Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Phân bổ chi phí
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là
80.000
+ CP NCTT của hai SP là 80.000
+CP SXC của hai SP là 70.000
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy
của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2
38 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 781 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Phân bổ chi phí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/22/2015
1
Chương 5
Phân bổ chi phí
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu của chương
2
• Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi
phí tới đối tượng tính giá thành.
• Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ
chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC.
• Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân
bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn
nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ.
• Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi
phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ,
thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình.
• Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo
công việc và vừa theo quá trình.
10/22/2015
2
Nội dung
• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí
• Các phương pháp phân bổ chi phí:
Phân bổ chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.
Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại
trong sản xuất.
Trong môi trường vừa theo công việc và vừa
theo quá trình.
• Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có
nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết
của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho
sản phẩm, dịch vụ.
• Động cơ các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích
thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với
giá rẻ hơn.
• Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề
khác như lập báo cáo bộ phận
Mục đích phân bổ chi phí
10/22/2015
3
Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng
tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối
tượng tính giá thành một cách dễ dàng.
Sản
phẩm A
Bộ phận
bảo trì
Bộ phận vận
chuyển nội
bộ
Sản
phẩm B
Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp bao gồm:
• Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất
chung
• Chi phí của bộ phận phục vụ.
• Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận
quản lý công ty (tham khảo).
10/22/2015
4
Phân bổ chi phí sản xuất chung
• Phân bổ theo truyền thống.
• Phân bổ theo ABC.
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT Chi phí SXC
Tính
trực tiếp
Tính
trực tiếp
Cơ sở phân
bổ
Các sản phẩm
Phân bổ chi phí sản xuất chung
theo truyền thống
10/22/2015
5
• Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân
bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm.
• Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ
nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng
tính giá thành.
Cơ sở phân bổ
• Các cơ sở phân bổ theo truyền thống:
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số giờ lao động trực tiếp
Số giờ máy hoạt động
Cơ sở phân bổ
10/22/2015
6
Cơ sở phân bổ
• Số liệu chi phí có vai trò quan trọng trong việc ra
các quyết định quản trị, vì vậy nếu lựa chọn cơ sở
phân bổ không hợp lý (mang tính nhân quả) thì sẽ
ảnh hưởng đến mục tiêu dài hạn của DN.
• Sản phẩm bị tính giá quá cao hoặc quá thấp, điều
đó ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập thị trường.
Có thể sản phẩm đang bị lỗ nhưng DN cho rằng
lời, hoặc DN loại bỏ sản phẩm đó vì đang lỗ nhưng
thực sự thì đang lời.
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A
và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CP trực tiếp
SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000
SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000
+CP SXC của hai SP là 70.000
• DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT.
Yêu cầu: hãy phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng
sản phẩm.
Ví dụ 1
10/22/2015
7
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo
ABC (Ativity based costing)
• Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn.
(Two-Stage ABC Approach)
• Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn.
(Multiple-Stage ABC Approach): tham khảo
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo
ABC (Ativity based costing)
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí sản xuất chung
Tính
trực tiếp
Tính
trực iếp
Các sản phẩm
Chi phí của
hoạt động
Chi phí của
hoạt động
Chi phí của
hoạt động
Kích tố chi phí
(Cost driver)
Kích tố chi phí
(Cost driver)
Kích tố chi phí
(Cost driver)
10/22/2015
8
Phân bổ chi phí sản xuất chung
theo ABC (Ativity based costing)
• Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay
một hành động để thực hiện một công việc.
• Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần
thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động.
• Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao
tính cho một hoạt động được thực hiện.
• Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay
đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở
phân bổ chi phí của các hoạt động.
Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ
chi phí theo ABC
Chi phí sản xuất chung
SP A 3 lần cài đặt
Chi phí của hoạt
động cài đặt máy
Số lần cài đặt
Lương nhân
viên cài đặt
Thiết bị, phụ tùng
dùng cho cài đặt
SP B 6 lần cài đặt
10/22/2015
9
Chi phí sản xuất chung
SP A 100 giờ
Chi phí của hoạt
động chạy máy
Số giờ chạy máy
Khấu hao máy móc Nhiên liệu, điện, nước
SP B 400 giờ
Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ
chi phí theo ABC
Ví dụ 2
Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất:
- Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A
và 30 SP B.
- Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ.
- Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho
SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.
- Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng
cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần.
- Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao
nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90.
Chi phí được tập hợp cho các hoạt động:
- Hoạt động 1: 5.000
- Hoạt động 2: 10.000
- Hoạt động 3: 40.000
- Hoạt động 4: 13.000
- Hoạt động 5: 2.000
Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC.
Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống.
10/22/2015
10
Phân bổ chi phí bộ phận
phục vụ
• Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản
xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến
và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ.
• Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ
hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận
chức năng.
• Phương pháp trực tiếp
• Phương pháp bậc thang
• Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau
Phân bổ chi phí bộ phận
phục vụ
10/22/2015
11
• Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ
phận phục vụ tới bộ phận sản xuất.
• Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận
phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá
thành của bộ phận phục vụ.
Phương pháp phân bổ
trực tiếp
Chi phí SX
= 3
Chi phí PS =
11
Quy trình sản xuất chính
Quy trình
sản xuất
phục vụ
I
TP hoàn thành
TP hoàn thành
Quy trình
sản xuất
phục vụ
II
0+ - 0 = 3
Chi phí SX
= 6 + 0 - 0 = 6
+ 6 + 3 = 20
Giá định
mức 2
3 3 1,5 1,5
Phương pháp phân bổ trực tiếp
Giá định
mức 1
10/22/2015
12
Tổng giá thành cần
phân bổ
Chi phí
SXDDĐK= +
Chi phí
SXPSTK
Chi phí
SXDDCK-
Bước 1
Giá thành
đơn vị
Số lượng hoàn
thành của bộ phận
phục vụ
Số lượng tiêu dùng nội
bộ và cung cấp cho BP
phục vụ khác
=
-
Tổng giá thành
Bước 2
Phân bổ cho BP
chức năng =
Số lượng cung cấp
cho BP chức năng x
Giá thành
đơn vị
Bước 3
Phương pháp phân bổ
trực tiếp
Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa.
Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau:
1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ
- PX điện: 0
- PX sửa chữa: 800.000đ
2. Tập hợp CPSX trong kỳ
Chi phí sản xuất PX điện PX sửa chữa
SXSP PVQL SXSP PVQL
- Giá TT NVL xuất
- Giá TT CC xuất
+ Loại PB 1 kỳ
+ Loại PB 1 kỳ
- Tiền lương phải trả
- Khấu hao TSCĐ
3.000.000
-
-
-
600.000
450.000
-
200.000
300.000
400.000
1.000.000
5.200.000
-
-
-
1.000.000
-
410.000
-
-
500.000
390.000
1.700.000
Ví dụ 3
Đvt: đồng
10/22/2015
13
3. Kết quả sản xuất của từng PX:
-PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX
điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400
kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh.
-PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa
chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100
giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ.
Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ
dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá
trị 750.000.
Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng.
Ví dụ 3
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
TK 154 Điện TK 154 Sửa chữa
Phương pháp phân bổ
trực tiếp
10/22/2015
14
• Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ
phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận
chức năng
• Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính
đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ.
Phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau
Chi phí SX
= 3
Chi phí PS =
11
Quy trình sản xuất chính
Quy trình
sản xuất
phục vụ
I
TP hoàn thành
TP hoàn thành
Quy trình
sản xuất
phục vụ
II
2+ - 1 = 4
Chi phí SX
= 6 + 1 - 2 = 5
+ 5 + 4 = 20
2,5 2,5 2 2
10
10
Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau
Giá định
mức 2
Giá định
mức 1
10/22/2015
15
Tổng giá
thành
Chi phí
SXDDĐK= +
Chi phí SX
PSTK
Chi phí
SXDDCK
CPSX nhận từ
các BPPV
khác
CPSX cung
cấp cho các
BPPV khác
- + -
Bước 1
Giá thành
đơn vị
Số lượng
SPHT
SLSP tiêu dùng nội bộ và
cung cấp cho BPPV khác
=
-
Tổng giá thành
Bước 2
Phân bổ cho BP chức
năng
=
Số lượng cung cấp cho
BP chức năng x
Giá thành
đơn vị
Bước 3
Phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau
Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính
bằng một trong các trường hợp:
+ Tính theo chi phí sản xuất định mức
+ Tính theo chi phí ban đầu (tham khảo)
+ Tính theo phương pháp đại số (tham khảo)
Phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau
10/22/2015
16
Tính theo chi phí sản xuất định mức
Ví dụ 4
Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại
lẫn nhau.
Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh; PX
Sửa chữa là 25.000đ/g
Kế toán sản phẩm phụ
• Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra đồng
thời trên quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm
chính. Tuy nhiên, chúng không phải là mục đích
chính để sản xuất.
• Thường giá trị sản phẩm phụ được ghi nhận tại
thời điểm sản xuất hoàn thành.
• Trong một số trường hợp giá trị sản phẩm phụ sẽ
không được ghi nhận do giá trị thấp (không trọng
yếu).
10/22/2015
17
Giá trị ước
tính SP phụ =
Giá bán ước
tính SP phụ -
Lợi nhuận ước
tính SP phụ
Kế toán sản phẩm phụ
Chi phí cho 1 đơn
vị sản phẩm hoàn
thành tương
đương
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
Sản lượng hoàn thành tương đương
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
+
Giá trị
ước tính
SP phụ
-
Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy
trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo tài liệu
trong kỳ như sau:
1. Chi phí SXDD đầu kỳ: 0
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 10.000;
Chi phí NCTT: 6.000; Chi phí sản xuất chung: 8.000.
3. Số lượng thành phẩm nhập kho 100 SPA. Số lượng SPDD
cuối kỳ 20 (100% NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu
được lô SP phụ X. Giá bán ước tính là 1.000, tỷ suất lợi nhuận
trên giá bán là 20%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào
CPNVLTT.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm chính A.
Ví dụ 5
10/22/2015
18
SP DD đầu kỳ:
Số SP đưa vào sản xuất
Số SP hoàn thành và chuyển đi:
Số SPDD cuối kỳ:
100% CPNVLTT
40% CP chuyển đổi
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
NVLTT Chuyển đổi
Số SPHT và chuyển đi
Số SPDD cuối kỳ
SL HT tương đương
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
10/22/2015
19
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
CP SP phụ
Tổng
SLHT tương đương
Chi phí đơn vị HTTĐ
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
CPSXDD đầu kỳ:
CP sản xuất phát sinh trong kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSX chuyển đến
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
10/22/2015
20
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPHT:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Tổng chi phí chuyển đi:
Phương pháp trung bình
Kế toán sản phẩm phụ
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
Kế toán sản phẩm phụ
10/22/2015
21
Thiệt hại trong sản xuất bao gồm:
• Sản phẩm hỏng,
• Sửa chữa sản phẩm hỏng,
• Phế liệu
Kế toán thiệt hại trong sản xuất
Kế toán sản phẩm hỏng
• Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được
chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp.
• Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong
định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức.
• Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng
được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo
điều kiện hoạt động bình thường.
• Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng
được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không
theo điều kiện hoạt động bình thường.
10/22/2015
22
Kế toán sản phẩm hỏng
• Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương
thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định
mức và ngoài định mức.
Ví dụ 6
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau:
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển
đổi).
• Số SP đưa vào sản xuất 35.000.
• Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng trong định mức
(SP hỏng trong định mức là 2% số SPHT tạo ra).
• Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi).
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000.
• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CPNCTT và SXC
72.000.
10/22/2015
23
SP DD đầu kỳ:
100% CP NVLTT
60% CP chuyển đổi
Số SP đưa vào sản xuất
Số SP hoàn thành và chuyển đi:
Số SPDD cuối kỳ:
100% CPNVLTT
20% CP chuyển đổi
Số SP hỏng trong định mức
Số SP hỏng ngoài định mức
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
NVLTT Chuyển đổi
Số SPHT và chuyển đi
Số SP hỏng trong ĐM
Số Sp hỏng ngoài ĐM
Số SPDD cuối kỳ
SL HT tương đương
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
10/22/2015
24
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
Tổng
SLHT tương đương
Chi phí đơn vị HTTĐ
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
CPSXDD đầu kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSXDD đầu kỳ
CP sản xuất phát sinh trong kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSX chuyển đến
Kế toán sản phẩm hỏng
Phương pháp trung bình
10/22/2015
25
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPHT:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM
TC
Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Tổng chi phí chuyển đi:
Kế toán sản phẩm hỏng
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
Kế toán sản phẩm hỏng
10/22/2015
26
Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng
• Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm
hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ.
• Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK
thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa
chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán.
Kế toán phế liệu
• Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì
vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và
không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào
doanh thu và không có giá vốn.
• Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá
trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì
trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế
liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý
giống như sản phẩm phụ.
10/22/2015
27
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
3 phương pháp phân bổ cơ bản
• Theo khối lượng cơ sở phân bổ
• Theo chi phí kế hoạch
• Theo hệ số
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng
công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC
được phân bổ cho từng SP.
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a)
khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế
hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản
phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự
chương 3.
10/22/2015
28
Chi phí gián tiếp bộ phận
sản xuất: NCTT và SXC
Chi phí NVLTT
Sản
phẩm A
Sản
phẩm B
Chi phí NVLTT
Phân bổ
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công việc Công việc
Tỷ lệ CPSXC
=
Tổng CPSXC
Tổng khối lượng cơ
sở phân bổ
Phân bổ chi phí SXC
Phân bổ theo khối lượng
cơ sở phân bổ
CPSXC phân bổ
cho SP A
= Khối lượng cơ sở phân bổ SP A
x Tỷ lệ CPSXC
CPSXC phân bổ
cho SP B
= Khối lượng cơ sở phân bổ SP B
x Tỷ lệ CPSXC
10/22/2015
29
Tỷ lệ CPSXC
(từng khoản mục)=
Tổng CPSXC thực tế của nhóm
Tổng CPSXC kế hoạch của nhóm
Phân bổ chi phí SXC
Phân bổ theo chi phí kế
hoạch
CPSXC phân bổ
cho SP A
= Chi phí SXC kế hoạch SPA x tỷ lệ
CPSXC
CPSXC phân bổ
cho SP B
= Chi phí SXC kế hoạch SPB x tỷ lệ
CPSXC
Chi phí SXC kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là
80.000
+ CP NCTT của hai SP là 80.000
+CP SXC của hai SP là 70.000
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy
của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2
Ví dụ 7
10/22/2015
30
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp
được cho từng nhóm SP.
• Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong
nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế
hoạch và (b) hệ số.
Chi phí NVLTT,
NCTT và SXC
Nhóm sản
phẩm A1,
A2, An
Nhóm sản
phẩm B1,
B2, Bn
Chi phí NVLTT,
NCTT và SXC
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công
việc
Công
việc
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn
Phân
bổ
Phân
bổ
10/22/2015
31
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và
A2.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CPNVLTT của hai SP là 130.000
+CPNCTT của hai SP là 80.000
+CPSXC của hai SP là 70.000
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2
Phân bổ theo chi phí kế hoạch
Ví dụ 8
Trường hợp: hệ số tương ứng
SP A1
NVLTT NCTT SXC
Tổng Gt đm: 6
3 12
SP A2
NVLTT NCTT SXC
6 4 2
Tổng Gt đm: 12
SP A3
NVLTT NCTT SXC
9 6 3
Tổng Gt đm: 18
Phân bổ chi phí theo hệ số
NVLTT hệ số 1;
NCTT hệ số 1;
SXC hệ số 1
NVLTT hệ số 2;
NCTT hệ số 2;
SXC hệ số 2
NVLTT hệ số 3;
NCTT hệ số 3;
SXC hệ số 3
10/22/2015
32
Trường hợp: hệ số không tương ứng
SP A1
NVLTT NCTT SXC
Tổng Gt đm: 6
3 12
SP A2
NVLTT NCTT SXC
6 3 1
Tổng Gt đm: 10
SP A3
NVLTT NCTT SXC
9 4 2
Tổng Gt đm: 15
NVLTT hệ số 1;
NCTT hệ số 1;
SXC hệ số 1
Phân bổ chi phí theo hệ số
NVLTT hệ số 2;
NCTT hệ số 1,5;
SXC hệ số 1
NVLTT hệ số 3;
NCTT hệ số 2;
SXC hệ số 2
Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB)Bước 1
Phân bổ chi phí theo hệ số
Bước 2 Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn
(trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng
SPDD cuối kỳ quy chuẩn
• Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số
• Số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD
x hệ số
Phương pháp trung bình
10/22/2015
33
Bước 3
Phân bổ chi phí theo hệ số
Phương pháp trung bình
Chi phí cho 1 đơn
vị SPHT tương
đương chuẩn
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Sản lượng hoàn thành tương
đương chuẩn
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
+
Chi phí đơn vị
sản phẩm i =
Chi phí đơn vị
tương đương
chuẩn
X Hệ số sản
phẩm i
Bước 4
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau:
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn
thành 100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi.
• Số SP đưa vào sản xuất 35.000.
• Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2)
• Số SPDD cuối kỳ là 5.000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ
hoàn thành 100% NVLTT; 70% CP chuyển đổi.
• Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương
ứng cho tất cả các KM phí).
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.000; NCTT và SXC là 10.000.
• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100.00; CPNCTT và SXC
80.000.
Ví dụ 9
10/22/2015
34
SP DD đầu kỳ:
100% CP NVLTT
40% CP chuyển đổi
Số SP đưa vào sản xuất
Số SP hoàn thành và chuyển đi:
Số SPDD cuối kỳ:
100% CPNVLTT
70% CP chuyển đổi
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
NVLTT Chuyển đổi
Số SPHT A1 và chuyển đi
Số SPHT A2 và chuyển đi
Số SPDD A1 cuối kỳ
Số SPDD A2 cuối kỳ
SL HT tương đương chuẩn
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
10/22/2015
35
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
Tổng
SLHT TĐ chuẩn
Chi phí đơn vị HTTĐ
Chi phí đơn vị A1
Chi phí đơn vị A2
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
CPSXDD đầu kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSXDD đầu kỳ
CP sản xuất phát sinh trong kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSX chuyển đến
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
10/22/2015
36
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPHT:
Sản phẩm A1
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Sản phẩm A2
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Phân bổ chi phí theo hệ số
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPDDCK:
Sản phẩm DD A1
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Sản phẩm DD A2
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Tổng chi phí chuyển đi:
Phân bổ chi phí theo hệ số
10/22/2015
37
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
Phân bổ chi phí theo hệ số
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng
công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí
NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP.
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng
nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở
phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá
thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương
pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch.
10/22/2015
38
Chi phí
NVLTT
Nhóm sản
phẩm A1,
A2, An
Nhóm sản
phẩm B1,
B2, Bn
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công
việc
Công
việc
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn
Phân
bổ
Phân
bổ
Chi phí gián tiếp
BPSX: NCTT và
SXC
Chi phí
NVLTT
Phân bổ
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP
A và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2.
• Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CP NVLTT nhóm SPA là 100.000; CPNVLTT nhóm SP B:là 120.000
+CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000
+CP SXC của hai SP là 160.000
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy
của nhóm SP A là 400 giờ và nhóm SP B là 600 giờ.
Ví dụ 10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_883.pdf