Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí –khối lượng – lợi nhuận (cvp)

Trở lại ví dụ của 2 Công ty A, B Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của Công ty A 70.000.000 : 20.000.000 = 3,5 Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của Công ty B 50.000.000 : 20.000.000 = 2,5 Nhưvậy, 1%tănglêncủadoanhsố ThunhậpthuầnCôngtyAtăng3,5% ThunhậpthuầnCôngtyBtăng2,5%

pdf27 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2323 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí –khối lượng – lợi nhuận (cvp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) I. Những chỉ tiêu cơ bản của quan hệ CVP: 1. Số dư đảm phí Khái niệm: Số dư đảm phí là phần còn lại của doanh số sau khi đã trừ đi các chi phí khả biến và có nhiệm vụ, trước hết bù đắp cho các chi phí bất biến sau đó hình thành thu nhập thuần túy Ý nghĩa: Nhờ vào số dư đảm phí có thể nhanh chóng xác định được thu nhập thuần của doanh nghiệp. Ví dụ: Tại một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm A có tài liệu liên quan đến sản phẩm này như sau: Đơn giá bán: 70.000 đ/sản phẩm Chi phí khả biến: 56.000 đ/sản phẩm Tổng chi phí bất biến hoạt động trong tháng 10.500.000 đ Giả sử trong tháng doanh nghiệp chỉ bán được 1 sản phẩm duy nhất Báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp này sẽ như sau: Báo cáo kết quả kinh doanh Doanh số 70.000 (-) Chi phí khả biến 56.000 Số dư đảm phí 14.000 (-) Chi phí bất biến 10.500.000 Thu nhập thuần (10.486.000) Giả sử một sản phẩm thứ 2 được bán ra Sản phẩm bán hoà vốn = = 750 Giả sử sản phẩm 751 được bán ra TNT = (KL sản phẩm bán – KLSP HV)x SDĐPĐV 10.500.000 14.000 Giả sử trong tháng doanh nghiệp bán được 1.000 sản phẩm A: TN thuần = (1.000 – 750) x 14.000 = 3.500.000 2. Tỷ lệ số dư đảm phí Ý nghĩa: Nhờ vào tỷ lệ số dư đảm phí có thể nhanh chóng tính được thu nhập thuần Tyû leä soá dö ñaûm phí = Soá dö ñaûm phí X 100% Doanh soá Giả sử trong tháng doanh nghiệp bán được 1.000 sản phẩm A, trong tháng tới dự kiến doanh số bán ra tăng 5.000.000. Vậy thu nhập thuần tăng bao nhiêu. 3. Kết cấu chi phí Khái niệm: Ví dụ: Có số liệu về 2 công ty A, B Chæ tieâu Coâng ty A Coâng ty B Soá tieàn % Soá tieàn % Doanh soá 100.000.000 100 100.000.000 100 (-) C.phí khaû bieán 30.000.000 30 50.000.000 50 Soá dö ñaûm phí 70.000.000 70 50.000.000 50 (-) CP baát bieán 50.000.000 30.000.000 Thu nhaäp thuaàn 20.000.000 20.000.000 Giả sử doanh số của cả 2 công ty cùng tăng 10% Chæ tieâu Coâng ty A Coâng ty B Soá tieàn % Soá tieàn % Doanh soá (-) C.phí khaû bieán Soá dö ñaûm phí (-) CP baát bieán Thu nhaäp thuaàn Giả sử doanh số của cả 2 công ty cùng giảm 10% Chæ tieâu Coâng ty A Coâng ty B Soá tieàn % Soá tieàn % Doanh soá (-) C.phí khaû bieán Soá dö ñaûm phí (-) CP baát bieán Thu nhaäp thuaàn 4. Đòn bẩy kinh doanh Công thức tính: Ý nghĩa: Cứ 1% tăng lên của doanh số có mấy % tăng lên của thu nhập thuần Lưu ý: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh ứng với một mức doanh số nhất định Ñoä lôùn ñoøn baåy kinh doanh = Toång soá dö ñaûm phí Toång thu nhaäp thuaàn Trở lại ví dụ của 2 Công ty A, B Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của Công ty A 70.000.000 : 20.000.000 = 3,5 Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của Công ty B 50.000.000 : 20.000.000 = 2,5 Như vậy, 1% tăng lên của doanh số Thu nhập thuần Công ty A tăng 3,5 % Thu nhập thuần Công ty B tăng 2,5 % II. Ứng dụng quan hệ CVP để ra quyết định Trở lại ví dụ về sản phẩm A ở trên Đơn giá bán: 70.000 đ/sản phẩm Chi phí khả biến: 56.000 đ/sản phẩm Tổng chi phí bất biến hoạt động trong tháng 10.500.000 đ Giả sử trong tháng doanh nghiệp bán được 1.000 sản phẩm. Giám đốc Công ty đang trong quá trình tìm các phương án để tăng thu nhập từ sản phẩm này. 1. Thay đổi chi phí bất biến và doanh số. Người quản lý dự kiến tăng cường thêm cho quảng cáo 4.000.000 đ một tháng hy vọng doanh số bán tăng 40% Có nên thực hiện hay không ? 2. Thay đổi chi phí khả biến và doanh số. Người quản lý dự kiến dùng loại nguyên vật liệu rẻ tiền hơn để chế tạo sản phẩm. Do đó, tiết kiện 4.000đ chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp cho một sản phẩm. Tuy nhiên số lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến chỉ đạt 850 sản phẩm. Có nên thực hiện hay không ? 3. Thay đổi chi phí bất biến đơn giá bán và khối lượng. Nhằm tăng doanh số tiêu thụ sản phẩm , người quản lý đề nghị nên áp dụng phương án : Tăng chi phí quảng cáo cho sản phẩm 5.000.000đ/tháng. Giảm giá bán cho một sản phẩm 2.000đ bằng biện pháp này hy vọng số lượng sản phẩm bán được trong tháng tăng 50%. Nếu như những dự kiến này là đúng. Nên thực hiện hay không ? 4. Thay đổi chi phí bất biến, chi phí khả biến và khối lượng. Người quản lý nhận thấy rằng hàng tháng phải trả một mức lương cố định cho nhân viên bán hàng là 5.000.000 đ, nếu tính trên 1.000 sp bán được thì tiền lương bình quân sẽ là 5.000 đ/sp. Người quản lý đề nghị trả hoa hồng bán hàng 5.000 đ/sp thay cho việc trả lương cố định. Hy vọng bằng biện pháp này khối lượng sản phẩm bán sẽ tằng 20%. Có nên thực hiện hay không? 5. Quyết định trong trường hợp đặc biệt. Ngoài việc kinh doanh bình thường, có một khách hàng muốn mua một lúc 200 sản phẩm và đưa ra đề nghị: Phải giảm giá bán Phải chở hàng đến kho cho khách hàng Doanh nghiệp dự tính chi phí vận chuyển là 800.000 đ. Mặt khác DN muốn có 1.000.000 đ lợi nhuận từ thương vụ này. Cho biết cần phải bán với giá nào? III. PHÂN TÍCH HÒA VỐN. 1. Xác định điểm hòa vốn: Phương trình hòa vốn Tổng doanh số = Tổng chi phí Tổng doanh số = Tổng CPKB + Tổng CPBB px = ax + b Với p: Giá bán đơn vị sản phẩm x: Khối lượng bán hòa vốn a: Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm b: Tổng chi phí bất biến Saûn löôïng hoøa voán (x) = b p - a Saûn löôïng hoøa voán (x) = Toång chi phí baát bieán Soá dö ñaûm phí ñôn vò saûn phaåm Doanh soá hoøa voán = p x Doanh soá hoøa voán = b (p – a) / p Doanh soá hoøa voán = Toång chi phí baát bieán Tyû leä soá dö ñaûm phí Đồ thị hòa vốn: Dạng tổng quát SỐ TIỀN SẢN LƯỢNG TỔNG CHI PHÍ TỔNG DOANH SỐ HOÀ VỐN VÙNG LỖ VÙNG LÃI SLHV DSHV Dạng phân biệt SỐ TIỀN SẢN LƯỢNG Y = ax + b Y = px HOÀ VỐN VÙNG LỖ VÙNG LÃI SLHV DSHV Y = b Y = ax 2. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN THUẦN px = ax + b + P Trong đó P là lợi nhuận mong muốn x: Khối lượng sản phẩn cần bán X = b + P p - a Khoái löôïng saûn phaåm baùn ñeå ñaït lôïi nhuaän mong muoán (P) = Toång chi phí baát bieán + Lôïi nhuaän mong muoán Soá dö ñaûm phí ñôn vò SP 3. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HÀNG BÁN VÀ HÒA VỐN Khái niệm: + Kết cấu hàng bán + Doanh thu an toàn DT an toàn = DT bán hàng – DT hòa vốn + Biện pháp tăng doanh thu an toàn Ví dụ: Có tình hình tiêu thụ của hai loại sản phẩm A và B của một doanh nghiệp Chæ tieâu Saûn phaåm A Saûn phaåm B Toång coäng Soá tieàn % Soá tieàn % Soá tieàn % Doanh soá 4.000.00 0 100 1.000.000 10 0 5.000.000 10 0 (-) Cp khaû bieán 2.800.00 0 70 550.000 55 3.350.000 67 Soá dö ñaûm phí 1.200.00 0 30 450.000 45 1.650.000 33 (-) CP Baát bieán 1.320.000 TNT 330.000 Ví dụ: Đổi doanh số của từng SP trong tổng doanh số Chæ tieâu Saûn phaåm A Saûn phaåm B Toång coäng Soá tieàn % Soá tieàn % Soá tieàn % Doanh soá (-) Cp khaû bieán Soá dö ñaûm phí (-) CP Baát bieán TNT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_3_cvp_4744.pdf
Tài liệu liên quan