Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả

Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: – Thuế suất thuế TTĐB là 65%. – Thuế suất thuế GTGT là 10%. • Lưu ý: – Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. – Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB

pdf23 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/25/2015 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Chương 5 Kế toán Nợ phải trả 1 • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. Mục tiêu 2 Quy định kế toán có liên quan Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán Nội dung 3 Những khái niệm cơ bản Chuẩn mực kế toán liên quan Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Sự kiện đã xảy ra Nghĩa vụ hiện tại Số tiền đáng tin cậy Đánh giá Trình bày và công bố 4 12/25/2015 2 • VAS 01 - Chuẩn mực chung • VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng • VAS 21 – Trình bày BCTC 5 Các chuẩn mực liên quan  Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình  Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện: • Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và • Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 6 Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận Sự kiện & giao dịch đã xảy ra Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán bằng nguồn lực Số tiền xác định đáng tin cậy 7 Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp) Ví dụ 1: Phải trả người bán Nhận hàng hóa, dịch vụ Thời điểm lập báo cáo Phải trả khi đến hạn thanh toán Số tiền xác định trên hóa đơn Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ 8 12/25/2015 3 Sử dụng lao động Thời điểm lập báo cáo Phải trả khi đến hạn thanh toán Số tiền xác định theo tính toán Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ Ví dụ 2: Phải trả người lao động 9 Thời điểm lập báo cáo Áp dụng cho trường hợp Người mua trả tiền trước Bài tập thực hành 1 10 Thời điểm lập báo cáo Áp dụng cho trường hợp Chi phí lãi vay phải trả Bài tập thực hành 2 11 • Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát sinh trong quá khứ. • Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại. Sự kiện đã xảy ra 12 12/25/2015 4 • Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm: – 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay – 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau. • Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu? Bài tập thực hành 3 13 Thời điểm lập báo cáo Bài tập thực hành 3 (tiếp) 14 • Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ: – Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật hiện hành. – Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. Nghĩa vụ hiện tại 15 • Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp đồng lao động. • Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay sai? Ví dụ 3: Chi phí đi nghỉ mát 16 12/25/2015 5 • Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác định một cách đáng tin cậy Xác định một cách đáng tin cậy Khó xác định được Gần đúng Chính xác Xác định một cách đáng tin cậy 17 Dưới 50% 50% - 90% Trên 90% • Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấp Chắc chắn xảy ra 18 • S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan môi trường xem xét hình phạt. • Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có thể ước tính là 20.000 USD. Ví dụ 4: Vụ kiện ở S 19 Thời điểm lập báo cáo Ví dụ 4: Vụ kiện ở S (tiếp) 20 12/25/2015 6 • Một khoản dự phòng là một khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: – Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra. – Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và – Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. Dự phòng phải trả 21 • VAS 18 định nghĩa nợ tiềm tàng là: – “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc – Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì: (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy” Nợ tiềm tàng 22 Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả Xử lý Thuyết minh Phản ảnh như 1 ước tính kế toán vào nợ phải trả Ghi nhận vào nợ phải trả Điều kiện Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy hoặc Có thể xảy ra Chắc chắn xảy ra Số tiền ước tính một cách đáng tin cậy Đã xảy ra Số tiền xác định một cách chính xác Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền Giải thích 23 Tính chắc chắn của việc phải chi trả Tính chắc chắn của việc phải chấp nhận cáo buộc Tính chắc chắn của số tiền phải chi trả ABC Công ty V có hành vi gây hại môi trường đã bị phát hiện và có thể bị phạt. Nghĩa vụ này có phản ánh trên BCTC hay không? Ví dụ 5: Vụ kiện của V 24 12/25/2015 7 • Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc • Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại. • Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế Đánh giá nợ phải trả 25 • Một khoản chi phí bồi thường sẽ thanh toán sau 3 năm số tiền là 300 triệu. Giá trị hiện tại của khoản tiền này là bao nhiêu? Lãi suất của các khoản vay tương tự trên thị trường là 15%. • Nếu thanh toán mỗi năm 100 triệu, thì giá trị hiện tại của khoản chi phí này là bao nhiêu? Ví dụ 6: 26 • Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một trong hai điều kiện: – Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc – Được thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo. • Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn Phân biệt ngắn hạn - dài hạn 27 • Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản • Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; • Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ: Phân loại nợ phải trả 28 12/25/2015 8 • Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: – VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt () nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động doanh nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì () nợ phải trả phải được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần”. Trình bày nợ phải trả 29 • Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0: 1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1. 2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1. 3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn. 4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng. 30 Bài tập thực hành 4 Trình bày nợ phải trả (tiếp) • Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả – VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. 31 • Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên BCTC Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000 Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000 Công ty Hà Dũng 30.000.000 Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000 Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000 Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 32 Bài tập thực hành 5 12/25/2015 9 Trình bày nợ phải trả (tiếp) • Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: – Các khoản vay – Thuế và các khoản phải nộp – Chi phí phải trả – Các khoản phải trả, phải nộp khác • Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 33 Ý nghĩa của thông tin • Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp • Khả năng thanh toán của doanh nghiệp • Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp • Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp 34 • Phải trả cho người bán • Thuế và các khoản phải nộp ngân sách • Phải trả người lao động • Các khoản đi vay • Chi phí phải trả • Phải trả nội bộ • Dự phòng phải trả • Quỹ khen thưởng phúc lợi • Quỹ phát triển khoa học, công nghệ • Phải trả, phải nộp khác 35 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 36 Phải trả cho người bán • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán 12/25/2015 10 Tài khoản sử dụng Nợ TK 331 Có • Số tiền đã trả /Số tiền ứng trước cho người bán • Số tiền người bán chấp nhận giảm giá/ Chiết khấu thanhtoán/ CK thương mại • Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại người bán • Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, Dư Nợ: • Số tiền đã ứng trước • Số tiền đã trả > số tiền phải trả cho người bán Dư Có: Số tiền còn phải trả cho người bán 37 Nguyên tắc phản ánh • Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. • Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay • Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán. • Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. 38 Chiết khấu thanh toán được hưởng Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu TM Thanh toán, ứng trước tiền cho người bán Mua chịu vật tư, hàng hóa, chi phí Mua chịu TSCĐ TK 331 TK 152/156/ 241/621/627... TK 133 TK 211/ 213 TK 111, 112, 141, 311 TK 133 TK 152/156, 211, 621... TK 515 Phải trả cho người bán Khoản nợ không tìm được chủ nợTK 711 39 Bài tập thực hành 7 1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng. 2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng. 3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% 4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt. 40 12/25/2015 11 41 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Nợ TK 333 Có • Thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; • Thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNN • Thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp • Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá • Thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp • Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào NSNN Dư Nợ: Các khoản đã nộp lớn hơn các khoản phải nộp cho NN Dư Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN Tài khoản sử dụng 42 Các tài khoản chi tiết • Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: – Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra – Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu • Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân • Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất • Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế khác – Chi tiết TK 33381 và TK 33382 • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác43 Nguyên tắc kế toán • Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. • Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. 44 12/25/2015 12 45 Khi mua Thuế NK, TTĐB được tính vào giá gốc của tài sản Khi bán Tách riêng số thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trường Trường hợp không tách ngay được tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế XK, TTĐB nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp. Nguyên tắc kế toán 46 Hoàn thuế, giảm thuế XNK, TTĐB, GTGT Xuất khẩu Ghi nhận vào thu nhập khác. Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu Giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) Giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn) TSCĐ nhập khẩu Giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) Giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại) Hàng hóa, dịch vụ đã bán Tăng thu nhập khác Nguyên tắc kế toán TK 3331 TK 111/ 112 131TK 133 TK 511/515/711 Doanh thu và thu nhập khác phát sinh Thuế GTGT đầu vào đượckhấu trừ Thuế GTGT của HBBTL, GGHB,CKTM TK 521 TK 111/112/ 131 TK 111/ 112 Nộp thuế Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ trình bày trong phần thuế nhập khẩu 47 Thuế xuất khẩu TK 3333 TK 511 TK 111/112 TK 111/ 112/131 Định kỳ tính thuế XK phải nộp Doanh thu bán hàng Nộp thuế Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp TK 511 TK 111/ 112/131 TK 3333 Thuế XK phải nộp Doanh thu bán hàng Tổng giá TT 48 12/25/2015 13 Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) 2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. 3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng. 4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất khẩu Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 49 Bài tập thực hành 8 Thuế nhập khẩu TK 3333 TK 152,156, 211, TK 111/112 Thuế NK phải nộpNộp thuế TK 331 Giá mua Thuế GTGT phải nộp TK 3331 TK 133 50 51 STT Tên hàng Xuất xứ SL Đơn giá (USD) Thành tiền (USD) 1 Vải polyester pha len Ấn độ 10.000m 3,5 35.000 2 Sợi polyester pha viscose Japan 14.000kg 0,9 12.600 • Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau: Bài tập thực hành 9 52 • Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết: - Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1 - Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD. • Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu Bài tập thực hành 9 (tiếp) 12/25/2015 14 Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3332 TK 111/ 112 TK 511 TK 111/ 112/131 Nộp thuế Doanh thu hàng XKThuế TTĐB của hàng bán phải nộp 53 TK 511 TK 111/ 112/131 TK 3331 Doanh thu hàng bán trong nước Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế toán thuế XK 54 • Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: – Thuế suất thuế TTĐB là 65%. – Thuế suất thuế GTGT là 10%. • Lưu ý: – Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. – Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB Bài tập thực hành 10 55 • Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: S T T Tên hàng Xuất xứ Số lượng Đơn giá (USD) Thành tiền (USD) 1 Kendall - Jackson wines (24chai/thùng) Mỹ 240 (thùng) 280 67.200 2 Vitiano wines (24chai/thùng) Italy 180 (thùng) 170 30.600 Bài tập thực hành 11 56 • Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau: –Thuế nhập khẩu với thuế suất 56% –Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45% –Thuế GTGT với thuế suất 10% • Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. • Lưu ý: • Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế nhập khẩu • Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB Bài tập thực hành 11 (tiếp) 12/25/2015 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Nộp thuế TK 3334 TK 8211 TK 111/112 TK 911 Kết chuyển 57 58  Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn phải nộp.  Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào? Bài tập thực hành 12 59 • Khái niệm • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Các khoản phải trả người lao động • Doanh nghiệp phải trả người lao động: – Tiền lương – Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định – Các khoản tiền thưởng • Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí: – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần doanh nghiệp chịu) • Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ – Thuế thu nhập cá nhân – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ) – Các khoản khấu trừ vào lương khác. 60 Khái niệm 12/25/2015 16 Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Bên Nợ Bên Có • Các khoản khấu trừ lương. • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác đã trả cho NLĐ. • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác phải trả cho NLĐ Dư Có • Các khoản còn phải trả cho NLĐ cuối kỳ 61 Phải trả người lao động Các khoản phải khấu trừ vào lương/thu nhập của NLĐ Ứng lương, thanh toán lương , thanh toán tiền BHXH cho NLĐ Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ KT-PL BHXH phải trả NLĐ TK 334 TK 111/112 TK 138/ 141/ 333 TK 622/627/ 641/642 TK 353 TK 3383 Lương và các khoản mang tính chất lương 62 TK 511 TK 33311 Trả lương, thưởng bằng SP, HH 63 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 180.000.000đ 2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: – Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ – Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ – Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ 3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm: – Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ – Tạm ứng thừa: 500.000đ 4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ. Bài tập thực hành 13 64 • Khái niệm • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Các khoản trích theo lương 12/25/2015 17 Khái niệm • Được xác định trên cơ sở tiền lương: – DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN) – Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. • Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT • Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại doanh nghiệp theo quy định. 65 BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% 66 Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ (Từ 01/01/2014) Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác Bên Nợ Bên Có • Trợ cấp BHXH phải chi trả cho CNV. • Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.a • Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào lương của CNV • Được thanh toán BHXH, được cấp bù KPCĐ nếu có Dư Có • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết 67 • TK 3382 - Kinh phí công đoàn • TK 3383 - Bảo hiểm xã hội • TK 3384 - Bảo hiểm y tế • TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp Các tài khoản chi tiết 68 12/25/2015 18 Các khoản trích theo lương (3) TK 338 (2,3,4,6) 622/627/ 641/642 TK 111/112 TK 334 (1) (2) (4) 69 • Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính toán định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định 2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng 3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. 4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 70 Bài tập thực hành 14 71 • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Các khoản vay đi vay Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay Bên Nợ Bên Có Số tiền đã trả về các khoản vay Số tiền vay Dư Có Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả 72 12/25/2015 19 • Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay – Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài hạn. – Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. • Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp được vốn hóa). • Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. 73 Nguyên tắc kế toán Các khoản đi vay Trả nợ vay bằng tiền Vay trả nợ, thanh toán chi phí Vay bằng tiền Vay mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ TK 341(1) TK 111, 112 TK 111, 112 TK 152,156, 621, 627, 641... TK 133 TK 331, 641, 642, 74 75 • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán Chi phí phải trả Tài khoản 335- Chi phí phải trả Bên Nợ Bên Có • Các khoản chi trả thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả • Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí • Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí SXKD Dư Có • Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh 76 12/25/2015 20 • Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán. • Phải trả về tiền lương nghỉ phép • Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. • Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau • DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.77 Nguyên tắc kế toán Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNSX Định kỳ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX TK 335 TK 622TK 334 Tiền lương nghỉ phép của CNSX Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả lớn hơn số đã trích 78 79 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng. 2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng. Bài tập thực hành 15 Tài khoản 352- Dự phòng phải trả Bên Nợ Bên Có • Ghi giảm DP phải trả về khoản chi phí phát sinh liên quan đến DP đã được lập ban đầu • Hoàn nhập DP phải trả khi doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ. • Ghi giảm dự phòng phải trả giữa số DP năm nay < số DP năm trước • Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí Dư Có • Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ 80 12/25/2015 21 Nguyên tắc kế toán  Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm: - Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp; - Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; - Dự phòng bảo hành công trình xây dựng; - Dự phòng phải trả khác: - Khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật, - Dự phòng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định kỳ, - Khoản dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn;  Khoản dự phòng phải trả được lập (hoàn nhập) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính 81 Nguyên tắc kế toán (tiếp)  Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng đối với:  Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá được ghi nhận vào chi phí bán hàng,  Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung 82 83 • Khái niệm • Tài khoản sử dụng • Sơ đồ kế toán Quỹ khen thưởng phúc lợi • Quỹ khen thưởng: – Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho CNV; – Thưởng đột xuất cho cá nhân, tập thể trong DN; – Thưởng cho cá nhân, đơn vị ngoài doanh nghiệp có quan hệ hợp đồng kinh tế mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. • Quỹ phúc lợi: - Đầu tư, xây dựng, hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp; - Chi cho hoạt động phúc lợi xã hội, thể thao, văn hóa của tập thể CNV; - Đóng góp cho quỹ phúc lợi xã hội; - Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho NLĐ đang lao động hoặc đã về hưu. Quỹ KT, PL được trích từ LN sau thuế TNDN 84 Khái niệm và đặc điểm 12/25/2015 22 Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi Bên Nợ Bên Có • Các khoản chi tiêu quỹ KT, PL • Giảm quỹ PL đã hình thanh TSCĐ khi tính hao mòn, nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ • Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi • Trích lập quỹ KT, PL • Quỹ PL đã hình thành TSCĐ Dư Có • Số quỹ KT, PL hiện còn của doanh nghiệp 85 • TK 3531: quỹ khen thưởng. • TK 3532: quỹ phúc lợi • Tk 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 86 Các tài khoản chi tiết Quỹ khen thưởng TK 3531 TK 334 TK 421 Khi trích lập quỹKhen thưởng cho NLĐ trong đơn vị TK 111,112 Chi thưởng cho cá nhân, đơn vị bên ngoài 8 7 Quỹ phúc lợi TK 3532 TK 111, 112 TK 421 Khi trích lập quỹ Chi cho hoạt động phúc lợi, trợ cấp khó khăn, hoạt động từ thiện TK 3533 Kết chuyển NG TSCĐ hoàn thành từ quỹ PL 8 8 TK 214 Tính hao mòn TSCĐ đầu tư bằng quỹ PL 12/25/2015 23 89 1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng 30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ. 2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công nhân sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ. 3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích từ quỹ phúc lợi) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài tập thực hành 18

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvhvl_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_0867.pdf
Tài liệu liên quan