Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản

Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tư, vật liệu được thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư); Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điền nước, nhà xưởng, ), nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (nếu có); Chi phí XD các hạng mục công trình; Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị cần lắp đặt); Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lượng xây dựng (trong trường hợp chỉ định thầu (nếu có))

pdf29 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẦN THỊ THANH HẢI G 2 Chương 4: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Nội dung Những vấn đề chung KT nguồn vốn đầu tư XDCB KT chi phí đầu tư XDCB Nghiệm thu, bàn giao và thanh quyết toán công trình Những vấn đề chung  Một số khái niệm - Đầu tư XDCB: Đầu tư XDCB là hoạt động bỏ vốn để thực hiện việc cải tạo, xây dựng mới TSCĐ hoặc cơ sở vật chất kỹ thuật , tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho SXKD hoặc phục vụ cho nhu cầu phúc lợi CNV trong các DN.  Nguồn vốn đầu tư XDCB: Là nguồn vốn được hình thành do ngân sách nhà nước cấp, hoặc cấp trên cấp hoăc được hình thành từ vốn chủ sở hữu của DN hoặc tổ chức kinh tế, nguồn vốn khác dùng để đầu tư XDCB.  Vốn đầu tư được quyết toán: Là toàn bộ chi phí hợp pháp, hợp lý đã bỏ ra trong quá trình đầu tư để thực hiện dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng. Một số khái niệm CP đầu tư xây dựng Nội dung chi phí đầu tư xây dựng bao gồm:  Chi phí xây lắp :  Chi phí thiết bị :  Chi phí khác : +Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư +Ở giai đoạn thực hiện đầu tư +Ở giai đoạn kết thúc XD đưa dự án vào khai thác sử dụng  Chi phí xây lắp :  Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tư, vật liệu được thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư);  Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;  Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điền nước, nhà xưởng,…), nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (nếu có);  Chi phí XD các hạng mục công trình;  Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị cần lắp đặt);  Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lượng xây dựng (trong trường hợp chỉ định thầu (nếu có))  Chi phí thiết bị :  Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần SX, gia công (nếu có), các trang thiết bị khác phục vụ SX, làm việc, sinh hoạt của công trình (bao gồm thiết bị lắp đặt và thiết bị không lắp đặt);  Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc từ nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container (nếu có) tại Cảng VN (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường;  Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.  Chi phí khác : Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư  Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi ;  Chi phí tuyên truyền, quảng cáo dự án (nếu có) ;  Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án (nếu được phép) ;  Chi phí và lệ phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư ;  Chi phí khác : Ở giai đoạn thực hiện đầu tư  Chi phí khởi công công trình (nếu có);  Chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng XD, chi phí phục vụ cho công tác tái định cư và phục hồi (đối với công trình XD của dự án đầu tư có yêu cấu tái định cư và phục hồi);  Chi phí khảo sát XD, thiết kế công trình, chi phí mô hình thí nghiệm (nếu có);  Chi phí lập hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích, đánh giá kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm thiết bị,…;  Chi phí Ban quản lý dự án;  Chi phí bảo hiểm công trình;  Chi phí và lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán công trình ….  Chi phí khác : Ở giai đoạn kết thúc XD đưa dự án vào khai thác sử dụng  Chi phí thực hiện việc quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình;  Chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm (trừ giá trị thu hồi),…  CP thu dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình;  Chi phí đào tạo công nhân kỹ thuật & cán bộ quản lý SX (nếu có);  Chi phí thuê chuyên gia vận hành và SX trong thời gian chạy thử (nếu có);  Chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị SP thu hồi được );  Chi phí lãi vay trong thời gian XD công trình. Nội dung quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản khi công trình hoàn thành bao gồm xác định : • Tổng số vốn thực tế đầu tư cho công trình theo 3 thành phần đã đầu tư. • Các khoản chi phí được phép duyệt bỏ không tính vào giá trị công trình. • Giá trị công trình xây dựng cơ bản hoàn thành qua đầu tư. • Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đầu tư kể từ khi chuẩn bị đầu tư đến kết thúc. Trình tự tiến hành đầu tư XDCB Tiến hành qua 3 giai đoạn:  Giai đoạn chuẩn bị đầu tư  Giai đoạn thực hiện đầu tư  Giai đoạn kết thúc xây dựng,đưa dự án vào khai thác sử dụng. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư  Nghiên cứu về sự cần thiết của dự án  Thăm dò khảo sát tìm nguồncung cấp vật tư, thiết bị.  Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn vốn để đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.  Tiến hành điều tra, khảo sát chọn địa điểm xây dựng.  Lập dự án đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi.  Thẩm định dự án để quyết định đầu tư. Giai đoạn thực hiện đầu tư  Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .  Chuẩn bị mặt bằng xây dựng : đền bù, giải tỏa, san lắp.  Tổ chức chọn thầu tư vấn khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật, chất lượng công trình.  Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp.  Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên  Ký hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự án.  Thi công xây lắp công trình  Theo dõi kiểm tra thực hiện các hợp đồng, nghiệm thu công trình quyết toán vốn đầu tư Giai đoạn kết thúc xây dựng,đưa dự án vào khai thác sử dụng  Bàn giao công trình: Công trình XD được duyệt và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.  Kết thúc xây dựng: Hoạt động xây dựng được kết thúc khi công trình đã bàn giao cho chủ đầu tư.  Bảo hành công trình  Vận hành dự án:chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác, sử dụng công trình, đồng bộ hóa tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ, hoàn thiện tổ chức và phương pháp quản lý nhằm phát huy đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã đề ra trong dự án. Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án • Chủ nhiệm điều hành dự án • Chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án • Chìa khóa trao tay • Tự làm Chủ nhiệm điều hành dự án  Chủ đầu tư chọn thầu và ký hợp đồng với một tổ chức tư vấn thay mình làm chủ nhiệm điều hành dự án.  Tổ chức ban quản lý dự án để giúp chủ nhiệm điều hành dự án. Ban quản lý dự án thực hiện chức năng đầu mối trong việc tổ chức lập, trình duyệt dự án đầu tư cho tới lúc nghiệm thu và thanh quyết toán công trình (thông qua việc ký kết hợp đồng với các tổ chức tư vấn, cung ứng vật tư thiết bị và thi công xây lắp). Chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án  Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký hợp đồng với một hoặc nhiều tổ chức tư vấn để thực hiện công tác khảo sát, thiết kế công trình, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu hoặc chọn thầu.  Chủ đầu tư sử dụng ngay bộ máy hiện có của mình để thực hiện ký hợp đồng với các tổ chức tư vấn, thi công xây lắp, cung ứng vật tư thiết bị và thanh quyết toán công trình trên cơ sở xác nhận của các tổ chức tư vấn làm nhiệm vụ giám sát và quản lý thi công công trình. Chìa khóa trao tay Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu để lựa chọn một nhà thầu (tổng thầu xây dựng) thực hiện toàn bộ dự án (thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị xây lắp, ...) chủ đầu tư chỉ duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán nghiệm thu , nhận bàn giao khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng. Tự làm Đối những công trình nhỏ, đơn giản hoặc mở rộng công trình hiện có và doanh nghiệp có đủ điều kiện tổ chức thi công. Khi đó doanh nghiệp sẽ sử dụng lực lượng được phép hành nghề xây dựng của mình để thực hiện khối lượng xây lắp công trình. Phương thức thanh toán trong HĐXD  Thanh toán theo giá trọn gói  Thanh toán theo đơn giá cố định  Thanh toán theo giá điều chỉnh 111, 112 411 241 441 111,112,152.. 414,431 241 Trả lại vốn đầu tư XDCB Kết chuyển nguồn vốn khi CT hoàn thành bàn giao Khoản được phép duyệt bỏ không tính vào gtrị CT Nhận vốn đầu tư Bổ sung NV đầu tư XDCB Nhận công trình dở dang của chủ đầu tư khác Ghi chú: Trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán riêng quá trình đầu tư & xây dựng thì áp dụng Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư – Ban hành theo quyết định số 214/2000/QĐ- BTC ngày 28/12/2000. Kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB Kế toán chi phí đầu tư XDCB T/hợp chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, KT quá trình đầu tư XDCB ghi chung trên hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị. Áp dụng QĐ 15 (TK 2412) T/hợp chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB. Áp dụng QĐ 214 2412 441 1388,632 211,213 111,112,152… 111,334,214… 111,112 331 441411 Vật tư, thiết bị phục vụ công trình Tập hợp CP XDCB theo phương thức tự làm ứng trước/ thanh toán cho đvị nhận thầu Gtrị xây dựng/ lắp đặt hoàn thành CP được duyệt bỏ CP không được duyệt bỏ Gtrị CT hoàn thành bàn giao đưa vào sd Kết chuyển nguồn T/hợp chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án KT quá trình đầu tư XDCB được ghi chung trên sổ sách KT của đvị T/hợp chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án Hoạt động đầu tư XDCB được thực hiện giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng. Phương thức giao nhận theo giá vốn (Không XĐ KQKD riêng) Phương thức giao nhận theo giá bán (bộ phận XDCB có XĐ KQKD riêng) Phương thức giao nhận theo giá vốn 1368 Ở BP SXKD 111,112,152… Giao tiền, vật tư cho BP XDCB 211,213 133 Nhận bàn giao Kết chuyển nguồn (Nếu có) Phương thức giao nhận theo giá vốn 111,112,152,.. Ở BP XDCB 336 241 133 CP XDCB VAT Nhận tiền, vật tư để thực hiện XDCB Bàn giao công trình Phương thức giao nhận theo GIÁ BÁN Ở BP SXKD 1368 111,112,152… Giao tiền, vật tư cho BP XDCB 211,213 133 Nhận bàn giao (Theo Gbán) Kết chuyển nguồn (Nếu có) Phương thức giao nhận theo GIÁ BÁN Ở BP XDCB 111,152… 241 133 336 632 512 3331 1368 Bàn giao (Gvốn) Bàn giao (Gbán) Bù trừ công nợ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_4_7825.pdf
Tài liệu liên quan