Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý
Trong trung tâm đầu tư người quản lý được trao
một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết
định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn
hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản
xuất ) mà còn là những quyết định về đầu tư.
• Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm lợi
nhuận, trong đó lợi nhuận được đánh giá bằng cách
so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư vào trung tâm
27 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17‐Jul‐13
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chương 5: ĐÁNH GIÁ
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
1Chương 5
MỤC TIÊU
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá
trách nhiệm trong tổ chức phân quyền.
– Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm
– Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các
loại trung tâm trách nhiệm khác nhau.
– Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ
phận
– Trình bày các phương pháp tính giá chuyển
nhượng nội bộ
2Chương 5
NỘI DUNG
• Tổng quan
• Đánh giá thành quả quản lý
• Giá chuyển giao nội bộ
• Báo cáo bộ phận
3Chương 5
Tổng quan
• Tại sao phải đánh giá trách nhiệm quản lý?
1
Tích tụ
tư bản Phân quyền
Đánh giá
trách nhiệm
Kế toán
trách nhiệm
4Chương 5
17‐Jul‐13
2
Phân quyền theo chức năng
Giám đốc
Bộ phận
Kinh doanh
Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận
Tài chính
5Chương 5
Phân quyền theo sản phẩm
Giá đố
Sản phẩm B
m c
Sản phẩm A Sản phẩm C
Bộ phận
Kinh doanh
Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận
Tài chính
6Chương 5
Phân quyền theo khu vực địa lý
Giám đốc
Nước ngoài Nội địa
Hoa Kỳ EU ASIAN Miền Bắc Miền Nam
7Chương 5
Ưu điểm của phân quyền
• Chuyên biệt hóa thông tin.
• Ra quyết định kịp thời hơn .
• Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao.
• Giảm sự phức tạp trong ơnh toán các phương án
• Đào tạo cán bộ.
• Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà
quản lý cấp dưới.
8Chương 5
17‐Jul‐13
3
Nhược điểm của phân quyền
• Các nhà quản lý cấp dưới không thấy được tổng thể
Cá hà ả lý ấ d ới ó tiê khô hất• c n qu n c p ư c mục u ng n
quán với mục tiêu của toàn tổ chức
• Thiếu sự phối hợp giữa các nhà quản lý được giao
quyền chủ động
Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để
phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý
9Chương 5
Kế toán trách nhiệm
• Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp liên kết các
hà ả t ị á ấ đ i ề ếtn qu n r c c c p ược g ao quy n quy
định với kết quả của các quyết định của họ.
ề ế ả ủQuy n ra
quyết định
K t qu c a
quyết định
10Chương 5
Kế toán trách nhiệm
• Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết lập
cho một cơ cấu tổ chức sao cho doanh thu và
chi phí được tập hợp và báo cáo bởi các trung
tâm trách nhiệm trong tổ chức.
• Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức chỉ
được ơnh thu nhập và chi phí trong phạm vi
mà nó chịu trách nhiệm và về những gì mà nó
có thể kiểm soát được.
Higgis, 1952
11Chương 5
Cơ cấu tổ chức và trung tâm trách nhiệm
Toång coâng ty
Cöûa haøng B Nhaø maùy A
Khu vöïc
Mieàn Baéc
Khu vöïc
Mieàn Trung
Khu vöïc
Mieàn Nam
Phaân xöôûng A
Khoái saûn xuaát
Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh
Khoái phoøng ban
12Chương 5
17‐Jul‐13
4
Có thể kiểm soát
Quản đốc phân xưởng Giám đốc nhà máy
13Chương 5
Phân loại trung tâm trách nhiệm
• Trung tâm chi phí
• Trung tâm doanh thu
• Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm đầu tư
14Chương 5
Cơ sở phân loại
Đầu vào Đầu ra
THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC
Sử dụng các
nguồn lực, đo
ằ
Sản phẩm,
dịch vụ cung
ấb ng chi phí c p
15Chương 5
Trung tâm chi phí
• Là trung tâm trách nhiệm trong đó đầu vào
đ l hó bằ Ɵề h đầược ượng a ng n n ưng u ra
không thể lượng hóa bằng Ɵền được. Bao
gồm:
– Trung tâm chi phí định mức
– Trung tâm chi phí linh hoạt (trung tâm chi tiêu)
16Chương 5
17‐Jul‐13
5
Trung tâm chi phí định mức
• Trung tâm chi phí
định mức là trung
tâm chi phí mà đầu
ra có thể xác định và
lượng hóa bằng Ɵền
được trên cơ sở đã
biết lượng đầu vào
cần thiết cho một
đơn vị sản phẩm ở
đầu ra.
17Chương 5
Trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm chi phí
linh hoạt là trung
tâm mà đầu ra
không thể lượng
hóa bằng Ɵền hoặc
hầu như không có
ốm i quan hệ chặt
chẽ̃ giữa đầu vào và
đầu ra.
18Chương 5
Trung tâm doanh thu
• Trung tâm doanh thu được hình thành
nhằm tổ chức và thực hiện hoạt động Ɵêu
thụ của đơn vị. Trong đó, người quản lý chịu
trách nhiệm về giá bán và khối lượng sản
phẩm Ɵêu thụ, nhưng không chịu trách
nhiệm về giá thành hay giá vốn sản phẩm
• Đầu ra có thể lượng hóa bằng Ɵền nhưng
đầu vào không thể lượng hóa được .
19Chương 5
Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào và
đầu ra đều có thể lượng hóa bằng Ɵền và so sánh với
nhau để xác định hiệu quả hoạt động.
• Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và trách
nhiệm trong việc quyết định về nguồn cung cấp và
lựa chọn thị trường, nhưng không có trách nhiệm và
không kiểm soát về vấn đề đầu tư.
20Chương 5
17‐Jul‐13
6
Trung tâm đầu tư
• Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm mà
người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa
trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những
quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm,
giá bán, phương thức sản xuất) mà còn là những
quyết định về đầu tư.
21Chương 5
Xác định loại trung tâm trách nhiệm
Toång coâng ty
Cöûa haøng B Nhaø maùy A
Khu vöïc
Mieàn Baéc
Khu vöïc
Mieàn Trung
Khu vöïc
Mieàn Nam
Phaân xöôûng A
Khoái saûn xuaát
Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh
Khoái phoøng ban
22Chương 5
Bạn có biết?
• Một nghiên cứu do James S. Reece và William R. Cool
Ɵến hành trên 620 công ty sản xuất tại Mỹ (công bố
trên Fortune 1000 năm 1976), trong đó chỉ có 26
công ty là không sử dụng cả trung tâm lợi nhuận và
trung tâm đầu tư. Trong 594 công ty còn lại, có 135
công ty chỉ có trung tâm lợi nhuận và 459 công ty có
ít nhất 2 trung tâm đầu tư.
23Chương 5
Bạn có biết?
• Năm 2003, công ty Tyco International đã dính vào
hàng loạt vụ scandal lớn, trong đó có vụ 2 tỷ USD sai
lệch về kế toán.
• Lý do là Kozlowski, CEO của Tyco đã thúc đẩy sự tăng
trưởng thông qua một chế độ khen thưởng rất lớn
dựa trên lợi nhuận. Điều này thúc đẩy các nhà quản
lý cấp dưới “chế biến” số liệu để được hưởng các
khoản thưởng khổng lồ trên lợi nhuận .
24Chương 5
17‐Jul‐13
7
Đánh giá thành quả quản lý
• Đánh giá thành quả quản lý là xác định thành quả
của nhà quản lý ở các cấp khác nhau trên phương
2
diện hữu hiệu và hiệu quả.
• Các trung tâm trách nhiệm khác nhau sẽ được đánh
giá khác nhau dựa trên những gì mà họ có thể kiểm
soát được.
• Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài chính
25Chương 5
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
• Về hiệu quả, trung tâm chi phí định mức
được đánh giá dựa trên so sánh giữa chi
phí thực tế và chi phí dự toán.
Phân xưởng
sản xuất
CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
?
26Chương 5
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
• Các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của
ời ả lý ũ đ l i khô tí hngư qu n c ng ược oạ ra ng n .
Tôi đâu có chịu trách
nhiệm về chi phí
khấu hao
27Chương 5
Lập dự toán
Dự toán bán hàng
Dự toán sản xuất
Dự toán chi phí Dự toán chi phí Dự toán chi phí
NVL trực tiếp NC trực tiếp SX chung
Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát
28Chương 5
17‐Jul‐13
8
Lập dự toán
Phân xưởng Hoá chất
Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0
Chi phí có thể kiểm soát
(ngàn đồng)
Định mức
chi phí
Sản
lượng
Chi phí dự
toán
Chi phí NVLTT 20 1.000 20.000
Chi phí NVCTT 10 1.000 10.000
Biến phí SX chung
Tiền điện chạy máy 5 1.000 5.000
Vật liệu phụ 2 1 000 2 000 . .
Định phí sản xuất chung
Chi phí hành chính 1.500 1.500
Tiền điện, nước sinh hoạt 5.000 5.000
Cộng 43.500
29Chương 5
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
• Chi phí dự toán cần được điều chỉnh để loại trừ
ảnh hưởng của sản lượng (không thuộc phạm
vi kiểm soát của người quản lý trung tâm)
Tôi sản xuất theo
yêu cầu của bộ
phận bán hàng nên
đâ ó hị á hu c c u tr c
nhiệm về việc quý vị
bán hàng như thế
nào?
30Chương 5
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Phân xưởng Hoá chất
Chi phí sản xuất thực tế tháng 2.20x0
Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Số tiền
Chi phí NVLTT 22.000
Chi phí NVCTT 13.000
Biến phí SX chung
Tiền điện chạy máy 6.500
Vật liệu phụ 2.500
Định phí sản xuất chung
Chi phí hành chính 1.400
Tiền điện, nước sinh hoạt 4.800
Cộng 50.200
Sản lượng thực tế: 1200
31Chương 5
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Phân xưởng Hoá chất
Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0
Thực tế
Chênh
lệch với dự
toán điều
chỉnh
Dự toán
điều
chỉnh
Chênh
lệch do
sản
lượng
Dự toán
chưa điều
chỉnh
Chi phí NVLTT 22.000 (2.000) 24.000 4.000 20.000
Chi phí NVCTT 13.000 1.000 12.000 2.000 10.000
Biến phí SX chung - - -
Tiền điện chạy máy 6.500 500 6.000 1.000 5.000
Vật liệu phụ 2.500 100 2.400 400 2.000
Định phí SX chung - - -
Chi phí hành chính 1.400 (100) 1.500 - 1.500
Điện, nước sinh hoạt 4.800 (200) 5.000 - 5.000
Cộng 50.200 (700) 50.900 7.400 43.500
32Chương 5
17‐Jul‐13
9
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Chi phí tăng do sản lượng
tă Cò hú tôi thì đã ử
Coi chừng
ng. n c ng s
dụng chi phí hiệu quả
vấn đề
chất lượng
và thời hạn
giao hàng
33Chương 5
Các chỉ tiêu phi tài chính
• Phản ảnh tính hữu hiệu
ấ ẩ– Ch t lượng sản ph m
– Tiến độ giao hàng
– Các vấn đề khác
34Chương 5
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm chi phí linh hoạt có đầu ra không thể
lượng hóa bằng Ɵền hoặc hầu như không có
mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu vào và đầu ra.
Phòng hành chính quản trị Phòng nghiên cứu phát triển
35Chương 5
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
• Việc đánh giá các trung tâm chi phí linh hoạt
hủ ế d à đối hiế iữ â á h àc y u ựa v o c u g a ng n s c v
chi phí thực tế.
• Người đánh giá phải dựa nhiều vào sự xét
đoán theo kinh nghiệm và hiểu biết của mình.
36Chương 5
17‐Jul‐13
10
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
Mục tiêu Dự toán
Kết quả
Thực tế
Management By Objectives
37Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Việc đánh giá trung tâm doanh thu dựa trên
h i ặt h t độ iê ủ óa m oạ ng r ng c a n :
– Về mặt doanh thu, so sánh giữa doanh thu thực tế
và doanh thu dự toán.
– Về mặt chi phí, đánh giá giống như một trung tâm
chi phí linh hoạt.
38Chương 5
Lập dự toán
Dự toán bán hàng
Dự toán sản xuất
Dự toán chi phí Dự toán chi phí Dự toán chi phíChỉ tính
Dự toán CP bán hàng
NVL trực tiếp
NC trực tiếp
SX chungcác chi phí
trong phạm vi
kiểm soát
39Chương 5
Lập dự toán
Phòng kinh doanh
Dự toán bán hàng tháng 2.20x0
Sản phẩm
Dự toán
Đơn giá Số lượng Thành tiền
A 1 100 100
B 2 100 200
Cộng 300
40Chương 5
17‐Jul‐13
11
Lập dự toán
Không thể kiểm soát Có thể kiểm soát
Thị trường
Đối thủ cạnh tranh
Chính sách giá
Quảng cáo
Nhân viên
41Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Phân tích biến động trên 2 phương diện:
– Giá bán
– Sản lượng
• Đối với biến động sản lượng có thể phân tích
thành 2 nhân tố riêng là mức tiêu thụ và cơ
cấu mặt hàng.
42Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Cần chú ý đến cơ cấu mặt hàng, lý do là người
quản lý trung tâm doanh thu có thể đẩy mạnh
những mặt hàng có giá cao để dễ dàng hoàn
thành kế hoạch về doanh thu
Khuyến mãi
mạnh cho mặt
hàng B nhé
43Chương 5
Mô hình
• Ảnh hưởng của giá
ế ế= Bi n động giá x Sản lượng thực t
• Ảnh hưởng của sản lượng
= Biến động lượng x Giá dự toán
Tách ảnh hưởng của mức tiêu thụ
= [SLTT (CCDT) – SLDT(CCDT)] x GDT
Tách ảnh hưởng của cơ cấu
= [SLTT (CCTT) – SLTT (CCDT)] x GDT
44Chương 5
17‐Jul‐13
12
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Tình hình bán hàng tháng 2.20x0
Sản
phẩm
Dự toán Thực tế
Biến
độngĐơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
Đơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
A 1 100 100 1,2 100 120 20
B 2 100 200 2,1 200 420 220
Cộng 300 540 240
45Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động đơn giá tháng 2-20x0
Sản phẩm
Đơn giá
thực tế
Đơn giá
dự toán
Chênh
lệch
Số lượng
thực tế Biến động
A 1,2 1 0,2 100 20
B 2,1 2 0,1 200 20
Cộng 40
46Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động sản lượng tháng 2-20x0
Sản phẩm
Số lượng
thực tế
Số lượng
dự toán
Chênh
lệch
Đơn giá
dự toán Biến động
A 100 100 0 1 0
B 200 100 100 2 200
Cộng 200
47Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động mức tiêu thụ tháng 2-20x0
Sản phẩm
Số lượng
thực tế
(Cơ cấu
dự toán)
Số lượng
dự toán
(Cơ cấu
dự toán)
Chênh
lệch
Đơn giá
dự toán
Biến động
A 150 100 50 1 50
B 150 100 50 2 100
Cộ 150ng
48Chương 5
17‐Jul‐13
13
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động cơ cấu tháng 2-20x0
Sản phẩm
Số lượng
thực tế
(Cơ cấu
thực tế)
Số lượng
thực tế
(Cơ cấu
dự toán)
Chênh
lệch
Đơn giá
dự toán Biến động
A 100 150 -50 1 -50
B 200 150 50 2 100
Cộng 300 300 50
49Chương 5
Phòng kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động tháng 2-20x0
Thực tế Dự toán Biến động
Sản phẩm A
Sản lượng (đv) 100 100 0
Đơn giá (triệu đồng) 1,2 1 0,2
Doanh thu (triệu đồng) 120 100 20
Sản phẩm B 0
Sản lượng (đv) 200 100 100
Đơn giá (triệu đồng) 2,1 2 0,1
Doanh thu (triệu đồng) 420 200 220
Tổng doanh thu (triệu đồng) 540 300 240
Phân tích các biến động
Biến động giá 40
Biến động mức tiêu thụ 150
Biến động cơ cấu 50
50Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
Chúng tôi đã
rất thành công
Ok, cũng cần
xem thêm về
một số vấn
trong tháng đề khác
51Chương 5
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Các vấn đề khác
ề–Mức độ giao quy n
– Thị phần
– Lãi gộp
– Chi phí bán hàng
52Chương 5
17‐Jul‐13
14
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm lợi nhuận được đánh giá bằng chỉ
Ɵê l i h ậ hĩ là hê h lệ h iữ d hu ợ n u n, ng a c n c g a oan
thu và chi phí.
• Cần loại bỏ các chi phí không thuộc phạm vi
kiểm soát của người quản lý.
53Chương 5
Lập dự toán
Dự toán bán hàng
Lưu ý:
Chỉ tính
h hí ó
Dự toán sản xuất
Dự toán
NVLTT
Dự toán
NCTT
Dự toán
CPSXC
Dự toán
CP ngoài SX
c i p c
thể kiểm soát
Dự toán GT‐GVHG‐TP
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
54Chương 5
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
D t á bá hà thá 2 20 0ự o n n ng ng . x
Sản phẩm
Dự toán
Đơn giá
(triệu đồng)
Số lượng
(1000 chai)
Thành tiền
(triệu đồng)
Nước tương 14 100 1400
55Chương 5
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Dự toán chi phí tháng 2 20x0 .
Định mức CP
(triệu đồng)
Sản lượng
(1000 chai)
CP dự toán
(triệu đồng)
Biến phí đơn vị (1000 chai)
Sản xuất 5 100 500
Bán hàng và quản lý 2 100 200
Cộng biến phí đơn vị 7 700
Định phí
Sản xuất 300 300
Bán hàng và quản lý 200 200
Cộng định phí 500 500
Giả sử không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ và đầu kỳ)56Chương 5
17‐Jul‐13
15
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Dự toán kết quả kinh doanh tháng 2.20x0
(triệu đồng) Dự toán
Sản lượng (1000 chai) 100
Doanh thu 1400
Biến phí
Sản xuất 500
Bán hàng và quản lý 200
Cộng biến phí 700
Số dư đảm phí 700
Định phí
Sản xuất 300
Bán hàng và quản lý 200
Cộng định phí 500
Lợi nhuận bộ phận 20057Chương 5
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Vì người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền
ết đị h ả ề đầ à ( hi hí) ả ề đầquy n c v u v o c p c v u ra
(giá bán, sản lượng); nên đánh giá trung tâm
lợi nhuận bao gồm cả hai phương diện:
– Biến động về sản lượng
– Biến động về giá bán và chi phí
58Chương 5
Nhà máy Tường Hải
Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 2.20x0
Thực tế
Chênh
lệch thực
tế với dự
toán điều
chỉnh
Dự toán
điều chỉnh
Chênh
lệch do
sản
lượng
Dự toán
chưa điều
chỉnh
Sản lượng 120 - 120 20 100
Doanh thu 1.620 (60) 1.680 280 1.400
Biến phí -
Sản xuất 580 (20) 600 100 500
Bán hàng và quản lý 260 20 240 40 200
Cộng biến phí 840 - 840 140 700
Số dư đảm phí 780 (60) 840 140 700
Tổng định phí -
Sản xuất 305 5 300 - 300
Bán hàng và quản lý 220 20 200 - 200
Cộng tổng định phí 525 25 500 - 500
Lợi nhuận bộ phận 255 (85) 340 140 200
59Chương 5
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
Chiến lược kinh
doanh tốt nhưng
ầLợi nhuận nhà máy tăng
trưởng tốt trong tháng
c n chú ý chi phí
60Chương 5
17‐Jul‐13
16
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận bộ
hậ ( h tí h á hi hí ài h ip n c ưa n c c c p ngo p ạm v
kiểm soát)
• Các vấn đề cần chú ý
– Giá chuyển giao nội bộ
– Các khoản doanh thu chung
– Các khoản chi phí chung
61Chương 5
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Trong trung tâm đầu tư người quản lý được trao
một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết
định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn
hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản
xuất) mà còn là những quyết định về đầu tư.
• Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm lợi
nhuận trong đó lợi nhuận được đánh giá bằng cách,
so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư vào trung tâm.
62Chương 5
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (viết tắt ROI ‐ Return on
I t t) th ờ đ dù để đá h iánves men ư ng ược ng n g
trung tâm đầu tư.
• ROI bằng lợi nhuận hoạt động bộ phận chia
cho giá trị tài sản đầu tư cho bộ phận.
63Chương 5
ROI
Đầu vào Đầu ra
TRUNG TÂM
ĐẦU TƯ
Tài sản đầu tư cho
hoạt động
Lợi nhuận hoạt
động bộ phận
Tiền, hàng tồn kho, nợ
phải thu, tài sản cố
định
Lợi nhuận trước
thuế và chi phí lãi
vay
64Chương 5
17‐Jul‐13
17
ROI
• Ưu điểm của ROI :
ấ– ROI r t thuận lợi cho việc so sánh.
– ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn.
– ROI phù hợp với cách đánh giá của người bên
ngoài công ty khi xem xét hoạt động của toàn bộ
công ty.
65Chương 5
ROI
Tập đoàn ABC
Công ty A
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 400Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 1780
Tài sản đầu tư 12500
ROI 14%
Tài sản đầu tư 2000
ROI 20%
Công ty C
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 1300
Tài sản đầu tư 10000
ROI 13%
Công ty B
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 80
Tài sản đầu tư 500
ROI 16%
66Chương 5
ROI
ROI
Lợi nhuận hoạt động
Tài sản đầu tư
ROS
Lợi nhuận hoạt động
D h h
Số vòng quay TS
Doanh thu
Tài ả đầoan t u s n u tư
67Chương 5
ROI
• Nhược điểm của ROI
ố ấ ề ề–Một s v n đ v kỹ thuật
– Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận ngắn
hạn
– Không phù hợp với mô hình dòng tiền
– Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi điều
hành của nhà quản lý trung tâm đầu tư
– Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực hiện
những dự án có ROI thấp
68Chương 5
17‐Jul‐13
18
Faster và ROI
• Bộ phận kinh doanh thức ăn
nhanh Faster là 1 trung tâm
đầu tư thuộc tập đoàn
Vifood đang có mức ROI là
12%.
• Faster có tài sản đầu tư là
4000 triệu và lợi nhuận hoạt
động là 800 triệu. Có một dự
án mua một cửa hàng mới
với chi phí đầu tư 1000 triệu
và lợi nhuận sẽ tăng thêm
160 triệu đồng.
• Nhà quản lý Faster có thực
hiện dự án không?
69Chương 5
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Lợi nhuận còn lại (Residual Income ‐ viết tắt
RI) L i h ậ ò l i là ố Ɵề ò l i khi. ợ n u n c n ạ s n c n ạ sau
trừ lợi nhuận cho chi phí vốn ước ơnh. Chi phí
vốn ước ơnh là kết quả của giá trị tài sản sử
dụng với tỷ lệ lợi nhuận mong đợi tối thiểu từ
tài sản hoạt động của trung tâm đầu tư.
70Chương 5
RI
• Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh kẹo
Hải D là ột t tâ đầ t ó tài ả ương m rung m u ư c s n
đầu tư là 12.000 triệu đồng và lợi nhuận hoạt
động là 2.000 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận
mong muốn mà tập đoàn đề ra cho các nhà
máy là 15% trên tài sản hoạt động.
• Tính RI của Hải Hưng.
71Chương 5
RI
• Ưu điểm của RI:
ế– RI hạn ch xu hướng thu hẹp hoặc giữ nguyên quy
mô hoạt động để gia tăng hoặc bảo vệ ROI.
– RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công ty và
bộ phận.
– RI có thể xác định linh hoạt trên cơ sở điều chỉnh
̀tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận hay từ̀ng
thời kỳ.
72Chương 5
17‐Jul‐13
19
RI
• Nhược điểm của RI:
ố ể– RI là chỉ Ɵêu tuyệt đ i nên không th dùng so sánh
giữa các bộ phận với nhau.
• Các công ty thường không khuyến khích trung
tâm đầu tư gia tăng RI càng cao càng tốt, mà
họ chỉ đề ra RI dự toán và đánh giá kết quả
trên cơ sở so sánh giữa thực tế và dự toán.
73Chương 5
Faster và RI
• Tính RI của Faster
trong hai trường
hợp nhận và không
nhận triển khai dự
án mua cửa hàng
mới.
74Chương 5
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo
t t t tâ l i h ậương ự rung m ợ n u n.
• Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của trung
tâm đầu tư không đi sâu vào các yếu tố doanh
thu và chi phí mà đánh giá trên tổng thể hiệu
quả đầu tư.
75Chương 5
Những vấn đề trong đánh giá
• Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh giá đã
nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về con người
bên cạnh những yếu tố kỹ thuật:
– Tính thống nhất của mục tiêu
– Quan hệ tương tác giữa các bộ phận
– Chi phí quá mức
– Sự thúc đẩy các hành vi gian lận
– Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn
– Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính
76Chương 5
17‐Jul‐13
20
Balanced scorecard
Tài chính
Mong muốn
và chiến lượcKhách hàng
Quy trình
Kinh doanh
Học tập &
Phát triển
77Chương 5
Định giá chuyển giao
• Tại sao phải đặt vấn đề về định giá
chuyển giao?
3
Bộ phận A Bộ phận B
Sản phẩm Nguyênliệu
Lợi ích của A Lợi ích của B
Lợi ích của công ty
78Chương 5
Định giá chuyển giao
• Các phương pháp:
– Định giá theo giá thị trường
– Định giá theo thỏa thuận
– Định giá theo chi phí
79Chương 5
Định giá theo thị trường
• Hai bên định giá dựa trên giá thị trường có
điề hỉ h (thí d t ừ bớt đi hi hí bá hàu c n ụ r c p n ng
như hoa hồng hay vận chuyển)
• Hai bên có thể quyết định có thực hiện giao
dịch nội bộ hay là không.
80Chương 5
17‐Jul‐13
21
Định giá theo thị trường
• Ưu điểm
– Tăng quyền tự chủ
– Lợi nhuận của các bộ phận được xác định và xác định trên
cơ chế thị trường.
– Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế
• Nhược điểm
– Không phải lúc nào cũng có giá thị trường
Giá hị ờ khô hí h h hữ điề kiệ đặ– t trư ng ng t c ợp trong n ng u n c
biệt của sản phẩm, dịch vụ
– Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị
trường có thể tổn hại cho lợi ích chung.
81Chương 5
Chống chuyển giá
Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là
đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu
các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT‐BTC)
Tranfer pricing
82Chương 5
Vietsovpetro 1998
Tiền xe mà xí nghiệp vận
ấ
Nhưng đâu phải lúc
nào anh cũng kêu
được taxi ngay lậptải cung c p cho xí nghiệp
tôi gấp mười lần tiền taxi
tức tại Vũng Tàu
83Chương 5
Công ty Vietchem
• Công ty hóa chất Vietchem có 2 bộ phận X và Y. Bộ
phận X sản xuất sản phẩm A với chi phí là 1000 đ biến
phí và 400 đ định phí, đang bán với giá 1.500đ. Công
suất của X là 10 triệu sản phẩm và mới sử dụng 80%.
• Bộ phận Y cần mua 1 triệu sản phẩm A và có 1 doanh
nghiệp bên ngoài chào giá chỉ có 1.400 đ.
• Bộ phận Y có nên mua ngoài nếu việc X bán cho Y
không làm X tốn thêm định phí?
84Chương 5
17‐Jul‐13
22
Công ty Vietchem
Vietchem
Mua nội bộ hay mua ngoài
X Y Vietchem
Trường hợp mua nội bộ
Số dư đảm phí 500 -100 400
Định phí 0 0 0
Lợi nhuận 500 -100 400
85Chương 5
Định giá theo thỏa thuận
• Trong trường hợp không có giá thị trường
ù điề kiệ h ặ hữ à b ộ khác ng u n o c n ng r ng u c c
không thể mua ngoài (thí dụ bí mật công
nghệ), hai bên có thể thỏa thuận một mức giá
chuyển giao.
• Giá thị trường và chi phí có thể dùng để tham
chiếu.
86Chương 5
Định giá theo thỏa thuận
• Ưu điểm
– Là giải pháp thực tế trong những điều kiện bất khả kháng .
– Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới nếu
nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào.
– Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên bán
đang có công suất thừa.
• Nhược điểm
Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế–
– Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà quản
lý cấp cao can thiệp vào quá trình.
87Chương 5
Công ty Vietchem
• Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp
giữa hai bên?
88Chương 5
17‐Jul‐13
23
Công ty Vietchem
Vietchem
Mua nội bộ hay mua ngoài
Mức giá chuyển giao X Y Vietchem
1000 0 400 400
1100 100 300 400
1200 200 200 400
1300 300 100 400
1400 400 0 400
89Chương 5
Định giá theo chi phí
• Giá chuyển giao được tính theo chi phí của
bê bá ới hữ l hn n v n ng ựa c ọn sau:
– Dùng giá định mức hay giá thực tế
– Dùng biến phí hay toàn bộ chi phí
90Chương 5
Giá định mức hay giá thực tế ?
• Ưu điểm của giá định mức
ể ế– Không chuy n h t các khoản chi lãng phí cho bên
mua gánh chịu
• Nhược điểm của giá định mức
– Không phải lúc nào cũng có giá định mức
91Chương 5
Biến phí hay toàn bộ chi phí?
• Ưu điểm của biến phí
ẩ– Thúc đ y bên mua chọn nội bộ
• Nhược điểm của biến phí
– Bên bán bị thiệt trong việc đánh giá kết quả hoạt
động
– Sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế
92Chương 5
17‐Jul‐13
24
Đánh giá chung việc dùng chi phí
• Ưu điểm
ễ– D thực hiện
• Nhược điểm
– Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí, đặc
biệt là khi dùng giá thực tế
– Không thích hợp cho việc đánh giá thành quả
quản lý
93Chương 5
Một đề xuất
Không có nhà cung cấp bên ngoài
Biến phí bên B > giá bên ngoài
Bên B thừa công suất
Đả hí ội bộ ài
Mua nội bộ
Giá phí hoặc
thương lượng
Y N
Y N
N Y
m p mua n < mua ngo
Mua bên
ngoài
Mua nội bộ
Giá min: giá bán ra
Giá max: thị trường
Y
N
Mua nội bộ
Giá min: biến phí
Giá max: thị trường
94Chương 5
Hãng máy tính VietPC
Công ty VietPC
Mua ngoài hay nội bộ
Phụ tùng cần
mua
Nhà cung
cấp bên
ngoài
Giá bán
từ bên
ngoài
Biến
phí
Giá bán
ra bên
ngoài
Công
suất
Ổ cứng Có 200 220 300 Thừa
Webcam Có 30 22 32 Hết
Màn hình Có 80 60 90 Thừa
Vỏ máy Không NA 80 NA Thừa
Loa Có 40 28 38 Hết
Cho biết nên mua ngoài hay mua nội bộ? giá chuyển giao
nếu mua nội bộ?
95Chương 5
Báo cáo bộ phận
• Tại sao phải lập báo cáo bộ phận?
4
Hiệu quả
Hiệu quả đầu tư Thành quả quản lý
Bộ phận
Chi phí Thu nhập
96Chương 5
17‐Jul‐13
25
Hiệu quả đầu tư và thành quả quản lý
Tiếp tục đầu tư hay bán
đi? Khen thưởng hay
không khen thưởng?
Bộ phận A
Quản lý rất tốt
Bộ phận B
Quản lý kém
nhưng lợi nhuận
thấp vì các
thiết bị cũ đã đầu
tư từ thời trước
nhưng lợi nhuận
cao vì các
khoản đầu tư
mới
97Chương 5
Bộ phận
• Bộ phận là bất kỳ thành phần hay hoạt động
à t tổ hứ à ó thể á đị h thn o rong c c m c x c n u
nhập và chi phí riêng biệt.
• Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh
doanh được lập cho bộ phận nhằm:
– Đánh giá sự đầu tư nguồn lực cho bộ phận
– Đánh giá thành quả quản lý của người quản lý bộ
phận
98Chương 5
Báo cáo bộ phận
Doanh thu bộ phận
Biến phí bộ phậnSố dư đảm phí bộ phận
Định phí bộ phận
có thể kiểm soát
Số dư bộ phận
có thể kiểm soát
Định phí BP
kiểm soátSố dư bộ phận
Thành quả
quản lý
Hiệu quả
đầu tư bởi người khác
99Chương 5
Công ty nước giải khát VietBev
Công ty VietBev
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Công ty
Ngành
hàng nước
ngọt
Ngành hàng
nước
khoáng
Doanh thu 5.000 3.000 2.000
Biến phí 3.800 2.400 1.400
Số dư đảm phí 1.200 600 600
Định phí BP có thể kiểm soát 440 160 280
Số dư BP có thể kiểm soát 760 440 320
Định phí BP kiểm soát bởi người khác 320 250 70
Số dư BP 440 190 250
Chi phí không phân bổ 120
Lợi nhuận thuần 320
100Chương 5
17‐Jul‐13
26
Ngành hàng nước ngọt
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Toàn
ngành
Không
phân
bổ
Nhãn
Spriter
Nhãn
Funny
Doanh thu 3.000 1000 2.000
Biến phí 2.400 800 1.600
Số dư đảm phí 600 200 400
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 32 70 58
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342
ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác 150 100 90 60
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282
Chi phí không phân bổ 132
Số dư BP ngành hàng 190
101Chương 5
Chi phí không phân bổ
• Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không liên
quan đến bất kỳ bộ phận nào. Thí dụ:
– Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty Vietbev
không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào.
– Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt không
liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong ngành hàng này.
– Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định sai
lầm.
102Chương 5
Phân bổ chi phí chung ‐ Vietbev
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung
Toàn
ngành
Nhãn
Spriter
Nhãn
Funny
Doanh thu 3.000 1000 2.000
Biến phí 2.400 800 1.600
Số dư đảm phí 600 200 400
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 70 58
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342
ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 150 90 60
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 44 88
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 190 (4) 194
103Chương 5
Ngừng sản xuất Spriter
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter)
Toàn
ngành
Nhãn
Spriter
Nhãn
Funny
Doanh thu 2.000 2.000
Biến phí 1.600 1.600
Số dư đảm phí 400 400
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 58 58
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 342 342
Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người
khác 60 60
Số dư BP nhãn hàng 282 282
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 132
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 150 150
104Chương 5
17‐Jul‐13
27
Nhận xét
105Chương 5
Phân tích báo cáo bộ phận
• Đánh giá hiệu quả đầu tư
ắ ố– Khả năng sinh lợi ng n hạn: S dư đảm phí bộ
phận.
– Khả năng sinh lợi dài hạn: Số dư bộ phận
• Đánh giá thành quả quản lý
– Số dư bộ phận có thể kiểm soát
106Chương 5
Áp dụng cho Vietbev và ngành nước ngọt
• Vietbev
• Ngành nước ngọt
107Chương 5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_3132.pdf