Kế toán kiểm toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính
Là các tài khoản nợ phải trả, thí dụ phải
trả ngƣời lao động, phải trả ngƣời bán,
chi phí phải trả
• Phát sinh tăng bên Có
• Phát sinh giảm bên Nợ
• Số dƣ cuối kỳ bên Có
92 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vũ Hữu Đức
2013
Khóa sổ và
lập báo cáo tài chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
CHƢƠNG 4
2
Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu xong chƣơng này, bạn có thể:
– Giải thích đƣợc các nguyên tắc kế toán áp dụng
trong việc xác định lợi nhuận trong một thời kỳ.
– Thực hiện các bút toán điều chỉnh và khóa sổ cơ
bản.
– Sử dụng bảng cân đối tài khoản điều chỉnh để
hoàn thành chu trình kế toán.
– Lập các báo cáo tài chính đơn giản.
– Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của BCTC.
3
Nội dung
• Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc
xác định lợi nhuận
• Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều
chỉnh
• Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
• Hoàn thành chu trình kế toán
4
CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN LIÊN
QUAN ĐẾN XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN
Khóa sổ và lập BCTC
Phần 1
5
Nhắc lại một số khái niệm
Các nguyên tắc kế toán liên quan đến xác định LN
Cơ sở dồn tích Kỳ kế toán
Nguyên tắc ghi nhận
doanh thu
Nguyên tắc phù hợp
6
Nhắc lại một số khái niệm
• Kỳ kế toán
• Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp có thể chia vào
những thời kỳ nhất định, ví dụ tháng, quý hay
năm.
• Việc phân chia này giúp cung cấp thông tin
kịp thời cho ngƣời sử dụng để ra quyết định.
• Trong thực tế, kỳ kế toán thƣờng đƣợc chọn
là một năm – gọi là niên độ kế toán.
7
Nhắc lại một số khái niệm
• Cơ sở dồn tích và phù hợp
• Cơ sở dồn tích yêu cầu việc ghi nhận và báo
cáo về tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi
phí dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chứ không phải dựa trên cơ sở thu tiền
hay chi tiền.
• Phù hợp yêu cầu phải xác định chi phí phù
hợp với doanh thu trong kỳ để xác định đúng
đắn kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
8
Các nguyên tắc kế toán liên
quan đến xác định lợi nhuận
• Lợi nhuận và cơ sở dồn tích.
• Kỳ kế toán.
• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
• Nguyên tắc phù hợp
9
Lợi nhuận và cơ sở dồn tích
Khái niệm lợi nhuận gắn với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
10
Kỳ kế toán và lợi nhuận
Thôøi ñieåm
chi tieàn
Thôøi ñieåm
thu tieàn
Thôøi ñieåm
tieâu thuï
Nieân ñoä X-1 Nieân ñoä X Nieân ñoä X+1
Chi phí Doanh thu
11
Cơ sở dồn tích và Cơ sở tiền
Kế toán dồn tích
Ghi nhận chi phí
khi phát sinh.
Ghi nhận doanh
thu khi phát sinh.
Kế toán tiền
Ghi nhận chi phí
khi chi tiền.
Ghi nhận doanh
thu khi thu tiền.
12
Bài tập thực hành
• Công ty truyền thông Ngôi Sao cung cấp dịch vụ
quảng cáo cho công ty Hoàng Dũng trong quý
1/20x1. Hoàng Dũng trả trƣớc tiền quảng cáo cả quý
vào tháng 1/20x1 là 300 triệu đồng.
• Để thực hiện dịch vụ, công ty Ngôi Sao chi tiền xây
dựng clip quảng cáo 120 triệu đồng vào tháng 1/20x1
và trả tiền phát sóng cho Đài truyền hình 20 triệu
đồng vào mỗi tháng.
• Ghi nhận theo cơ sở dồn tích và theo cơ sở tiền cho
doanh thu và chi phí của công ty Ngôi Sao trong 3
tháng?
13
Công ty Ngôi Sao – Doanh thu
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cộng
Doanh thu
Cơ sở dồn tích
Cơ sở tiền
14
Công ty Ngôi Sao – Chi phí
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cộng
Chi phí
Cơ sở dồn tích
- Xây dựng clip
- Trả cho ĐTH
Cộng
Cơ sở tiền
- Xây dựng clip
- Trả cho ĐTH
Cộng
15
Công ty Ngôi Sao – Lợi nhuận
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cộng
Cơ sở dồn tích
- Doanh thu
- Chi phí
- Lợi nhuận
Cơ sở tiền
- Doanh thu
- Chi phí
- Lợi nhuận
16
Câu hỏi mở rộng
• Bạn nghĩ sao nếu:
– Công ty Ngôi Sao trả lƣơng hàng tháng
cho bộ phận quảng cáo theo lợi nhuận và
lập BCTC cho HĐQT hàng tháng?
– Vẫn những thông tin trên nhƣng hợp đồng
dịch vụ đƣợc ký cho 3 tháng gồm tháng 3,
tháng 4 và tháng 5/20x1?
17
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
• Doanh thu đƣợc ghi nhận khi phát sinh
chứ không căn cứ vào thời điểm mà
doanh nghiệp thu đƣợc tiền.
– Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm
cung cấp hàng hóa, dịch vụ và khách hàng
chấp nhận.
– Về số tiền, doanh thu là giá bán của sản
phẩm, hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng.
18
Bài tập thực hành
Saigon Tourist nhận thực hiện tour du lịch Hàn Quốc
cho đoàn khách gồm giảng viên Khoa Kế Toán –
Kiểm Toán trƣờng Đại Học Mở và ngƣời thân của
họ. Ngày 25 tháng 6 năm 2011, khách hàng trả phí
trọn gói là 520 triệu đồng. Chuyến du lịch đƣợc thực
hiện từ ngày 3 đến ngày 11 tháng 8 năm 2011.
Kế toán của công ty sẽ ghi nhận doanh thu vào thời
điểm nào?
Giả sử để giành đƣợc một khách hàng mới, công ty đã
chấp nhận thực hiện một dịch vụ cho khách hàng này
với giá chỉ 350 triệu trong khi giá thông thƣờng của dịch
vụ này là 400 triệu. Kế toán của công ty ghi nhận doanh
thu là bao nhiêu?
19
Nguyên tắc phù hợp
• Nguyên tắc phù hợp yêu cầu ngƣời kế
toán:
– Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong
mỗi kỳ kế toán và đo lƣờng các chi phí đó;
– Làm cho chi phí phù hợp với doanh thu
trong mỗi kỳ kế toán.
20
Bài tập thực hành
• Để phục vụ cho tour du lịch Hàn quốc, Saigon Tourist
đã chi 200 triệu mua vé máy bay vào ngày
20/7/2011. Các vật dụng đã mua từ 1/4/2011 là 120
triệu trong đó chỉ dùng cho tour này 20 triệu. Chi phí
chi tiêu tại Hàn quốc đƣợc ứng cho hƣớng dẫn viên
ngày 31/7/2011 là 100 triệu, tuy nhiên thực tế chi là
92 triệu. Tiền thù lao hƣớng dẫn viên 120 triệu đƣợc
thanh toán vào ngày 1/9/2011.
• Ghi nhận các chi phí theo nguyên tắc phù hợp
21
Bài tập thực hành
• Tính lợi nhuận của
Saigon Tourist trong
tour trên. Nhận xét
về lợi nhuận này?
22
Bút toán điều chỉnh
• Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều
chỉnh cần đƣợc thực hiện nhằm hai
mục đích:
– Bảo đảm xác định và đo lƣờng đầy đủ
doanh thu, chi phí của kỳ (theo nguyên tắc
dồn tích và phù hợp);
– Đƣa các tài khoản về trạng thái sẵn sàng
cho việc lập Báo cáo tài chính.
23
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH VÀ
BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
Khóa sổ và lập BCTC
Phần 2
24
Sự cần thiết phải điều chỉnh
Bút toán điều chỉnh
Các khoản trả trước Các khoản dồn tích
Chi phí
trả trước
DT chưa
thực hiện
Khấu hao
Doanh
thu chưa
thu tiền
(DT dồn
tích)
Chi phí
phải trả
(CP dồn
tích)
25
Sư cần thiết phải điều chỉnh
Giao dịch
bằng tiền
Doanh thu/Chi phí
phát sinh
Lập BCTC
Ghi chép vào
sổ sách hàng
ngày
Chưa ghi chép
vào sổ sách
hàng ngày
Điều
chỉnh
26
Sư cần thiết phải điều chỉnh
Giao dịch
bằng tiền
Doanh thu/Chi phí
phát sinh
Lập BCTC
Ghi chép vào
sổ sách hàng
ngày
Chưa ghi chép
vào sổ sách
hàng ngày
Điều
chỉnh
27
Sự cần thiết phải điều chỉnh
• Việc điều chỉnh cần đƣợc thực hiện
cuối kỳ khi lập BCTC nhằm:
– Phản ảnh đúng doanh thu và chi phí theo
cơ sở dồn tích, để xác định lợi nhuận trên
Báo cáo kết quả HĐKD.
– Phản ảnh đúng tài sản và nợ phải trả để
lập Bảng cân đối kế toán
28
Ví dụ 1
• Công ty Xuân Hồng thuê nhà của công ty
Hoa Lan từ 1/1/20x1. Xuân Hồng đã trả trƣớc
tiền thuê nhà trong 3 năm là 720 triệu đồng
vào ngày 1/1/20x1.
• Phản ảnh tiền thuê nhà đã trả thế nào vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
Bảng cân đối kế toán của công ty Xuân
Hồng/công ty Hoa Lan?
29
Tiền đã bỏ ra năm 20x1
Lợi ích kinh tế đã
sử dụng trong năm
20x1
Lợi ích kinh tế còn
được sử dụng vào
cuối năm 20x1
Chi
phí
Tài
sản
Đối với công ty Xuân Hồng
30
Tiền đã nhận năm 20x1
Lợi ích kinh tế đã
thực hiện trong
năm 20x1
Nghĩa vụ chưa thực
hiện vào cuối năm
20x1
Doanh
thu
Nợ
phải
trả
Đối với công ty Hoa Lan
31
Ví dụ 2
• Trong năm 20x1, công ty Nam Việt đã nhận
dịch vụ bảo trì của công ty Hòa Lạc với giá
200 triệu nhƣng sẽ trả tiền vào đầu năm
20x2.
• Phản ảnh phí dịch vụ chƣa trả thế nào vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
Bảng cân đối kế toán của công ty Nam
Việt/công ty Hòa Lạc?
32
Tiền sẽ bỏ ra năm 20x2
Lợi ích kinh tế đã
sử dụng trong năm
20x1
Nghĩa vụ chưa thực
hiện vào cuối năm
20x1
Chi
phí
Nợ phải
trả
Đối với công ty Nam Việt
33
Tiền sẽ được hưởng vào năm 20x2
Lợi ích kinh tế đã
thực hiện trong
năm 20x1
Lợi ích kinh tế đã
có vào cuối năm
20x1
Doanh
thu
Tài
sản
Đối với công ty Hòa Lạc
34
Bút toán điều chỉnh
• Bút toán điều chỉnh đƣợc ghi nhận vào
cuối kỳ kế toán để thực hiện các khoản
điều chỉnh nhằm ghi nhận DT/CP đã
phát sinh đồng thời với 1 TS/NPT
35
Bút toán điều chỉnh
• Các bút toán điều chỉnh cơ bản:
– Các khoản trả trƣớc
1. Chi phí trả trƣớc
2. Khấu hao TSCĐ
3. Doanh thu chƣa thực hiện
– Điều chỉnh doanh thu
4. Doanh thu dồn tích (Doanh thu chƣa thu tiến)
5. Chi phí dồn tích (chi phí phải trả)
36
1/ Chi phí trả trƣớc
• Chi phí trả trƣớc là các khoản đã chi ra
trong một kỳ kế toán nhƣng lại có ảnh
hƣởng đến kết quả kinh doanh của
nhiều kỳ kế toán sau đó.
• Điều chỉnh chi phí trả trƣớc là phân bổ
chi phí trả trƣớc vào các kỳ kế toán một
cách phù hợp.
37
Các loại chi phí trả trƣớc thƣờng gặp
• Tiền thuê mặt bằng trả trƣớc
• Tiền bảo hiểm
• Chi phí quảng cáo trả trƣớc
38
Tài khoản Chi phí trả trƣớc
• Là một tài khoản tài sản:
– Phát sinh Nợ: CP trả trƣớc phát sinh
– Phát sinh Có: CP trả trƣớc đƣợc phân bổ
– Dƣ cuối kỳ (bên Nợ): CP trả trƣớc cuối kỳ,
sẽ phân bổ cho các kỳ sau.
39
Bài tập thực hành
• Ngày 28.3.20x1 Công ty bỏ ra 120 triệu để
mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng vừa
thuê với thời hạn 1 năm từ công ty AIG. Thời
gian bắt đầu tính bảo hiểm là 1/4/20x1.
• Ghi nhận nghiệp vụ trên vào các tháng 3 và
4. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?
40
• Ngày 28/3
Nợ TK
Có TK
• Ngày 30/4
Nợ TK
Có TK
41
Tiền Chi phí trả trước Chi phí bán hàng
Tháng 3
Tháng 4
42
2/ Khấu hao tài sản cố định
• Sự phân bổ giá gốc của tài sản cố định
vào chi phí đƣợc gọi là khấu hao.
• Khấu hao cần đƣợc phân bổ một cách
có hệ thống vào thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản.
• Có nhiều phƣơng pháp khấu hao,
phƣơng pháp phổ biến là khấu hao
đƣờng thẳng.
43
Bài tập thực hành
• Trong tháng 8/20x1, Công ty An Sƣơng đã
mua một máy photocopy với giá gốc là 24
triệu đồng và đƣa vào sử dụng cho quản lý từ
ngày 1/9/20x1. Thời gian sử dụng hữu ích
ƣớc tính là 2,5 năm. Tính chi phí khấu hao
thiết bị trên theo phƣơng pháp đƣờng thẳng:
– Cho 1 tháng
– Cho năm 20x1
44
• Nguyên giá TSCĐ:
• Tổng số tháng sử dụng:
• Khấu hao 1 tháng:
• Số tháng sử dụng trong năm 20x1:
• Khấu hao của năm 20x1:
45
Các tài khoản sử dụng
• Tài khoản Tài sản cố định
– Là tài khoản tài sản, phản ảnh nguyên giá
của TSCĐ
– Phát sinh tăng bên Nợ
– Phát sinh giảm bên Có
– Số dƣ cuối kỳ (bên Nợ)
46
Các tài khoản sử dụng
• Tài khoản Khấu hao lũy kế
– Là tài khoản điều chỉnh của TK TSCĐ,
phản ảnh giá trị đã khấu hao của TSCĐ
– Phát sinh tăng bên Có
– Phát sinh giảm bên Nợ
– Số dƣ cuối kỳ bên Có
• Còn gọi là TK Hao mòn TSCĐ
47
Bài tập thực hành
• Ghi nhận các nghiệp
mua và khấu hao máy
photocopy vào tháng 8
và tháng 9 năm 20x1.
• Bút toán nào là bút
toán điều chỉnh?
• Tính giá trị còn lại của
máy vào cuối tháng
9/20x1 và cuối năm
20x2.
48
Tiền TSCĐ Hao mòn TSCĐ
Tháng 8
Tháng 9
CP quản lý
49
3/ Doanh thu chƣa thực hiện
• Việc nhận trƣớc tiền của khách hàng
làm phát sinh một khoản nợ phải trả gọi
là Doanh thu chƣa thực hiện.
50
Tài khoản doanh thu chƣa thực hiện
• Là một tài khoản nợ phải trả, phản ảnh
tình hình doanh thu chƣa thực hiện
– Phát sinh tăng bên Có
– Phát sinh giảm bên Nợ
– Số dƣ cuối kỳ bên Có
51
Bài tập thực hành
• Công ty Uni có một khách hàng mới là công
ty Hà Anh. Hợp đồng thuê văn phòng yêu cầu
Hà Anh trả tiền thuê trƣớc 6 tháng là 60 triệu
đồng. Hợp đồng có hiệu lực từ 1/7/20x1.
Ngày 25/6, công ty Hà Anh đã thanh toán 60
triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
• Ghi nhận nghiệp vụ trên vào tháng 6 và tháng
7/20x1 trên sổ sách của Uni. Bút toán nào là
bút toán điều chỉnh?
52
• Ngày 25/6
Nợ TK
Có TK
• Ngày 30/7
Nợ TK
Có TK
53
Doanh thu DT chưa thực hiện Tiền
Tháng 6
Tháng 7
54
4/ Chi phí dồn tích
• Chi phí dồn tích là các khoản chi phí đã
phát sinh nhƣng doanh nghiệp chƣa trả,
vì vậy còn đƣợc gọi là chi phí phải trả:
– Chi phí tiền lƣơng
– Chi phí dịch vụ sử dụng chƣa thanh toán
– Chi phí lãi vay
55
Các tài khoản chi phí dồn tích
• Là các tài khoản nợ phải trả, thí dụ phải
trả ngƣời lao động, phải trả ngƣời bán,
chi phí phải trả
• Phát sinh tăng bên Có
• Phát sinh giảm bên Nợ
• Số dƣ cuối kỳ bên Có
56
Bài tập thực hành
• Trong tháng 9/20x1, công ty Xuân Quang có các chi
phí sau:
– Tiền lƣơng nhân viên bán hàng 30 triệu sẽ thanh
toán vào ngày 5/10/20x1
– Lãi vay ngân hàng ACB 3 triệu, công ty tự tính
theo hợp đồng vay.
– Tiền thuê văn phòng của công ty Uni 10 triệu
đồng, công ty đã nhận đƣợc hóa đơn nhƣng chƣa
trả vì kỳ hạn thanh toán là ngày 10/10/20x1
• Ghi nhận các chi phí trên thế nào vào tháng 9/20x1
và tháng 10/20x1? Bút toán nào là bút toán điều
chỉnh?
57
Tháng 9/20x1
• Ghi nhận tiền lƣơng phải trả
Nợ TK
Có TK
• Ghi nhận lãi vay phải trả
Nợ TK
Có TK
• Ghi nhận tiền thuê phải trả
Nợ TK
Có TK
58
Tháng 10/20x1
• Thanh toán tiền lƣơng tháng 9
Nợ TK
Có TK
• Thanh toán lãi vay tháng 9
Nợ TK
Có TK
• Thanh toán tiền thuê văn phòng
Nợ TK
Có TK
59
Tiền
Chi phí phải trả/Phải
trả người bán/Phải
trả người lao động
Chi phí bán
hàng/Chi phí quản
lý/Chi phí tài chính
Tháng 9
Tháng 10
60
5/ Doanh thu chƣa thu tiền
• Doanh thu chƣa thu tiền là các khoản
doanh thu đã thực hiện, đã phát sinh
nhƣng chƣa thu đƣợc bằng tiền.
• Doanh thu doanh thu chƣa thu tiền còn
gọi là doanh thu dồn tích.
61
Tài khoản nợ phải thu
• Là tài khoản tài sản, phản ảnh các
khoản doanh thu chƣa thu tiền.
– Phát sinh tăng bên Nợ
– Phát sinh giảm bên Có
– Sồ dƣ cuối kỳ bên Nợ
62
Bài tập thực hành
• Trong tháng 9/20x1, công ty Uni có các
nghiệp vụ sau:
– Thu tiền cho thuê văn phòng tháng 8/20x1 của
công ty Xuân Quang.
– Phát hành hóa đơn tính tiền thuê tháng 9/20x1
của công ty Xuân Quang.
• Hợp đồng thuê văn phòng đƣợc ký cho cả
năm 20x1, tiền thuê mỗi tháng 10 triệu đồng,
thanh toán vào ngày 10 tháng sau. Công ty
Xuân Quang luôn thanh toán đúng hạn
• Ghi nhận tài khoản nợ phải thu của Uni tháng
9/20x1? Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?
63
Tháng 9/20x1
• Thu tiền thuê văn phòng tháng 8
Nợ TK
Có TK
• Phát hành hóa đơn tiền thuê tháng 9
Nợ TK
Có TK
64
Doanh thu Nợ phải thu Tiền
65
Bút toán điều chỉnh – Tóm tắt
• Vào cuối kỳ, ngƣời kế toán tự hỏi:
– Có chi phí nào đã chi cần đƣợc phân bổ vào chi
phí kỳ này không?
– Đã tính đầy đủ khấu hao tài sản cố định chƣa?
– Có chi phí nào chƣa chi nhƣng cần tính vào chi
phí kỳ này không?
– Có khoản doanh thu nào đã thực hiện nhƣng
chƣa thu tiền hay không?
– Có khoản doanh thu chƣa thực hiện nào cần tính
vào kỳ này không?
66
Bài tập thực hành
• Trong tháng 10.20x1, công ty TNHH Hải Nam chuyên
sản xuất các sản phẩm điều khiển điện công nghiệp
có tình hình nhƣ sau:
– Công ty Hải Nam hoàn thành việc lắp ráp 1 bộ thang máy
với tổng trị giá 115.000.00đ nhƣng chƣa thu tiền cho nhà
hàng Ngọc Sƣơng.
– Công ty Hải Cƣờng đã chuyển khoản cho công ty Hải Nam
63.000.000đ để thuê lại 1 kho hàng với thời gian thuê là 3
tháng, bắt đầu từ tháng này.
– Công ty ký hợp đồng sản xuất 1 tủ điện cho công ty Minh
Phú trị giá 240.000.000đ. Công ty Minh Phú đã chuyển
trƣớc cho công ty Hải Nam 120.000.000đ.
67
Bài tập thực hành
– Công ty bàn giao 3 tủ điện đã hoàn thành cho công ty
Shinryo trị giá 480.000.000đ và Công ty Shinryo trả hết bằng
chuyển khoản.
– Khấu hao trong tháng là 60 triệu đồng.
– Công ty trả tiền quảng cáo 24 triệu cho 3 tháng bắt đầu từ
tháng này.
– Công ty trả trƣớc tìền thuê thiết bị cho công ty ADC 300 triệu
cho hợp đồng thuê năm 20x2.
• Yêu cầu
– Hạch toán các bút toán liên quan đến các sự kiện phát sinh
của các công ty.
– Thực hiện các bút toán điều chỉnh vào cuối tháng (nếu có).
68
BÚT TOÁN KHÓA SỔ VÀ KẾT
CHUYỂN
Khóa sổ và lập BCTC
Phần 3
69
Nhắc lại một số khái niệm
TK Xác định kết quả kinh doanh
Khóa sổ và kết chuyển thu nhập và chi phí
Khóa sổ các TK khác
Kiểm tra việc ghi sổ kép
70
Nhắc lại một số khái niệm
• Tài khoản doanh thu
– Phát sinh tăng bên Có
– Phát sinh giảm bên Nợ
– Số dƣ tạm thời bên Có
• Tài khoản Chi phí
– Phát sinh tăng bên Nợ
– Phát sinh giảm bên Có
– Số dƣ tạm thời bên Nợ
71
Nhắc lại một số khái niệm
• Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép
Tổng phát sinh Nợ
của các tài khoản
Tổng phát sinh Có
của các tài khoản =
• Hệ quả của kết cấu tài khoản
Tổng số dư Nợ
của các tài khoản
Tổng số dư Có
của các tài khoản =
72
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
• Là tài khoản đặc biệt nhằm tổng hợp toàn bộ
doanh thu và chi phí trong một kỳ để tính ra lợi
nhuận
– Ghi nhận các chi phí kết chuyển bên Nợ
– Ghi nhận các doanh thu kết chuyển bên Có
– Kết chuyển chênh lệch vào tài khoản lợi nhuận
chƣa phân phối
– Số dƣ cuối kỳ là 0.
– Sau quá trình kết chuyển, tất cả các tài khoản
doanh thu và chi phí cũng sẽ có số dƣ cuối kỳ là 0.
73
Chi phí X
Chi phí Y
Xác định KQKD Doanh thu A
Doanh thu B
LNCPP LNCPP
K/c Lỗ K/c Lãi
74
Các bút toán khóa sổ và kết
chuyển thu nhập và chi phí
• Kết chuyển doanh thu
• Kết chuyển chi phí
• Kết chuyển lãi/lỗ
75
Chi phí X
Chi phí Y
Xác định KQKD Doanh thu A
Doanh thu B
LNCPP LNCPP
K/c Lỗ K/c Lãi
76
Bài tập thực hành
• Vào ngày 30 tháng 9 năm 20x1 tại công ty A có các số liệu tổng
hợp nhƣ sau:
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 180.000.000đ
• Giá vốn hàng bán của tháng 9 là 120.000.000đ.
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
– Chi phí tiền lƣơng 10.000.000đ.
– Khấu hao TSCĐ 5.000.000đ.
• Chi phí bán hàng
– Chi phí quảng cáo 10.000.000đ
– Chi phí tiền lƣơng 10.000.000đ
• Yêu cầu
• Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác kết quả kinh doanh
của công ty A.
77
• Kết chuyển doanh thu
Nợ TK
Có TK
• Kết chuyển chi phí
Nợ TK
Có TK
Nợ TK
Có TK
Nợ TK
Có TK
• Kết chuyển lãi/lỗ
Nợ TK
Có TK
78
GVHB
CPBH
Xác định KQKD
Doanh thu
BH&CCDV
LNCPP
CPQLDN
79
Khóa sổ các TK khác
• Các TK tạm thời (DT, CP, XĐKQ) đã đƣợc
khóa sổ trƣớc khi kết chuyển
• Khóa sổ các TK còn lại (các TK thƣờng
xuyên bao gồm: Tài sản, Nợ phải trả và Vốn
chủ sở hữu) là việc tính toán tổng số phát
sinh và số dƣ cuối kỳ trên các tài khoản vào
thời điểm kết thúc kỳ kế toán
80
Kiểm tra việc ghi sổ kép
• Sử dụng Bảng cân đối tài khoản (còn
gọi là Bảng cân đối số phát sinh và số
dƣ) để kiểm tra việc ghi sổ kép:
– Tổng số dƣ bên Nợ = Tổng số dƣ bên Có
các tài khoản
– Tổng số phát sinh bên Nợ = Tổng số phát
sinh bên Có các TK
81
Bảng cân đối tài khoản
Taøi khoaûn
Dö ñaàu kyø Phaùt sinh trong kyø Dö cuoái kyø
Nôï Nôï Nôï Coù Coù Coù
Coäng A A B B C C
82
HOÀN TẤT CHU TRÌNH KẾ
TOÁN
Khóa sổ và lập BCTC
Phần 4
83
Hoàn tất chu trình kế toán
Lập báo cáo tài chính
Đánh giá qua báo cáo tài chính
84
Hoàn tất chu trình kế toán
• Chu trình kế toán là một quá trình gồm các
bƣớc công việc đƣợc kế toán thực hiện trong
một kỳ kế toán:
– Đầu kỳ: Mở TK với số dƣ đầu kỳ
– Trong kỳ: Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
– Cuối kỳ: Ghi nhận các bút toán điều chỉnh, các bút
toán kết chuyển, khóa sổ và lập bảng cân đối tài
khoản và các báo cáo tài chính
85
Lập báo cáo tài chính
• Bảng cân đối kế toán sử dụng các số
dƣ cuối kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu để lập.
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
sử dụng số phát sinh trên các tài khoản
doanh thu và chi phí để lập.
86
Bảng cân đối kế toán
Tài
sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
hữu
TK tài sản
DCK
TK Nợ phải trả
DCK
TK Vốn chủ sở hữu
DCK
87
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Xác định KQKD
K/c Doanh thu
K/c Chi phí
88
Đánh giá qua báo cáo tài chính
• Một số tỷ số cơ bản
– Tỷ số nợ
– Tỷ số thanh toán ngắn hạn
– Lợi nhuận trên tài sản
– Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
89
Bài tập thực hành
• Sử dụng báo cáo
tài chính của
REE 2010 để
tính các tỷ số và
nhận xét
90
REE 2010
2010 2009
Tỷ số Nợ
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
91
Bài tập thực hành
• Tìm BCTC 2010
của các công ty
Vinamilk, FPT,
Kinh Đô.
• Tính các tỷ số của
các công ty này và
so sánh với REE.
92
So sánh các doanh nghiệp
REE Vinamilk FPT Kinh đô
Tỷ số Nợ
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
LN trên tài sản
LN trên vốn chủ sở hữu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c_4_print_6317.pdf