Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã
phát sinh của phần công việc đã hoàn thành
tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán
của hợp đồng;
2. Đánh giá phần công việc đã hoàn thành; hoặc
3. Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp
đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp
phải hoàn thành của hợp đồng.
27 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Kinh tế hoạt động xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/13/2016
1
Trần Thị Phương Thanh
Nội dung
3.1 Đặc điểm hoạt động của các DN
xây lắp và những quy định của KT.
3.2 KT chi phí SX và tính giá thành
sản phẩm xây lắp
3.3 KT doanh thu, chi phí được trừ
của hợp đồng xây dựng
3.4 Thông tin trình bày trên BCTC.
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
DN NHẬN THẦU XÂY LẮP
• DN nhận thầu xây lắp & chủ đầu tư
• Giá trị thanh toán của công trình
• Sản phẩm xây lắp
• Tổ chức:
- Bộ phận thi công xây lắp chính
- Bộ phận xây lắp phụ
- Bộ phận sản xuất phụ
1/13/2016
2
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KT
• Đối tượng tập hợp CP và tính giá thành
• PP tập hợp CP
• PP tính giá thành
• Cấu tạo giá thành SP xây lắp: CP NVLTT, CP
NCTT, CP sử dụng máy thi công, CP SXC.
• Giá thành sản phẩm xây lắp:
o Giá thành dự toán
o Giá thành kế hoạch
o Giá thành thực tế
TK SỬ DỤNG
- CPSX: 621, 622, 623 “CP sử dụng máy thi
công”, 627
- Doanh thu: 337 “Thanh toán theo tiến độ
kế hoạch HĐXD”, 5112 “Dthu bán các
thành phẩm, sản phẩm xây lắp hoàn
thành”
- Phải trả: 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”,
331, 336
1/13/2016
3
KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
• Khái niệm: Là những chi phí NVL trực tiếp thực
tế dùng để thi công xây lắp công trình, HMCT.
Phân loại:
- VL chính
- VL phụ
- Nhiên liệu
- Vật kết cấu
- Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc
KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
- VLXD (vật liệu chính): gạch, gỗ, cát, đá, ciment,...
- VP phụ và vật liệu khác:
+ VLP: đinh, kẽm, dây buột,
+ Nhiên liệu: củi nấu, nhựa đường,
+ Vật kết cấu: béton đúc sẳn, vì kèo lắp sẳn,
+ Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ
sinh, thiết bị thông hơi, thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn
hơi nóng, hơi lạnh (kể cả CP sơn mạ, bảo quản các thiết
bị này,)
Mua NVL đưa thẳng vào xây
lắp (không qua kho)
133
NVL thừa, trả lại kho cuối kỳ
152 621
( ) Giá trị NVL thừa để tại công
trường cuối kỳ ( )
CP NVLTT thi công xây lắp
phát sinh trong kỳ
CP NVLTT cuối kỳ trước
chuyển sang
111,112,331
154
Cuối kỳ kết chuyển CP
NVL trực tiếp
1/13/2016
4
KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Ghi chú: hoạt động xây lắp cần lưu ý
Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt vật kết cấu
gồm có giá trị vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật
kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thông gió, sưởi ấm,
Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm
giá trị của bản thân thiết bị đưa vào lắp đặt. Do vậy
khi DNXL nhận thiết bị của đơn vị chủ đầu tư giao để
lắp đặt => DNXL phải ghi riêng để theo dõi (không
tính vào giá trị của công trình).
Ví dụ: DNXL kê khai thuế GTGT theo PP khấu trừ,
PP KKTX HTK, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất kho 200kg VL chính ra công trường xây
dựng, đơn giá xuất: 50/kg
2. Sử dụng tiếp số VL phụ để lại công trình cuối kỳ
trước với tổng giá trị 20.000.
3. Mua từ cửa hàng bán vật liệu 500kg VL chính
chở thẳng ra công trường, đơn giá mua chưa thuế:
51/kg, VAT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
CP vận chuyển chưa thuế 1.000, VAT 5%, đã thanh
toán bằng tạm ứng.
4. Cuối kỳ còn thừa 1 số VL chính trị giá 5.000, để
lại tại công trường.
5. Số VL phụ còn thừa cuối kỳ, DN đem bán thu
bằng tiền mặt 1.000.
6. Kế toán kết chuyển CP NVLTT vào TK 154.
Yêu cầu:
1/Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2/ Trình bày sơ đồ chữ T tài khoản 621
1/13/2016
5
KT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Đối tượng: công nhân trực tiếp tham gia
xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị
Bao gồm:
- Tiền lương
- Tiền công
- Phụ cấp
- Lương phụ
KT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Lưu ý:
Không bao gồm các khoản trích theo lương
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công
nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.
334
CP tiền lương, các khoản
phụ cấp phải trả cho CNTT
SX (kể cả LĐ thuê ngoài đối
với HĐ XL)
622
154
xl
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí NCTT
1/13/2016
6
KT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI
CÔNG
Máy thi công:
• Là 1bộ phận của TSCĐ, gồm các loại xe, máy kể cả
TBị được chuyển động bằng động cơ (chạy bằng hơi
nước, diesel, xăng dầu,) được sdg trực tiếp cho
công tác XL trên công trường thay thế cho sức LĐ
của con người trong các công việc làm đất, đá, béton,
nền móng; xúc, nâng cao, vận chuyển như máy
nghiền đá, máy trộn béton, máy san nền, máy xúc,
cần cẩu,
KT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI
CÔNG
CP sử dụng máy thi công: trực tiếp dùng
cho quá trình sử dụng máy thi công.
- CP nhân công: lương chính, phụ, phụ cấp cho
công nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ xe máy
thi công.
- CP vật liệu
- CP dụng cụ
- CP khấu hao máy thi công
- CP dịch vụ mua ngoài
- CP bằng tiền khác
KT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI
CÔNG
Phân loại CP sử dụng máy thi công:
- Chi phí thường xuyên: chi phí hàng ngày cần
thiết cho việc sử dụng máy thi công. Các chi phí
này khi phát sinh được tính hết một lần vào chi
phí sử dụng máy.
- Chi phí tạm thời: Chi phí phát sinh 1 lần tương
đối lớn, không định mức hay tính trước được. Các
chi phí này khi phát sinh không tính hết 1 lần vào
chi phí sử dụng máy mà được phân bổ dần theo
thời gian sử dụng máy ở công trường
1/13/2016
7
19
Chi phí thường xuyên:
Tiền lương, phụ cấp của
CN điều khiển máy, kể cả
CN phục vụ máy
CP nh/liệu, động lực dùng
cho MTC
CP CCDC.
Khấu hao MTC .
CP dịch vụ mua ngoài:
thuê MTC (nếu có), CP
SCTX, điện, nước ,
Chi phí khác
Chi phí tạm thời : CP p/sinh 1
lần thường được ph/bổ hoặc
trích trước theo th/gian sdg
máy ở công trường
CP tháo lắp, chạy thử sau khi
lắp SD
CP vận chuyển MTC đến địa
điểm xây dựng, CP trả máy về
nơi đặt để máy,
Chi phí sửa chữa lớn MTC.
CP xây dựng các công trình
tạm phục vụ MTC: lều lán che
máy, bệ để máy
Do MTC phải di chuyển theo các địa điểm thi công theo từng
thời kỳ, nên CPSDMTC chia thành 2 loại
KT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI
CÔNG
TK sử dụng:
- 623 “CP sử dụng máy thi công”
TK 623 chỉ sử dụng để HT CP sử dụng xe , MTC
đối với tr/hợp DNXL thực hiện xây, lắp công trình
theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công
vừa kết hợp bằng máy .
KT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI
CÔNG
TK sử dụng:
(Trường hợp DN thực hiện xây, lắp công trình hoàn toàn
theo phương pháp bằng máy không sử dụng Tk 623 – mà
DN HT các CP XL trực tiếp vào các Tk 621,622,627)
1/13/2016
8
Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Thuế GTGT
đầu vào
Trường hợp nhà thầu không tổ chức đội xe máy thi công riêng
hoặc có tổ chức đội xe máy thi công nhưng không tổ chức kế
toán riêng cho đội.
Tập hợp chi phí sử
dụng máy thi công
334,152,153,142,214,331,111
,112
623 154XL
Phân bổ chi phí sử
dụng máy thi công
cho từng đối tượng
xây lắp
133
KT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Lưu ý:
• Các khoản trích theo lương , bao gồm trích theo
lương của các đối tượng sau:
– Công nhân xây lắp
– Công nhân sử dụng máy thi công (TH2 và TH3)
– Nhân viên quản lý công trường
(*)
Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền
khác
133
Nhân viên quản lý và phục vụ ở công
trừơng
627
154 xây lắp
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành
công trình xây lắp hoàn thành bàn giao
334
338
152,153,142
214
352
111,112,331
Cuối kỳ kết chuyển hoặc
phân bổ CP SXC
1/13/2016
9
KT TỔNG HỢP CPSX & TÍNH GIÁ
THÀNH SP XÂY LẮP
TK sử dụng: TK 154 – CPSX, kinh doanh dở dang
(kế toán hàng tồn kho theo PPKKTX)
- TK 1541 - Xây lắp
- TK 1542 - Sản phẩm khác
- TK 1543 - Dịch vụ
- TK 1544 - Chi phí bảo hành xây lắp
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt
mức bình thường và CPSX chung cố định không phân
bổ không được tính vào giá thành CT xây lắp mà được
hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí SX và tính giá thành sản
phẩm xây lắp:
622
Kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí nhcông trực tiếp
Tập hợp
Kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí ngvật liệu trực tiếp
621
Tập hợp
152
VL thừa nhập kho
khi kết thúc hđồng
Phế liệu thu hồi nhập
kho (giá thu hồi)
623
Tập hợp Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí sử dụng MTC
Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí sx chung
Tập hợp
627
154 Xây lắp
Giá thành của khlg xây
lắp hoàn thành hoặc
hoàn thành bàn giao
155,632
111,112,131
Bán vật liệu thừa, phế
liệu thu hồi (không qua
kho), ghi giảm chi phí
trực tiếp (có tính thuế
GTGT phải nộp)
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
- Các chi phí của hợp đồng không thể thu hồi:
Nợ TK 632
Có TK 154
- Nhập kho vật liệu thừa khi kết thúc HĐXD, phế liệu thu hồi
từ CT.
Nợ TK 152
Có TK 154
- Nếu bán ngay vật liệu thừa khi kết thúc HĐXD, phế liệu thu
hồi từ CT.
Nợ TK 111,112
Có TK 154, 3331
1/13/2016
10
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
Trường hợp nhượng bán, thanh lý máy móc thiết
bị thi công chuyên dùng cho một HĐXD và đã
khấu hao hết khi kết thúc HĐXD:
- Thu nhập do thanh lý nhượng bán:
Nợ TK 111,112...
Có TK 154
Có TK 3331
- Chi phí thanh lý nhượng bán máy móc thiết bị
Nợ TK 154,133 - Có TK 111,112...
- Ghi giảm máy móc thiết bị thi công chuyên dùng
Nợ TK 214 - Có TK 211
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
*Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng
giao khoán xây lắp nội bộ mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế
toán riêng thì kế toán theo dõi tạm ứng trên TK 141- Tạm ứng và
quyết toán tạm ứng ghi tăng các khoản mục chi phí có liên quan.
152,153,112.. 141
621,622,
623,627
Tạm ứng giao khoán công
tác xây lắp nội bộ (tổ đội
nhận khoán không tổ chức
kế toán riêng)
Khối lượng xây lắp
giao khoán nội bộ
hoàn thành bàn giao
133
thuếGTGT
đầu vào
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để
tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
• Xác định theo chi phi thực tế phát sinh;
• Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm;
• Xác định theo đơn giá dự toán.
1/13/2016
11
KT CHI PHÍ XÂY LẮP PHỤ
Công việc thực hiện của xây lắp phụ:
– Xây dựng tháo dỡ các công trình tạm thời.
– Sửa chữa TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc.
– Thanh lý TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc.
KT CHI PHÍ XÂY LẮP PHỤ
TK sử dụng: 154 “xây lắp phụ”
Tập hợp chi phí bỏ ra cho xây lắp phụ vào
bên Nợ 154 “Xây lắp phụ”
Khi hoàn thành, kết chuyển từ bên có vào
142, 242 để phân bổ cho các chi phí liên
quan (623, 627)
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
Căn cứ vào VAS 15 – Hợp đồng xây dựng, hướng
dẫn bởi thông tư 161/2007/TT-BTC
Khái niệm:
Hợp đồng xây dựng: hợp đồng bằng văn bản về
việc xây dựng 1 tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có
liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt
thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc các mục đích
sử dụng cơ bản của chúng.
1/13/2016
12
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
Phân loại hợp đồng xây dựng:
• Theo cách tính giá:
oHợp đồng xây dựng với giá cố định
oHợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm
• Theo cách thanh toán:
oHợp đồng thanh toán theo tiến độ kế hoạch
oHợp đồng thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
Doanh thu của hợp đồng xây dựng:
(a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng;
(b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp
đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản
thanh toán khác nếu các khoản này có khả
năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác
định được một cách đáng tin cậy;
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
- Các khoản tăng, giảm doanh thu khi thực
hiện hợp đồng: do thoả thuận giữa 2 bên khi
có thay đổi công việc (VD: thay đổi yêu cầu kỹ
thuật hay thiết kế). Sự thay đổi chỉ được tính
vào doanh thu hợp đồng khi:
• Có khả năng chắc chắn KH sẽ chấp thuận các thay
đổi và doanh thu phát sinh từ các thay đổi đó;
• Số tiền thay đổi có thể xác định được một cách tin
cậy.
1/13/2016
13
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
- Các khoản thưởng: khoản nhà thầu được
nhận thêm nếu họ thực hiện hợp đồng đạt hay
vượt mức yêu cầu (VD. HĐ có quy định trả
tiền thưởng cho nhà thầu nếu hoàn thành sớm
HĐ trước thời hạn). Khoản này được tính vào
doanh thu HĐ khi:
• Chắc chắn đạt hoặc vượt mức một số tiêu chuẩn cụ
thể đã ghi trong HĐ;
• Khoản tiền thưởng có thể xác định được một cách
đáng tin cậy.
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
- Các khoản thanh toán khác: khoản nhà thầu thu
được từ KH hay 1 bên khác để bù đắp cho các CP
không bao gồm trong giá trị HĐ (VD. Do KH
chậm trễ trong bàn giao mặt bằng khiến nhà thầu
tốn kém CP do máy móc, nhân công lãng phí,).
Khoản này được tính vào doanh thu HĐ khi:
• Các thỏa thuận đã đạt được kết quả là KH chấp thuận
chi trả;
• Khoản thanh toán khác được KH chấp thuận và được
xác định một cách đáng tin cậy.
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
Chi phí của hợp đồng xây dựng:
(a)Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng
(b)Chi phí chung liên quan đến hoạt động của
các hợp đồng và có thể phân bổ cho từng
hợp đồng cụ thể
(c)Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng
theo các điều khoản của hợp đồng.
1/13/2016
14
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG
Chi phí của hợp đồng xây dựng:
Lưu ý:
• Chi phí không liên quan đến hoạt động của HĐ hoặc
không thể phân bố cho HĐXD thì không được tính
trong chi phí của HĐXD. Các chi phí này bao gồm:
+ Chi phí quản lý hành chính chung, hoặc chi phí nghiên
cứu, triển khai mà hợp đồng không quy định khách
hàng phải trả cho nhà thầu;
+ Chi phí bán hàng;
+ Khấu hao máy móc, thiết bị và TSCĐ khác không sử
dụng cho hợp đồng xây dựng.
TRƯỜNG HỢP GHI NHẬN
Theo VAS 15, doanh thu và chi phí của hợp đồng
xây dựng được ghi nhận theo hai trường hợp sau:
(a) Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện HĐXD
được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và
chi phí của HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào
ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hoá
đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và
số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu.
1/13/2016
15
TRƯỜNG HỢP GHI NHẬN
(b)Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện,
khi kết quả thực hiện HĐXD được xác định một
cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận,
thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng
được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành được KH xác nhận trong kỳ phản ánh
trên hóa đơn đã lập.
Sự khác nhau giữa 2 TH
(a) (b)
Nhà thầu có quyền quyết định
PP xác định phần công việc
hoàn thành vào ngày lập
BCTC để ghi nhận doanh thu
mà không cần phải có sự xác
nhận của KH.
Phần công việc đã hoàn thành
phải được KH xác nhận, vì thế
nhà thầu ghi nhận doanh thu
theo kết quả của phần công
việc đã hoàn thành, đồng thời
xuất hóa đơn yêu cầu thanh
toán.
Dthu và giá trị ghi trên các
hoá đơn yêu cầu KH thanh
toán có thể sẽ khác nhau
Không có chênh lệch giữa
doanh thu ghi nhận và số tiền
trên hóa đơn.
VÍ DỤ
Nhà thầu ký HĐXD cho 1 KH trong 3 năm, trong
đó quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến
độ kế hoạch, mỗi năm 2 lần vào ngày 30/06 và
31/12 hàng năm, mỗi lần 15% tổng giá trị hợp
đồng, còn lại 10% tổng gtrị hợp đồng sẽ thanh
toán một nửa khi nghiệm thu và phần còn lại khi
hết hạn bảo hành.
1/13/2016
16
PP XÁC ĐỊNH PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ
HOÀN THÀNH TẠI NGÀY LẬP BCTC
1. Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã
phát sinh của phần công việc đã hoàn thành
tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán
của hợp đồng;
2. Đánh giá phần công việc đã hoàn thành; hoặc
3. Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp
đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp
phải hoàn thành của hợp đồng.
PP XÁC ĐỊNH PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ
HOÀN THÀNH TẠI NGÀY LẬP BCTC
Lưu ý:
- Việc thanh toán theo tiến độ và những khoản ứng
trước từ KH thường không phản ánh phần công
việc đã hoàn thành.
PP XÁC ĐỊNH PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ
HOÀN THÀNH TẠI NGÀY LẬP BCTC
Lưu ý:
- Theo PP 1, những chi phí sau không được tính
vào phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng:
• CP của HĐXD liên quan tới các hoạt động trong
tương lai của HĐ như: CP NVL đã được chuyển
tới địa điểm xây dựng hoặc được dành ra cho việc
sử dụng theo hợp đồng nhưng chưa được lắp đặt,
chưa sử dụng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
• Các khoản tạm ứng cho nhà thầu phụ trước khi
công việc của hợp đồng phụ được hoàn thành.
1/13/2016
17
PP XÁC ĐỊNH PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ
HOÀN THÀNH TẠI NGÀY LẬP BCTC
VD1. Nhà thầu chuyển tới công trình xây dựng 10 tấn xi
măng. Đến thời điểm xác định phần công việc đã
hoàn thành vào ngày lập BCTC để ghi nhận doanh
thu, nhà thầu đã sử dụng hết 8 tấn xi măng.
Xác định phần tính vào chi phí của HĐXD?
PP XÁC ĐỊNH PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ
HOÀN THÀNH TẠI NGÀY LẬP BCTC
VD2. Nhà thầu đã ứng trước cho nhà thầu phụ 100 triệu
đồng theo hợp đồng đã ký giữa 2 bên. Đến thời điểm
nhà thầu xác định phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập BCTC để ghi nhận doanh thu, các công việc
chưa được nhà thầu phụ hoàn thành.
Phần tạm ứng trên có được tính vào chi phí của HĐXD
cho năm hiện hành trên BCTC của nhà thầu không?
XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HĐXD ĐÃ ĐƯỢC ƯỚC TÍNH MỘT CÁCH ĐÁNG
TIN CẬY
Đối với HĐXD với giá cố định: kết quả của hợp
đồng chỉ được xem là đã ước tính một cách đáng
tin cậy khi đồng thời thỏa 4 đk sau:
• Tổng doanh thu của hợp đồng tính toán được
một cách đáng tin cậy;
• DN thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
1/13/2016
18
XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HĐXD ĐÃ ĐƯỢC ƯỚC TÍNH MỘT CÁCH ĐÁNG
TIN CẬY
Đối với HĐXD với giá cố định:
• CP để hoàn thành hợp đồng và phần công việc
đã hoàn thành tại thời điểm lập BCTC được
tính toán một cách đáng tin cậy;
• Các khoản CP liên quan đến hợp đồng có thể
xác định được rõ ràng và tính toán được 1 cách
đáng tin cậy để tổng CP thực tế của hợp đồng
có thể so sánh được với tổng dự toán.
XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HĐXD ĐÃ ĐƯỢC ƯỚC TÍNH MỘT CÁCH ĐÁNG
TIN CẬY
Đối với HĐXD với chi phí phụ thêm: kết quả của
hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy
khi đồng thời thỏa 2 đk sau:
• DN thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
• Các khoản CP liên quan đến hợp đồng có thể
xác định được rõ ràng và tính toán được một
cách đáng tin cậy không kể có được hoàn trả
hay không.
TK SỬ DỤNG
TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD”
- Bên Nợ: doanh thu tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành trong kỳ
- Bên Có: Giá trị trên HĐ theo tiến độ thanh toán
kế hoạch
TK 511
TK 632
1/13/2016
19
KT DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
TH thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
- Khi lập hóa đơn theo tiến độ kế hoạch cho bên chủ
đầu tư:
Nợ 131
Có 337
Có 3331
- Khi xác định doanh thu tương ứng với phần công
việc hoàn thành:
Nợ 337 / Có 511
KT DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
TH thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện:
- Hoá đơn được lập trên cơ sở phần công việc đã
hoàn thành được KH xác nhận:
Nợ 131
Có 511
Có 3331
KT DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Các khoản tiền thưởng, tiền bồi thường từ KH
hoặc bên khác không bao gồm trong giá trị HĐ:
Nợ 131
Có 511
Có 3331
1/13/2016
20
KẾ TOÁN BẢO HÀNH CT XÂY
DỰNG SAU KHI BÀN GIAO CHO
KHÁCH HÀNG.
Bảo hành CT
*Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa chữa, thay
thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc CT vận hành sử
dụng không bình thường do lỗi nhà thầu.
*Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà thầu bàn
giao CT, HMCT:
- Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt, cấp 1.
- Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.
*Mức tiền cam kết để bảo hành CT:
- 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo
hành không ít hơn 24 tháng.
- 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo
hành không ít hơn 12 tháng
Bảo hành CT
1/13/2016
21
Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết bảo
hành CT:
- Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách hàng
và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời hạn bảo
hành và được khách hàng xác nhận.
- Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo
lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương.
- Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền thanh
toán khối lượng xây lắp hoàn thành.
Bảo hành CT
*TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả ,
TK3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng
*Nguyên tắc kế toán :
-Chi tiết từng CT, HMCT hoàn thành bàn giao
-Nếu số dự phòng bảo hành CT xây lắp đã lập lớn hơn
chi phí thực tế phát sinh thì chênh lệch được hoàn
nhập ghi vào TK 711.
-Chỉ các chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã lập
ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải
trả đó.
Bảo hành CT
KT CHI PHÍ SỬA CHỮA & BẢO HÀNH
CÔNG TRÌNH
Trong quá trình xây dựng công trình: trích trước
vào chi phí
Nợ 627 / Có 352
Khi phát sinh CP sửa chữa và bảo hành:
Nợ 621,622,623,627 / Có .
Cuối kỳ, k/c CP sửa chữa và tính gía thành bảo
hành:
Nợ 154 “Bảo hành CT” / Có 621,622,623,627
1/13/2016
22
KT CHI PHÍ SỬA CHỮA & BẢO HÀNH
CÔNG TRÌNH
Khi hoàn thành sửa chữa và bàn giao cho KH:
Nợ 352 / Có 154 “Bảo hành CT”
Nếu CT không phải bảo hành hoặc số trích trước
lớn hơn CP thực tế Hoàn nhập số trích trước:
Nợ 352 / Có 711
KT NHÀ THẦU GIAO LẠI CHO CÁC NHÀ
THẦU PHỤ
111,112 331
Ứng trước hoặc
thanh toán cho nhà
thầu phụ
632
133
Khối lượng xây
lắp hoàn thành
bàn giao do
thầu phụ thực
hiện
KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY
DỰNG BĐS ĐỂ BÁN
Chủ đầu tư xây dựng BĐS gồm quyền sử dụng đất;
nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng để
bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường.
1/13/2016
23
KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY DỰNG
BĐS ĐỂ BÁN
*TK sử dụng:
- TK154 để tập hợp chi phí xây dựng BĐS.
- TK1557 - Thành phẩm BĐS
*Nguyên tắc ghi nhận giá gốc thành phẩm BĐS
- Giá gốc thành phẩm BĐS bao gồm toàn bộ các chi
phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng BĐS
(kể cả các chi phí đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng gắn
liền với BĐS)
*Nguyên tắc kế toán :
- Phải hạch toán riêng trên TK 154 phần chi phí xây
dựng thành phẩm BĐS, phần chi phí xây dựng TSCĐ
hoặc BĐS đầu tư được phản ánh riêng trên TK 241.
- Nếu không hạch toán riêng được thì tập hợp chi phí
đầu tư xây dựng trên TK 241. Khi CT, dự án hoàn
thành bàn giao, căn cứ cách thức sử dụng tài sản
trong thực tế để kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng
phù hợp với bản chất của từng loại tài sản.
KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY DỰNG
BĐS ĐỂ BÁN
- Nguyên tắc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm
BĐS:
+ Chỉ được trích trước các khoản chi phí đã có trong dự toán nhưng
chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết
minh chi tiết
+ Chỉ được trích trước cho phần BĐS đã hoàn thành, đã bán trong kỳ
và đủ tiêu chuẩn ghi doanh thu.
+ Chi phí trích trước được tạm tính và chi phí thực tế phát sinh được
ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải tương ứng với định mức giá vốn
tính theo tổng chi phí dự toán của phần BĐS được xác định là đã bán
(theo diện tích).
KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY DỰNG
BĐS ĐỂ BÁN
1/13/2016
24
*Nguyên tắc ghi doanh thu bán BĐS:
- BĐS đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người
mua, đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu BĐS cho người mua;
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý BĐS như người
sở hữu BĐS hoặc quyền kiểm soát BĐS;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán BĐS;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
BĐS.
KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY DỰNG
BĐS ĐỂ BÁN
*Nguyên tắc ghi doanh thu BĐS phân lô bán nền:
- Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử
dụng đất cho người mua;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
nền đất;
- DN đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích
kinh tế từ giao dịch bán nền đất.
KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY DỰNG
BĐS ĐỂ BÁN
155 632
giá vốn BĐS xuất bán
111 154(133) 335
chi phí KC CP th.tế Trích trước chi phí
thực tế với số tạm tính vào giá vốn
p/sinh tính
điều chỉnh số trích trước thừa
KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY DỰNG
BĐS ĐỂ BÁN
1/13/2016
25
Thông tin trình bày trên BCTC
Báo cáo tài chính
Bảng CĐKT
-Hàng tồn kho
-Dự phòng phải trả
-Chi phí phải trả
-Phải thu (phải trả )
theo tiến độ kế hoạch
-Phải thu khách hàng
(khách hàng ứng
trước)
BCKQKD
-Doanh
thu
-Giá vốn
Thuyết minh BCTC
-Hàng tồn kho: thành
phẩm BĐS, Chi phí
SXKDDD
-PP ghi nhận doanh
thu và xác định công
việc hoàn thành.
-Tổng doanh thu ghi
nhận lũy kế đến thời
điểm báo cáo.
Tóm tắt
• Hoạt động sản xuất xây lắp có nhiều điểm đặc thù
riêng .
• CPSX theo 4 khoản mục: Chi phí VL trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng MTC và
CPSX chung .
• Thanh toán trong xây lắp theo 2 trường hợp:
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Thanh toán theo khối lượng công việc hoàn thành
nghiệm thu .
• Dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp.
1/13/2016
26
Giả sử 1 HĐXD cần có 3 năm để hoàn thành, với tổng giá trị
hợp đồng theo giá cố định là 500 triệu đồng (chưa thuế).
Tổng chi phí ước tính để hoàn tất hợp đồng là 405 triệu
đồng. Các thông tin khác có liên quan như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng
CP thực tế phát sinh 150 210 45 405
CP phát sinh lũy kế 150 360 405
CP còn lại để hoàn tất (ước tính) 255 45 -
Thanh toán theo tiến độ KH 100 370 30 500
Tiền KH thực trả 75 300 175 550
Yêu cầu: Giả sử phần công việc hoàn thành được tính theo
tỷ lệ % về chi phí, hãy xác định doanh thu trong từng năm
của nhà thầu và ghi nhận vào sổ sách kế toán.
Năm 1
-Tập hợp CP phát sinh thực tế liên quan đến hợp đồng:
Nợ 621: 70.000
Nợ 622: 30.000
Nợ 623: 10.000
Nợ 627: 40.000
Nợ 133: 15.000
Có 11* : 165.000
-Kết chuyển CP xây lắp:
Nợ 154: 150.000
Có 621: 70.000
Có 622: 30.000
Có 623: 10.000
Có 627: 40.000
Năm 1
-Định kỳ theo kế hoạch, xuất hóa đơn đề nghị khách hàng
thanh toán:
Nợ 131: 110.000
Có 337: 100.000
Có 3331: 10.000
-Khi KHàng trả tiền, kế toán ghi:
Nợ 11*: 75.000
Có 131: 75.000
1/13/2016
27
Năm 1
-Cuối năm 1 xác định phần công việc hoàn thành đến 31/12
để ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán
Nợ 337: ???
Có 511: ???
Nợ 632 / Có 154: 150.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kttc_chuyen_nganh_phan_3_4chuong_3_kt_hoat_dong_xay_lap_update_1_16_1735.pdf