Kế toán, kiểm toán - Chương học 03: Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính hợp nhất:
Công ty mẹ và tập đoàn có trách nhiệm lập
BCTC hợp nhất.
Trường hợp Công ty mẹ đồng thời là Công ty
con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc
gần như toàn bộ và được các cổ đông thiểu số
trong công ty chấp thuận thì Công ty mẹ này
không phải lập và trình bày BCTC hợp nhất.
13 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương học 03: Bảng cân đối kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1
Phần 1
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Hiểu biết tổng quan về BCTC
• Mục đích, nội dung và ý nghĩa của các BCTC
• Các nguyên tắc kế toán và các yếu tố trên
BCTC
• Yêu cầu của việc lập và trình bày BCTC .
• Các biểu mẫu, kỳ lập BCTC.
Nhận diện và hiểu được các vấn đề liên quan đến
Bảng cân đối kế toán
• Thực hành lập báo cáo
• Thông tin và ý nghĩa thông tin
• Các hạn chế của Bảng cân đối kế toán.
2
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
• Tổng quan về BCTC
• Bảng cân đối kế toán
3
Mục đích của BCTC
Các nguyên tắc kế toán
Các yếu tố của BCTC
Trình bày BCTC
Các vấn đề khác
• Hệ thống BCTC
• Kỳ lập, thời hạn nộp
4
PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ BCTC
Mục đích của BCTC
• BCTC cung cấp thông tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh, các luồng tiền của DN và
các thông tin bổ sung khác.
• Thông tin trên BCTC đáp ứng yêu cầu quản lý
của chủ DN, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu
ích của những người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế.
5
Ví dụ 1
6
1. Bạn đang định mua cổ phiếu của CTCP Minh Phú (MPC),
bạn sẽ xem xét những thông tin gì?
2. Bạn là trưởng phòng tín dụng của ngân hàng Đông Á,
bạn đang cân nhắc một khoản vay của CTCP Minh Phú,
bạn cần những thông tin gì để ra quyết định?
Các báo cáo tài chính
7
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh BCTC
Báo cáo
tài chính
Thông tin cung cấp
Tình hình
tài chính
Sự thay đổi
tình hình tài
chính
8
Điền vào chỗ trống trong bảng sau
Bài tập thực hành 1
Báo cáo tài
chính
Thông tin cung cấp
Các
thông
tin bổ
sung
9
Bài tập thực hành 1 (tiếp)
10
Hoạt động liên tục (Going concern)
Giá gốc (Historical cost)
Cơ sở dồn tích (Accrual basic)
Phù hợp (Matching)
Nhất quán (Consistency)
Thận trọng (Conservatism)
Trọng yếu (Materiality)
Các nguyên tắc kế toán
Hoạt động liên tục
• Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định
là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp
tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương
lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định
cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc
phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
11
Giá gốc
• Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc
của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản
tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản
được ghi nhận.
• Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi
có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
12
• Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa
thuế GTGT là 400 triệu đồng, thuế GTGT được
khấu trừ 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi
phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử TSCĐ trên thanh
toán bằng tiền tạm ứng 10,5 triệu đồng, trong đó có
thuế GTGT 5%. TSCĐ đã sẵn sàng đi vào sử dụng.
• Mua 20.000cp VNM, giá mua trên thị trường chứng
khoán là 100.000đ/cp (mệnh giá 10.000đ/cp), chi
phí mua 0,15%/giá trị giao dịch. Toàn bộ đã thanh
toán bằng TGNH.
Yêu cầu: Tính nguyên giá TSCĐHH và giá trị khoản
đầu tư.
13
Ví dụ 2 Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ
sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền.
14
Tháng 1, Công ty Xây dựng A nhận thực hiện công
trình xây dựng gara cho công ty B với giá trị công
trình là 500 triệu đồng, thời gian thực hiện là trong
tháng 1. Các khoản chi phí về vật tư, nhân công liên
quan đến công trình là 460 triệu, công ty A chưa trả
tiền. Cuối tháng, công trình đã hoàn thành, công ty B
đã nghiệm thu và đã trả 500 triệu đồng vào ngày 4.2.
Ngày 5.3, công ty A chi tiền để thanh toán tiền vật tư
và nhân công của công trình trên.
Yêu cầu: Ghi nhận doanh thu, chi phí, và dòng tiền
của công ty A (điền vào bảng sau)
15
Ví dụ 3 Ví dụ 3 (tiếp)
16
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng cộng
Doanh thu
Chi phí
Dòng tiền
Phù hợp
• Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì
phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên
quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
• Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh
thu của kỳ đó.
17
Ví dụ 4
• Năm 20x0, SCR bàn giao một toà nhà cho khách
hàng, giá trị quyết toán là 11.000 trđ, trong đó có
thuế GTGT 10%, đã thu tiền 95% bằng TGNH.
• Tổng chi phí xây dựng của tòa nhà, trang thiết bị
lắp đặt cho toà nhà là 9.300 trđ.
• Theo hợp đồng, thời gian bảo hành công trình là
1 năm kể từ ngày bàn giao. Theo ước tính của
SCR, đối với những toà nhà kiên cố, chi phí bảo
hành công trình khoảng 2%/doanh thu.
Yêu cầu: Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu, chi phí
như thế nào?
18
Nhất quán
• Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế toán năm.
• Trường hợp có thay đổi chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính.
19
Ví dụ 5
• Tháng 6/20x0, Công ty A mua một xe ô tô hạng
sang với giá đầu tư là 4.000 triệu đồng để cung
cấp dịch vụ cho thuê đám cưới. Thời gian ước tính
khấu hao là 10 năm, khấu hao đường thẳng.
• Đến tháng 8/20x2, công ty A quyết định thay đổi
khấu hao tài sản từ phương pháp đường thẳng
sang phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
cho niên độ 20x2.
Yêu cầu: Xem xét việc vận dụng nguyên tắc nhất
quán của công ty A.
20
Thận trọng
• Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết
để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không
chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
– Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá
lớn;
– Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các
khoản thu nhập;
– Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải
trả và chi phí;
– Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế,
còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí.
21
Ví dụ 6
Theo kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối năm 20x0
của công ty A như sau:
- Tổng giá trị hàng tồn kho trên sổ sách là 1.200 trđ,
trong đó, Vật liệu 800 triệu đồng, CCDC: 50 triệu
đồng, Hàng hóa: 350 triệu đồng.
- Giá trị vật liệu kiểm kê thiếu 20 triệu đồng.
- Trong số hàng hóa tồn kho, có một số hàng hóa có
giá trị ghi sổ là 60 triệu đồng, đã tồn kho từ 2 năm
trước, lỗi thời, giảm chất lượng, giá bán ước tính
30 triệu đồng, chi phí bán ước tính 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định mức trích lập dự phòng hàng tồn
kho, Biết số dư TK 229(4) đầu năm là 0.
22
Trọng yếu
• Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp
nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của
thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo
tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng báo cáo tài chính.
• Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất
của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông
tin phải được xem xét trên cả phương diện định
lượng và định tính
23
Các yếu tố cơ bản của BCTC
24
Bảng cân đối kế toán
Tài sản (Assets)
Nợ phải trả (Liabilities)
Vốn chủ sở hữu (Equity)
Báo cáo kết quả HĐKD
Doanh thu (Revenues)
Chi phí (Expenses)
Thu nhập khác (Gains)
Chi phí khác (Losses)
Lợi nhuận (Income)
Tài sản
• Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và
có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
• Tài sản được ghi nhận khi:
– Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai và
– Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy
25
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá
các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của
DN không:
– DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không
sử dụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán.
– Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên
đi học, nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhân viên
lành nghề.
– DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X
là 15 tỷ với thời gian là 15 năm.
26
Ví dụ 7
Nợ phải trả
• Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình.
• Điều kiện ghi nhận:
– Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một
lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa
vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và
– Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một
cách đáng tin cậy.
27
Ví dụ 8
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các
khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN
không:
– DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết
định chính thức nhưng chắc chắn DN phải bồi thường
khoảng 300 triệu đồng.
– DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo
hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200
triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm nay là
120 triệu và cho năm sau là 80 triệu.
– DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi
hệ thống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin
cậy là 400 triệu đồng.
28
Vốn chủ sở hữu
• Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau
khi trừ đi nợ phải trả
29
Doanh thu và thu nhập khác
• Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
– Gia tăng về tài sản hoặc Giảm bớt nợ phải trả
– Giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách
đáng tin cậy.
30
Ví dụ 9
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá
các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh
thu/thu nhập khác của DN không:
– Nhận tiền ứng trước của khách hàng
– Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ
là 200 triệu đồng.
– Nhà cung cấp X đồng ý nhận một tài sản để cấn
trừ một khoản nợ.
– Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành
vốn góp.
31
Chi phí
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu.
– Giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả
– Xác định được một cách đáng tin cậy.
32
Ví dụ 10
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh
giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào chi
phí của DN không:
– Chi tiền mặt ứng trước tiền hàng cho người bán.
– Chuyển khoản thanh toán tiền điện, nước, điện thoại
sử dụng trong tháng
– Chi thanh toán tiền cổ tức năm trước
– Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán.
– Chi tiền nộp phạt vi phạm hành chính về thuế.
33
Trình bày báo cáo tài chính
• Yêu cầu lập và trình bày BCTC
• Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
34
Yêu cầu lập và trình bày BCTC
• Trung thực và hợp lý;
• Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán
phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế
toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích
hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người
sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng
tin cậy.
35
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
• Hoạt động liên tục,
• Cơ sở dồn tích,
• Nhất quán,
36
• Trọng yếu,
• Tập hợp,
• Bù trừ,
• Có thể so sánh.
Trọng yếu và tập hợp
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong
BCTC. Các khoản mục không trọng yếu thì được tập hợp lại theo
từng khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng
Một thông tin được coi là trọng yếu nếu không trình bày hoặc
trình bày thiếu chính xác của thông tin có thể làm sai lệch đáng
kể BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính chất của
các khoản mục
37
Bù trừ
• Bù trừ tài sản và nợ phải trả
Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để
lập và trình bày báo cáo tài chính không được bù
trừ tài sản và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt
tất cả các khoản mục tài sản và công nợ trên báo
cáo tài chính.
• Bù trừ doanh thu, thu nhập và chi phí
Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi
nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính:
Thanh lý, nhượng bán chứng khoán, hoạt động kinh
doanh ngoại tệ.
38
Có thể so sánh được
• Báo cáo tài chính sẽ có cột kỳ báo cáo và kỳ gốc
để so sánh.
• Để có thể so sánh được, BCTC phải:
– Áp dụng các nguyên tắc nhất quán
– Khai báo về chính sách kế toán sử dụng trên
BCTC
39
• Hệ thống báo cáo tài chính
– BCTC năm và giữa niên độ
– Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp
• Biểu mẫu
• Kỳ lập, thời hạn nộp
40
Các vấn đề khác
41
BCTC năm áp dụng cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành
phần kinh tế.
BCTC giữa niên độ (BCTC quý) được áp dụng
cho DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên
TTCK và các DN khác khi tự nguyện lập.
Hệ thống BCTC năm và giữa niên độ
42
Báo cáo tài chính hợp nhất:
Công ty mẹ và tập đoàn có trách nhiệm lập
BCTC hợp nhất.
Trường hợp Công ty mẹ đồng thời là Công ty
con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc
gần như toàn bộ và được các cổ đông thiểu số
trong công ty chấp thuận thì Công ty mẹ này
không phải lập và trình bày BCTC hợp nhất.
Hệ thống BCTC hợp nhất và tổng hợp
43
Báo cáo tài chính tổng hợp:
Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế
toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nước
thành lập và hoạt động không có công ty con
Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa lập BCTC
tổng hợp, vừa lập BCTC hợp nhất thì lập
BCTC tổng hợp trước (tổng hợp theo loại
hình hoạt động: SXKD; đầu tư XDCB hoặc sự
nghiệp).
Hệ thống BCTC hợp nhất và tổng hợp
44
Báo cáo tài chính năm *
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
* Các biểu mẫu này cũng áp dụng cho BCTC tổng hợp
Biểu mẫu Báo cáo tài chính
45
Báo cáo tài chính hợp nhất năm
Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B 01 – DN/HN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất
Mẫu số B 02 - DN/HN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp
nhất
Mẫu số B 03 - DN/HN
Bản thuyết minh báo cáo tài
chính hợp nhất
Mẫu số B 09 - DN/HN
Biểu mẫu Báo cáo tài chính (tiếp)
46
Báo cáo tài chính giữa niên độ
BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01a - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a - DN
Báo cáo lưu chuyển tiề tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a - DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a – DN
BCTC giữa niên độ dạng tóm lược
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01b - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02b - DN
Báo cáo lưu chuyển tiề tệ giữa niên độ Mẫu số B 03b - DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09b – DN
Biểu mẫu Báo cáo tài chính (tiếp)
• Kỳ lập BCTC năm:
– Năm dương lịch,
– 12 tháng tròn.
– Trường hợp đặc biệt: năm đầu tiên và năm cuối
cùng: không quá 15 tháng.
47
Kỳ lập báo cáo tài chính
• Kỳ lập BCTC giữa niên độ:
– Mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV)
• Kỳ lập BCTC khác:
– Tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng, .. theo yêu cầu của pháp
luật, công ty mẹ hoặc chủ sở hữu.
– Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt
động, phá sản phải lập BCTC tại thời điểm bị chia,
tách,
48
Kỳ lập báo cáo tài chính (tiếp)
• Kỳ lập báo cáo tài chính hợp nhất:
– Công ty mẹ phải lập Báo cáo Tài chính hợp
nhất hàng năm và Báo cáo tài chính hợp nhất
giữa niên độ hàng quý (không bao gồm quý IV).
49
Kỳ lập báo cáo tài chính (tiếp)
50
DNNN DN khác
DN Tống CT
ĐV trực
thuộc
DNTN,
Cty hợp
danh
DN khác ĐV trực
thuộc
BCTC
quý
Chậm
nhất 20
ngày *
Chậm
nhất
45
ngày
Theo
quy định
cấp trên
BCTC
năm
Chậm
nhất 30
ngày **
Chậm
nhất 90
ngày
Theo
quy định
cấp trên
Chậm
nhất 30
ngày
Chậm
nhất 90
ngày
Theo quy
định cấp
trên
* kể từ ngày kết thúc quý
** kể từ ngày kết thúc năm
Thời hạn nộp BCTC
• BCTC hợp nhất năm:
• Nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước có
thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm.
• Phải được công khai trong thời hạn 120 ngày
kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
• Báo cáo tài chính giữa niên độ
• Phải công khai cho các chủ sở hữu theo quy
định của từng tập đoàn.
51
Thời hạn nộp và công khai BCTC hợp nhất
52
Các loại DN
Kỳ lập
BC
Nơi nhận Báo cáo
CQTài
chính
CQ
thuế
CQ
thống kê
DN cấp
trên
CQ đăng
ký KD
DNNN Quý,
Năm
x x x x x
DN có vốn
đầu tư nước
ngoài
Năm x x x x x
Các loại DN
khác Năm x x x x
Nơi nhận BCTC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- trantuythanhc3_1_bang_can_doi_ke_toan_3037.pdf