Nhà nước thực hiện quản lý giá xây dựng thông qua việc
ban hành các chế độ chính sách về giá, cac nguyên tắc,
phương pháp lập dự toán, các căn cứ để xác định tổng mức
giá đầu tư của dự án.
Các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn phải căn cứ vào giá xây
dựng của nhà nước để lập và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt tổng dự toán, dự toán hạng mục làm căn cứ để xét
duyệt.
Các doanh nghiệp nhận thầu xây dựng phải căn cứ vào
những quy định quản lý giá xây dựng của nhà nước để tham
khảo khi xác định giá dự thầu của doanh nghiệp.
Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu và các điều kiện
được ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và các doanh
nghiệp xây dựng.
58 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2571 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Tổng số tiết: 7 (LT: 5 tiết; BT:2 tiết)
Chương 4
BM TCKT
Nội dung chương 4
Những vấn đề chung về đầu tư xây dựng cơ bản4.1
Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường
hợp có thành lập ban quản lý dự án4.2
Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường
hợp không thành lập ban quản lý dự án
4.3
BM TCKT
4.1 Những vấn đề chung về đầu tư xây dựng cơ bản
4.1.1 Một số khái niệm cơ bản
4.1.2 Trình tự đầu tư và xây dựng cơ bản
4.1.3. Nguyên tắc lập và quản lý giá xây dựng
4.1.4. Các hình thức đầu tư xây dựng cơ bản
4.1.5 Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu tư
và nhiệm vụ của kế toán
BM TCKT
4.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Đầu tư
xây dựng
cơ bản
Là quá trình sử dụng các loại vật tư lao động, tiền vốn để tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế thông qua việc
thực hiện các công trình xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các
cơ sở sản xuất kinh doanh hay các tổ chức xã hội.
Dự án
đầu tư
Là một tập hợp những đề xuất về việc bổ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản
phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
Công trình
xây dựng
Là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất được tạo
thành từ vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động
Chủ đầu
tư
Là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân được giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý,sử dụng vốn đầu tư theo quy
định của pháp luật.
BM TCKT
4.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Tổng mức
đầu tư
Là giới hạn chi phí tối đa mà người có thẩm quyền quyết định đầu
tư cho phép để chủ đầu tư lựa chọn các phương án thực hiện dự
án đầu tư.
Tổng dự
toán công
trình
Là tổng mức chi phí cần thiết cho việc xây dựng công trình thuộc
dự án được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
Vốn đầu tư
được quyết
toán
Là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu
tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng.
www.themegallery. Company Logo
4.1.2 Trình tự đầu tư và xây dựng cơ bản
- Nghiệm thu
bàn giao công
trình.
- Thực hiện kết
thúc xây dựng
công trình.
- Vận hành
công trình và
hướng dẫn sử
dụng công
trình.
- Bảo hành
công trình,
- Quyết toán
vốn đầu tư.
- Phê duyệt
quyết toán.
- Chuẩn bị mặt bằng xây
dựng.
- Tuyển chọn nhà tư vấn
giam sát công trình
- Tổ chức đấu thầu, mua
sắm thiết bị, thi công xây
lắp.
- Xin giấy phép xây dựng
và Ký kết hợp đồng với
nhà thầu để thực hiện dự
án.
- Thi công xây lắp công
trình.
- Vận hành thử, nghiệm
thu, quyết toán vốn đầu
tư, bàn giao và thực hiện
bảo hành sản phẩm.
- Nghiên cứu về
sự cần thiết phải
đầu tư và quy
mô đầu tư.
- Tiến hành
nghiên cứu tính
khả thi của dự
án
- Tiến hành điều
tra khảo sát và
chọn địa điểm
xây dựng.
- Lập dự án đầu
tư
- Thẩm định dự
án để quyết định
đầu tư.
Giai đoạn chuẩn a.
bị đầu tư
b. Giai đoạn thực hiện
dự án đầu tư:
c. Giai đoạn kết thúc
xây dựng
4.1.3. Nguyên tắc lập và quản lý giá xây dựng
Nhà nước thực hiện quản lý giá xây dựng thông qua việc
ban hành các chế độ chính sách về giá, cac nguyên tắc,
phương pháp lập dự toán, các căn cứ để xác định tổng mức
giá đầu tư của dự án.
Các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn phải căn cứ vào giá xây
dựng của nhà nước để lập và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt tổng dự toán, dự toán hạng mục làm căn cứ để xét
duyệt.
Các doanh nghiệp nhận thầu xây dựng phải căn cứ vào
những quy định quản lý giá xây dựng của nhà nước để tham
khảo khi xác định giá dự thầu của doanh nghiệp.
Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu và các điều kiện
được ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và các doanh
nghiệp xây dựng.
BM TCKT
4.1.4 Các hình thức đầu tư xây dựng cơ bản
• CĐT tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký kết hợp đồng với nhà
tư vấn giám sát, tổ chức đầu thầu hoặc mời thầu
• Sau khi CĐT ký hợp đồng với đơn vị trúng thầu xây lắp thì
việc giám sát, quản lý chất lượng do đơn vị tư vấn giám sát
thực hiện
Hình thức chủ
đầu tư trực tiếp
quản lý dự án
• Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và ký hợp đồng với một tổ
chức tư vấn thay mình là chủ nhiệm điều hành dự án đứng ra
giao dịch, ký kết hợp đồng với tổ chức khảo sát thiết kế cung
ứng vật tư thiết bị...
Hình thức chủ
nhiệm điều
hành dự án
• CĐT lựa chọn 1 nhà thầu đạm nhiệm toàn bộ công việc của
quá trình dự án.
• Chủ đầu tư chỉ trình duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán,
nghiệm thu và nhận bàn giao khi dự án hoàn thành.
Hình thức chìa
khóa trao tay
• Chủ đầu tư sử dụng lực lượng được phép hành nghề xây
dựng để thực hiện khối lượng xây lắp công trình.
Hình thức tự
làm
www.themegallery. Company Logo
a,Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu tư
Đối với các doanh nghiệp có thành lập ban quản lý dự
án và tổ chức kế toán riêng thì áp dụng kế toán cho đơn
vị chủ đầu tư theo quy định hiện hành (QD số 214/QĐ-
BTC chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư).
Đối với những doanh nghiệp không thành lập ban quản
lý dự án thì kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên
cùng một hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp nhưng
phải ghi chép và mở sổ chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu
tư , chi phí thực hiện dự án đầu tư lập các báo cáo tài
chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Company Logo
4.1.5 Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu
tư và nhiệm vụ của kế toán
b. Nhiệm vụ của kế toán
- Thu thập, phản ánh và xử lý, tổng hợp đầy đủ, kịp thời chính xác thông
tin về nguồn vốn đầu tư hình thành, tình hình thực hiện chi phí, sử dụng
và thanh toán vốn đầu tư, tình hình quyết toán vốn đầu tư theo cơ cấu
vốn đầu tư, theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
- Tính toán và phản ánh chính xác , đầy đủ kịp thời số lượng và giá trị
cùng loại, từng thứ TSCĐ và tài sản lưu động tăng lên do đầu tư xây
dựng mang lại.
- Thực hiện việc kiểm tra kiểm soát tình hình chấp hàng các tiêu chuẩn
đinh mức, các chế độ chính sách quản lý tài chính về đầu tư và xây dựng
của nhà nước và của đơn vị, kiểm tra và quản lý tình hình sử dụng các
loại vật tư và tài sản, tình hình chấp hành thanh toán, tình hình chất
hành dự toán.
- Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên
và các cơ quan thanh toán...Phân tính và đánh giá hiệu quả sử dụng
nguồn vốn đầu tư ở đơn vị.
Company Logo
Nội dung công việc của kế toán đầu tư xây dựng cơ
bản:
- Kế toán nguồn vốn đầu tư
- Kế toán sử dụng nguồn vốn đầu tư mà chủ yếu là
kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
- Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán vốn
đầu tư
www.themegallery. Company Logo
Trường hợp doanh nghiệp có
thành lập ban quản lý dự án
• Kế toán thực hiện theo quy định
chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị
chủ đầu tư ban hành theo quyết
định số 214/2000/QĐ-BTC của BTC.
• Kế toán hạch toán đầu tư xây dựng
cơ bản trên hệ thống sổ sách riêng.
• Kế toán nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên TK 441 – Nguồn
vốn đầu tư
• Kế toán chi phí xây dựng cơ bản
trên TK 241 – Chi phí đầu tư xây
dựng
Trường hợp doanh nghiệp không
thành lập ban quản lý dự án
• Thực hiện theo chế độ kế toán
của đơn vị
• Kế toán đầu tư xây dựng cơ
bản trên cùng hệ thống sổ sách
kế toán của doanh nghiệp.
• Kế toán nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên TK 441 –
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
• Kế toán chi phí xây dựng cơ bản
trên TK 241 – xây dựng cơ bản
dở dang
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản
4.2 Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường
hợp có thành lập ban quản lý dự án
4.2.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
4.2.2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng
cơ bản
4.2.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư khi
dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
4.2.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nội dung nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng cơ
bản
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
www.themegallery. Company Logo
Nội dung nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng
cơ bản
Để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng có bản
thì chủ đầu tư có thể sử dụng các nguồn vốn khác
nhau: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tự có,
nguồn vốn do ngân sách cấp, vốn liên doanh, vốn
vay dài hạn ngân hàng.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là nguồn vốn
được sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng cơ
bản , mua sắm trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ
thuật cho doanh nghiệp mà chủ yếu là tạo ra
TSCĐ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
www.themegallery. Company Logo
Tài khoản sử dụng
TK 441 – Nguồn vốn đầu tư
Bên Nợ: Nguồn vốn đầu tư giảm
do:
- Dự án , tiểu dự án, công trình
hạng mục công trình hoàn thành
ban giao đưa vào sử dụng đã
được phê duyệt quyết toán.
- Nộp trả, chuyển vốn đầu tư
cho nhà nước, cho cơ quan cấp
trên , cho chủ đầu tư khác.
Bên Có: Nguồn vốn đầu tư tăng do:
- Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên
cấp vốn đầu tư.
- Nguồn vốn chủ sở hữu doanh
nghiệp dùng để đầu tư xây dựng.
- Nhận vốn đầu tư được tài trợ, viện
trợ, hỗ trợ.
- Nguồn vốn khác dùng để đầu tư.
Số dư Có: Nguồn vốn xây dựng cơ
bản hiện có của doanh nghiệp
chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng công tác xây dựng có bản
chưa hoàn thành, chưa được
quyết toán.
TK này gồm các TK cấp 2 sau:
- TK 4411 – Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- TK 4412 – Nguồn vốn chủ sở hữu
- TK 4418 – Nguồn vốn đầu tư khác.
BM TCKT
Phương pháp kế toán
1. Khi nhận nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản do nhà nước cấp, nhận
vốn từ bộ phận SXKD doanh nghiệp chuyển sang bằng tiền để tạm ứng
hoặc thanh toán cho nhà thầu:
Nợ TK 111, 112, 331...
Có 441- Nguồn vốn đầu tư (4411.4412)
2. Khi ban quản lý dự án nhận vốn đầu tư chi trực tiếp cho ban quản lý
dự án:
Nợ TK 642 – chi phí ban quản lý dự án
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 441
BM TCKT
Phương pháp kế toán
3. Khi nhận TSCĐ do cấp trên cấp để phục vụ cho hoạt
động của ban quản lý: Nợ TK 211, 213
Có TK 441
Đồng thời ghi:
Nợ TK 642
Có TK 466- Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ
4, Khi nhận vốn đầu tư bằng nguyên vật liệu, thiết bị
công cụ dụng cụ
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 441
BM TCKT
Phương pháp kế toán
5, Khi nhận vốn đầu tư chi trưc tiếp cho công trình
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK 441
6. Khi nhận khoản đóng góp bằng tiền, ngày công lao động,
nguyên vật liệu xây dựng công trình phải quy đổi ra tiền
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152,
Nợ TK 214
Nợ TK 133
Có TK 441
BM TCKT
Phương pháp kế toán
7.Nếu ban quản lý nhận được công trình làm dở của chủ đầu
tư khác để tiếp tục thi công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp:
Nợ TK 214
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 441
8 Trường hợp kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản được thực
hiện bằng nguồn vốn vay dài hạn, khi vay dài hạn để thực
hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 111, 112, 241
Có TK 341 – vay dài hạn
BM TCKT
Phương pháp kế toán
11. Khi ban quản lý dự án chuyển trả vốn đầu tư cho nhà
nước, cho chủ đầu tư khác, cho cơ quan cấp trên:
Nợ TK 441
Có TK 111, 112,
Có TK 133 thuế GTGT được khấu trừ
12 Khi dự án hoàn thành báo cáo quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản được duyệt:
Nợ TK 441
Có TK 241
Có TK 133
Có TK 413
4.3 .2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ các chi
phí về lao động sống và lao động vật hóa đã được
thực hiện trong quá trình đầu tư để dưa dự án vào
khai thác sử dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm ba
thành phần: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí
khác.
Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Chi phí xây lắp
• - Chi phí phá tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ sau
khi đã trừ đi các giá trị
vật tư thu hồi.
• - Chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng.
• - Chi phí xây dựng
công trình tạm, công
trình phụ trợ phục vụ
thi công.
• - Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình.
• - Chi phí lắp đặt thiết
bị công trình.
• - Chi phí di chuyển lớn
thiết bị thi công và lực
lượng xây dựng
Chi phí thiết bị
• - Chi phí mua sắm thiết
bị công nghệ, các trang
thiết bị khác phục vụ
sản xuất, làm việc của
công trình.
• - Chi phí vận chuyển
từ cảng, từ nơi mua
đến công trình, chi phí
lưu kho lưu bãi...
• - Thuế và phí bảo
hiểm thiết bị công
trình.
Chi phí khác
• Chi phí khác ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư
• - Chi phí khác ở giai
đoạn thực hiện đầu tư:
• - Chi phí khác ở giai
đoạn kết thúc xây dựng
đưa dự án vào khải thác
sử dụng.
Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Thuế GTGT được hạch theo nguyên tắc:
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản không bao
gồm thuế GTGT nếu chi phí đầu tư xây dưng cơ bản
tạo ra TSCĐ dùng cho mục đich sản xuất kinh doanh
hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào nêu chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi hoặc
dùng cho SCKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGt hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp
Tài khoản sử dụng (theo QĐ 241/QĐ- BTC
TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Bên Nợ:
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
thực tế phát sinh (kể cả các khoản
thiệt hại nếu có).
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí đầu tư xây
dựng khi quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản được duyệt.
- Các khoản ghi giảm chi phí đầu
tư xây dựng cơ bản
Dư Nợ:
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
dở dang.
- Giá trị công trình , hạng mục
công trình đã hoàn thành đưa vào
sử dụng chở duyệt quyết toán.
TK 241 gồm có 2 TK cấp 2:
- TK 2411 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang.
- TK 2412- Dự án công trình hạng mục công trình hoàn thành đưa vào
sử dụng chờ duyệt quyết toán.
Phương pháp kế toán
1. Khi nhận khối lượng xây lắp, công tác tư vấn,
thiết kế và chi phí XDCB khác hoàn thành do các
nhà thầu ban giao:
Nợ TK 241(2411)
Nợ TK 133
Có TK 331
2. Khi nhận thiết bị không cần lắp từ người bán
giao thẳng cho bên sử dụng:
Nợ TK 241(2411)
Nợ TK 133
Có TK 331
Phương pháp kế toán
3. Khi xuất thiết bị
không cần lắp từ kho
của ban quản lý dự án
giao cho bên sử dụng:
Nợ TK 241- Chi phí đầu
tư xây dựng
Có TK 1523 –
Thiết bị trong kho.
4. Đối với thiết bị cần lắp:
- Khi xuất thiết bị cần lắp trong kho
đưa đi lắp:
Nợ TK 1524
Có TK 1523
- Khi khối lượng lắp đặt thiết bị hoàn
thành được bên nhận thầu bàn
giao:
Nợ TK 241
Có TK 1524
- Đối với thiết bị cần lắp mua giao
thẳng cho bên nhận thầu lắp đặt :
Nợ TK 241
Có TK 331
Phương pháp kế toán
5. Xuất nguyên vật liệu giao cho bên nhận thầu:
Nợ TK 1522
Nợ TK 133
Có TK 1521
Có TK 331
Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với ban quản
lý dự án về giá trị nguyên vật liệu nhận sử dụng cho
công trình:
Nợ TK 241
Có TK 152 (1522 – Vât liệu giao cho bên nhận thầu)
Phương pháp kế toán
6. Khi ban quản lý dự án trực tiếp chi các khoản chi phí
khác như đền bù đất đai, di chuyển dân cư, chi phí xây
dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công...:
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331, 311, 341, 441...
7. Khi phân bổ chi phí ban quản lý dự án cho từng công
trình, hạng mục công trình (Phân bổ trên cơ sở dự toán chi
phí cho hoạt động của ban quản lý dự án được duyệt):
Nợ TK 241
Có TK 642
Phương pháp kế toán
8. Khi bàn giao công cụ dụng cụ cho bên khai thác sử
dụng hạng mục công trình, công trình:
Nợ TK 241
Có TK 153
9. Khi phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả trong thời
gian thực hiện dự án đầu tư:
Nợ TK 241
Có TK 3388 – Phải trả phải nộp khác.
Phương pháp kế toán
11. Khi kết chuyển các khoản chênh lệch thu
nhỏ hơn chi của hoạt động chạy thử có tải,
sản xuất thử có tạo ra sản phẩm, hoạt động
thanh lý công trình tạm, công trình phục vụ
thi công, nhà tạm...vào chi phí đầu tư xây
dựng cơ bản:
- Nếu thu lớn hơn chi:
Nợ TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa sử lý
Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng
cơ bản
- Nếu thu nhỏ hơn chi:
Nợ TK 241
Có TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa
sử lý.
10. Toàn bộ chi phí chạy
thử thiết bị không tải:
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK 111, 112,
331...
Phương pháp kế toán
12. Khi phát sinh các khoản thu hồi (Vật liệu nhập lại, các
khoản chi phí không hợp lý khi phát hiện được loại bỏ, các
khoản chênh lệch thu lớn hơn chi do thanh lý tài sản, kế
toán ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 152, 155, 138, 421...
Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
13. Khi công trình hạng mục công trình hoàn thành ban giao
đưa vào sử dụng, căn cứ vào hồ sơ tạm bàn giao:
Nợ TK 2412 – Dự án hạng mục công trình, công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán.
Có TK 2411- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang.
Phương pháp kế toán
14. Khi đơn vị chủ đầu tư bàn giao công trình đang
đầu tư xây dựng cơ bản dở dang cho đơn vị chủ đầu
tư khác tiếp tục thực hiện:
Nợ TK 441
Có TK 241
Có TK 133
Có TK 111, 112, 152, 153
4.3 .3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư khi dự án, công
trình hoàn thành đưa vào sử dụng
4.3.3.1 Nội dung quyết toán vốn đầu tư khi dự án,
công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
4.3.3.2 Trình tự hạch toán
4.3.3.1 Nội dung quyết toán vốn đầu tư khi dự án,
công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp
pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa công
trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện đúng
với hồ sơ thiết kế, dự toán đã được phê duyệt, đảm
bảo đúng định mức quy chuẩn, đơn giá chế độ tài
chính kế toán, hợp đồng kinh tế đã ký kết và những
quy định của nhà nước có liên quan.
Vốn đầu tư được quyết toán năm trong giới hạn
tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
hặc điều chỉnh.
Nội dung quyết toán khi công trình hoàn thành
Xác định tổng số vốn thực tế đầu tư cho công trình theo
thành phần đã đầu tư.
Xác định các khoản chi phí được phép duyệt bỏ không tính
vào giá trị công trình.
Xác định giá trị công trình cơ bản hoàn thành qua đầu tư.
Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đầu tư kể từ khi
thực hiện đầu tư và khi kết thúc.
Nội dung quyết toán khi công trình hoàn thành
• Xác định tổng số vốn
đầu tư trong quá trình
thực hiện dự án từ
giai đoạn chuẩn bị
đầu tư đến khi kết
thúc đầu tư đưa vào
khai thác sử dụng.
• Xác định các nguồn
đầu tư cho dự án
• Xác định cơ cấu chi
phí của quá trình đầu
tư.
Xác định tổng
số vốn đầu tư
thực hiện:
• Các khoản thiệt
hại do nguyên
nhân bất khả
kháng
• Giá trị bị duyệt bỏ
theo quyết định
của cấp trên
Xác định các
khoản chi phí
được phép duyệt
bỏ không tính vào
giá trị công trình
• Giá trị tài sản bàn
giao = Tổng số vốn
đầu tư cho công
trình – Các khoản
chi phí không
được tính vào giá
trị công trình
Xác định giá trị
tài sản bàn
giao
Nguyên tắc quyết toán vốn đầu tư
Chủ đầu tư các dự án thuộc sở hữu nhà nước phải báo cáo vốn
đầu tư phải thực hiện hàng năm và quyết toán vốn đầu tư khi
công trình hoàn thành và xác định giá trị tài sản ban giao cho sản
xuất sử dụng.
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư phải xác định đầy đủ chính xác
tổng chi phí đầu tư đã thực hiện, phân định rõ nguồn vốn đầu tư:
các chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư; số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư.
Đối với các dự án kéo dài qua nhiều năm , khi quyết toán chủ đầu
tư phải quy đổi vốn đầu tư đã được thực hiện về mặt bằng giá trị
tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Nguyên tắc quyết toán vốn đầu tư
Việc phân bổ chi phí cho từng TSCĐ phải xác định theo nguyên
tắc: Chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ nào thì tính trực tiếp cho
đối tượng đó; Chi phí chung liên quan đến nhiều đối tượng TSCĐ
thì phải được phân bổ cho từng đối tượng TSCĐ đó.
Đối với các dự án, công trình có nhiều hạng mục công trình mà
mỗi hạng muc công trình có thể đưa vào khai thác sử dụng độc
lập thì chủ đầu tư có thể quyết toán theo từng hạng mục công
trình đó.
Giá trị đề nghị quyết toán từng hạng mục công trình bao gồm: chi
phí xây lắp, chi phí thiết bị, và các chi phí khác có liên quan đến
từng hạng mục công trình đó.
Sau khi toàn bộ công trình hoàn thành thì phải tổng quyết toán
toàn bộ công trình và xác định mức phân bổ chi phí chung của
công trình cho từng hạng mục công trình để trình người có thẩm
quyền phê duyệt.
Xác định giá
trị tài sản
bàn giao cho
sản xuất , sử
dụng
CP đầu tư liên quan trực tiếp đến tài sản nào thi được
tính trực tiếp cho tài sản đó
CP liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ
theo những tiêu thức thích hợp
CP thiệt hại không tính vào giá trị công trình sẽ
được hạch toán theo quyết định của cấp trên
CP xây dựng cơ bản khác không tính vào giá trị
TSCĐ thì tính vào giá trị TSLĐ khi bàn giao
Phương pháp kế toán quyết toán vốn đầu tư
Kế toán bên chủ đầu tư
1.Căn cứ vào quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn
thành của người có thẩm quyền, kế toán ban quản lý dự án ghi:
Nợ TK 341, 441 – Phần chi phí đầu tư được quyết toán kể cả chi phí
được duyệt bỏ
Nợ TK 1388 – Phần chi phi đầu tư không được phê duyệt phải thu
hồi.
Nợ TK 3388 – Chi tiết lãi vay phải trả: bàn giao lãi vay
Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Phương pháp kế toán quyết toán vốn đầu tư
Kế toán bên SXKD
2 Kế toán SXKD nhận công trình, hạng mục công trình
hoàn thành đưa vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133
Có TK 341 –Nhận bàn giao khoản lãi vay
Có TK 411
45
Bên chủ đầu tư:
441
341
TKLQ…
Hình thành
nguồn đầu tư
(1)
TKLQ…. 241
CPXDCB thực tế
phát sinh
133
VAT
(2)
Bàn giao
thuế
(3)
Bàn
giao
vốn
vay
138
338
CP phải
thu hồi
Bàn giao
lãi vay
46
Bên sản xuất kinh doanh: nhận TS về
414, 4313
411
341
111, 112
(1a) giao vốn
cho bên XDCB (= quĩ ĐTPT)
(= NVKD
133
211,213
Tăng N.G
TSCĐ
Nhận
bàn giao
thuế
NV của DN
NV vay
(3)
4.3 Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường
hợp không thành lập ban quản lý dự án
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện kế hoạch
đầu tư xây dựng cơ bản nhưng không thành lập
ban quản lý dự án thì kế toán dự án đầu tư được
thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán với
doanh nghiệp nhưng phải tuân thủ một số quy
định của chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư.
Nội dung
4.3.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
4.3.2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
4.3.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng
TK 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản
giảm do:
- Xây dựng mới và mua sắm
TSCĐ hoàn thành ban giao đưa
vào sử dụng đã kết chuyển ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh.
- Nộp chuyển vốn đầu tư xây dựng
cơ bản cho cơ quan cấp trên,
cho NN
Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tăng do:
- NSNN cấp hay cấp trên cấp
vốn XDCB.
- Nhận vốn đầu tư xây dựng cơ
bản do được tài trợ, viên trợ.
- Bổ sung từ NVKD, từ lợi
nhuận kinh doanh và các quỹ
khác
Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản
hiện có của doanh nghiệp chưa sử
dụng hoặc đã sử dụng nhưng
công tác XDCB chưa hoàn thành,
chưa được quyết toán
Phương pháp kế toán
TK 441 TK 111, 112
1. Được cấp vốn đầu tư bằng
tiền
TK 331
2. Được cấp vốn đầu tư để
thanh toán hoặc ứng trước
cho người nhận thầu
TK 152, 153
3. Được cấp vốn đầu tư bằng
nguyên vật liệu, CCDC
TK 414,421
4. Bổ xung nguồn vốn kinh
doanh từ các quỹ DN, từ lợi
nhuận DN
TK 2412
5. Nhận khối lượng thi công
làm dở dang của chủ đầu tư
khác để tiếp tục thi công
TK 2412
6 Chi phí xây dựng cơ bản
được duyệt bỏ
TK 411
7a. Công trình XDCB bằng
NVĐT XDCB hoàn thành bàn
giao, đưa vào sử dụng cho
SXKD
TK 2412
7b. Đồng thời
ghi tăng TSCĐ
TK 211,213
4.3.2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Chi phí đầu tư xây dựng, mua sắm
sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh.
- Chi phi đầu tư, cải tạo nâng cấp
TSCĐ
- Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư
xây dựng cơ bản, mua sắm đã hoàn
thành và đưa vào sử dụng.
- Giá trị công trình bị loại bỏ và các
khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi
quyết toán được duyệt.
- Giá trị công trình sửa chữa lớn hoàn
thành , kết chuyển khi quyết toán.
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và
sửa chữa lớn TSCĐ dở dang.
- Giá trị công trình XDCB và sửa
chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng
chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc
quyết toán chưa được duyệt.
TK 241 có các TK cấp 2 sau:
TK 2411- Mua sắm TSCĐ
TK 2412- Xây dựng cơ bản
TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
Phương pháp kế toán
1. Nếu công trình thuê ngoài:
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
2. Nếu công trình do doanh nghiệp tự thực hiện:
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK 152, 153
Có TK 334,338
Có TK 111, 112, 331
4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
1. Ghi tăng tài sản của doanh nghiệp:
- Nếu TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho
mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 441: Phần chi phí đầu tư xây dựng được duyệt bỏ
Nợ TK 1388: Phần chi phí đầu tư không được phê duyệt
phải thu hồi
Nợ TK 211, 213: Giá trị tài sản chưa có thuế GTGT
Nợ TK 152, 153: Giá trị tài sản lưu động
Có TK 214:Chi phí không có thuế GTGT
4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
- Nếu TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
cho mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 441: Phần chi phí đầu tư xây dựng được
duyệt bỏ
Nợ TK 1388: Phần chi phí đầu tư không được phê
duyệt phải thu hồi
Nợ TK 211, 213: Giá trị tài sản có thuế GTGT
Nợ TK 152, 153: Giá trị tài sản lưu động
Có TK 214:Chi phí có thuế GTGT
4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
- Đồng thời kế toán kết chuyển nguồn vốn như sau:
+ Sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 441
Có TK 411
+ Sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ phúc lợi để hình thành lên
TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 431, 414
Có TK 411
+ Sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ phúc lợi để hình thành lên
TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi:
Nợ TK 4312
Có TK 4313
LOGO
BM TCKT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch_ng_4_8774.pdf