bán hộGiá trị hàng hóa, sản
phẩm xuất gửi đại lý
LOGO
Kế toán bán hàng đại lý
Bên nhận đại lýBên giao đại lý
Khi SP, HH được tiêu thụ
Ghi nhận doanh thu
TK 511
Khi hàng hóa
được tiêu thụ
TK 111, 112, 131
TK 3331
Giá ttoánGiá
bán
Thuế
GTGT
TK 003
Giá trị sản phẩm,
hàng hóa đã bán hộ
TK 111, 112, 131
TK 331
Khi bán hàng
c/c giá bán ghi trong
HĐ
LOGO
Kế toán bán hàng đại lý
Bên nhận đại lýBên giao đại lý
Khi SP, HH được tiêu thụ
Ghi nhận
giá vốn
TK 157
Giá hàng XK (giá
vốn) bán t.tiếp
TK 632
Ghi nhận chi phí
TK 641
Hoa hồng phải trả
TK 133
TK 111,112
TK 131
Trừ vào NPThu
của đại lý
TK 511
Hoa hồng được hưởng
TK 111, 112
TK 3331
Thuế
GTGT
TK 331
Trừ vào
NPTrả
LOGO
Kế toán bán hàng đại lý
Bên nhận đại lýBên giao đại lý
Khi thanh toán tiền
TK 131
Số tiền đại lý trả
cho số SP, HH
gửi bán
TK 111, 112 TK 331TK 111, 112
Số tiền đã trả bên giao
đại lý về số SP, HH
nhận bán ĐL
LOGO
Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
3.Thông báo nộp thuế XK của
hải quan
TK 3333
TK 1112, 1122
TK 131
2.Nếu chưa thu
được tiền
TK 511
1.Khi hàng hóa xác định
tiêu thụ
4.Khi nộp thuế xuất khẩu cho hải quan cửa khẩu
TK 515
Nếu lãi TG Nếu lỗ TG
TK 635
K
h
i
n
h
ận
đ
ư
ợ
c
T
B
c
ủ
a
N
G
Các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình xuất khẩu được ghi vào chi
phí bán hàng của doanh nghiệp.
Ghi nhận doanh thu
Ghi nhận giá vốn
TK 155, 1561
Giá gốc (giá vốn)
thành phẩm TK 632
Giá gốc (giá vốn) SPSX xuất
khẩu thẳng (ko qua kho)
TK 157
Giá vốn hàng
xuất khẩu
TK 154
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch_ng_4_1_t_i_ch_c_8615.pdf