Kế toán, kiểm toán - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu được trình bày trên phần Nguồn vốn của
Bảng cân đối kế toán. Theo VAS 21 các chỉ tiêu của vốn
chủ sở hữu được trình bày cụ thể như sau:
SD Có của TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được
ghi vào chỉ tiêu "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên
BCĐKT.
SD TK4112- Thặng dư vốn cổ phần. Nếu TK này có
số dư Có thì được ghi bình thường vào chỉ tiêu "Thặng
vốn vốn cổ phần"; ngược lại ghi số âm.
8 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/4/2015
1
CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
ĐH Kinh Tế TP HCM
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Bộ môn Kế toán tài chính
Những vấn đề chung 1
Kế toán nguồn vốn kinh doanh 2
Kế toán LN chưa phân phối 3
Kế toán quỹ dự trữ thuộc VCSH 4
Trình bày thông tin trên BCTC 5
1. Những vấn đề chung
- Là giá trị tài sản còn lại của DN sau khi trừ đi các nghĩa vụ
nợ phải trả của DN
- Do các chủ sở hữu đầu tư mà DN không phải cam kết
thanh toán
DN được quyền chủ động
sử dụng linh hoạt các
nguồn vốn chủ sở hữu
theo điều lệ của DN
1/4/2015
2
1. Những vấn đề chung
- Vốn góp của các chủ sở hữu
- Vốn được bổ sung từ lợi nhuận
- Các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Các khoản thặng dư vốn cổ phần
- Giá trị cổ phiếu quỹ
1. Những vấn đề chung
Nhóm 1: Nguồn vốn kinh doanh
Nhóm 2: Lợi nhuận chưa phân phối (đ/c quy
mô vốn KD)
Nhóm 3: Các khoản điều chỉnh vốn chủ sở hữu
(không thông qua BC KQKD)
Nhóm 4: Quỹ dự trữ thuộc vốn chủ sở hữu
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Mệnh giá
Thặng dư
vốn cố phần
Vốn đầu tư
của CSH
Vốn khác
4111
4112
4118
1/4/2015
3
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
↑
TS
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
↑
NVKD
Vốn do được cấp từ ngân sách hoặc cấp trên cấp.
Vốn do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi mới thành
lập doanh nghiệp như: vốn nhận từ cổ đông, công ty mẹ, các
bên góp vốn, các nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể; hoặc
bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh.
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
↑
TS
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
↑
NVKD
TK 4111: theo dõi phần mệnh giá
TK4112 : theo dõi phần chênh lệch giữa giá phát
hành và mệnh giá
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
↑
NVKD
Vốn do bổ sung từ lợi nhuận.
Vốn do bổ sung từ các quỹ trích lập
↓
LN, quỹ trích lập
4111
1/4/2015
4
Chủ sở hữu góp vốn thành lập DNTN A. Tài sản góp vốn
bao gồm:
TGNH 100 trđ và căn nhà trị giá 1.500 trđ
10/01/N công ty cổ phần Thái Sơn phát hành 2.000.000 cổ
phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu với giá phát
hành 15.000 đ/cổ phiếu, đã nhận giấy báo Có của ngân
hàng.
3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận kế toán thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh
và lợi nhuận hoạt động khác.
LN chưa phân phối vào đầu năm
+ LN trong năm (Báo cáo KQHĐKD)
- Trích lập các quỹ
- Cổ tức đã chia
= LN chưa phân phối vào cuối năm
1/4/2015
5
3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối
LN CPP
năm trước
LN CPP
năm nay
4211
4212
Đầu
năm
sau
Lưu ý: TK 421 là chỉ tiêu điều chỉnh VCSH có thể có
số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
LN CPP
Trường hợp lời LN CPP ↑
LN CPP ↓
Nợ 911
Có 4212
Trường hợp lỗ Nợ 4212
Có 911
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
↓
LN CPP
Phân phối cho các bên góp vốn
Trích lập quỹ
Chia lãi cho chủ sở hữu
NPT ↑ (3388)
NV ↑ (353, 414 )
NPT ↑ (3388)
1/4/2015
6
LN trong năm X: 250.000.000 đ
Căn cứ vào quyết định của Hội đồng quản trị, trích quỹ đầu tư phát
triển 30.000.000 đ, công bố chia lãi bằng tiền mặt 6 tháng cuối năm
cho cổ đông 50.000.000 đ
01/01/X+1, chuyển LN chưa phân phối năm nay thành LN chưa phân
phối năm trước
15/3/X+1: HĐQT quyết định trích từ lợi nhuận năm trước để chia
thêm cho cổ đông 20.000.000 đ, trích thêm quỹ ĐTPT 50.000.000đ,
phần còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
5. Kế toán các quỹ dự trữ
Quỹ dự trữ của doanh nghiệp bao gồm quỹ đầu tư phát
triển, quỹ dự phòng tài chính, và các quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
Đối với DN nhà nước: tỷ lệ trích lập do nhà
nước quy định
Đối với loại hình DN khác: tỷ lệ trích lập do
ban Giám đốc hoặc hội đồng quản trị quyết định
Quỹ đầu tư phát triển
Được trích lập sử dụng cho mục
đích sau:
Đầu tư mở rộng & phát triển
kinh doanh
Đổi mới thay thế máy móc,
trang thiết bị
Nghiên cứu khoa học, đào tạo
và nâng cao chuyên môn
Quỹ dự phòng tài chính
Được trích lập sử dụng cho mục
đích sau:
Bù đắp tổn thất, thiệt hại về tài
sản, công nợ không đòi được
trong quá trình kinh doanh
Bù đắp các khoản lỗ công ty
theo quyết định của Hội đồng
quản trị hoặc đại diện chủ sở hữu
5. Kế toán các quỹ dự trữ
414 415
1/4/2015
7
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Được trích lập sử dụng cho mục đích
sau:
Phục vụ công tác điều hành của
Ban giám đốc, Hội đồng quản trị
(lưu ý không bao gồm khen thưởng
điều hành công ty)
5. Kế toán các quỹ dự trữ
418
6. Trình bày thông tin trên BCTC
Vốn chủ sở hữu được trình bày trên phần Nguồn vốn của
Bảng cân đối kế toán. Theo VAS 21 các chỉ tiêu của vốn
chủ sở hữu được trình bày cụ thể như sau:
SD Có của TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được
ghi vào chỉ tiêu "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên
BCĐKT.
SD TK4112- Thặng dư vốn cổ phần. Nếu TK này có
số dư Có thì được ghi bình thường vào chỉ tiêu "Thặng
vốn vốn cổ phần"; ngược lại ghi số âm.
6. Trình bày thông tin trên BCTC
SD Có của TK 4118 - Vốn khác được ghi vào chỉ tiêu "Vốn khác
của chủ sở hữu".
SD Nợ của TK 419 - Cổ phiếu quỹ được ghi vào chỉ tiêu "Cổ
phiếu quỹ" bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ().
Đối với TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển, 415 -Quỹ dự phòng taì
chính, 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: số dư của các tài
khoản này sẽ ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần vốn chủ sở
hữu của Bảng cân đối kế toán.
Đối với TK 412 -Chênh lệch đánh giá lại tài sản, 413 - Chênh
lệch tỷ giá hối đoái, 421 - Lợi nhuận chưa phân phối số dư của các
tài khoản này sẽ ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần vốn chủ
sở hữu của Bảng cân đối kế toán (nếu các TK này có số dư Có thì
được ghi bình thường, ngược lại ghi số âm).
1/4/2015
8
6. Trình bày thông tin trên BCTC
Trình bày các thông tin chủ yếu sau đây:
Chi tiết sự biến động vốn đầu tư của chủ sở hữu
Các giao dịch về vốn với chủ sở hữu và phân phối cổ tưc;
lợi nhuận
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu như quỹ hỗ trợ và
sắp xếp cổ phần hóa doanh nghiệp
Mục đích trích lập các quỹ
Nguồn kinh phí được cấp trong năm và nguồn kinh phí
còn lại cuối năm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_thi_phuong_thanh_khoi_phu_2_tc_chuong_7_kt_von_chu_so_huu_1404.pdf