Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Kế toán tài sản ngắn hạn
Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và
các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn
hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không
có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
37 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2481 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Kế toán tài sản ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
Chương 3:
Ngô Hoàng Điệp
2
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người
học có thể:
• Trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại tài
sản ngắn hạn
• Giải thích được cánh đánh giá, ghi nhận và trình
bày tài sản ngắn hạn trên BCTC
• Phân tích một số tỷ số liên quan đến tài sản ngắn
hạn
23
NỘI DUNG
Tổng quan về tài sản ngắn hạn
Kế toán tiền và tương đương tiền
Kế toán nợ phải thu
Kế toán hàng tồn kho
Trình bày tài sản ngắn hạn
Ý nghĩa thông tin
4
TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN
Khái niệm
Đặc điểm
Phân loại
35
KHÁI NIỆM
Tài sản ngắn hạn là tài sản được thu hồi hay
thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm.
6
ĐẶC ĐIỂM
Có tính thanh khoản cao hơn tài sản dài hạn và được giới hạn trong một chu kỳ kinh
doanh hoặc 12 tháng;
Có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh;
Duy trì một lượng tài sản ngắn hạn phù hợp sẽ giúp cho quá trình SXKD được liên
tục và hiệu quả;
Các tỷ số liên quan đến vòng quay của tài sản ngắn hạn là thông tin quan trọng giúp
gnười đọc BCTC đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp;
47
PHÂN LOẠI
Căn cứ vào tính thanh khoản trên BCĐKT, TSNH gồm:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
8
TIỀN
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất,
có thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro
gần như không có.
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Tiền và tương đương tiền không được đề cập riêng trong một chuẩn mực kế toán
cụ thể. Tập trung nhất ở CM 24 và CM 10.
59
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Theo VAS 24
Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và
các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn
hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không
có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
10
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Cổ phiếu, trái phiếu với
mục đích thương mại (mua đi bán lại để kiếm lời).
Đầu tư ngắn hạn khác: gửi tiết kiệm ngắn hạn, cho
vay….
Đây là hoạt động đầu tư ngoài hoạt động kinh doanh
chính của DN, sử dụng hiệu quả vốn.
611
NỢ PHẢI THU
Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu của
doanh nghiệp;
Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của Nhà
nước, ứng trước tiền cho người bán…
Nợ phải thu là một tài sản ngắn hạn quan trọng đối với nhiều doanh
nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán
chịu.
12
HÀNG TỒN KHO
Hàng tồn kho là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường;
(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
7KẾ TOÁN TIỀN VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN
Ghi nhận và đánh giá
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
Bài tập thực hành
14
GHI NHẬN TIỀN
Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn
có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà
không có giới hạn nào.
Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi
nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh
nghiệp ở ngân hàng
Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi
hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
14
815
ĐÁNH GIÁ TIỀN
Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi
nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi
lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm
khóa sổ.
Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng bạc, kim khí
quý, đá quý được ghi nhận theo giá gốc.
15
16
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 111 – Tiền mặt
TK 112 – TGNH
TK 113 - Tiền đang chuyển
TK 121- Đầu tư ngắn hạn
TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
16
917
KẾT CẤU TK
BÊN NỢ BÊN CÓ
Tăng
Thu tiền vào
Thừa tiền khi kiểm kê
Gửi tiết kiệm
Cho vay
Giảm
Chi tiền ra
Thiếu tiền khi kiểm kê
Thu hồi tiền tiết kiệm
Thu hồi nợ gốc cho vay
SỐ DƯ BÊN NỢ
TK 111, 112
TK 112 Rút TGNH nhập quỹ
TK 131 Thu tiền khách hàng
TK 515/711 DTTC, thu nhập khác
TK 311/341 Đi vay nhập quỹ
TK 3381 Tiền kiểm kê thừa
TK 112Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334Chi thanh toán
152,156, 621,...
Chi mua vật tư,HH , chi phí
TK 141Chi tạm ứng
TK 1381Tiền kiểm kê thiếu
TK 511/3331 Bán hàng thu tiền
1331
TK 121, 128, ...Mua CK, cho vay, gởi tiết kiệm
TK 331Trả nợ bằng ngoại tệ
515 635
10
19
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Thu nợ khách hàng 300 triệu bằng chuyển khoản
2. Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng.
3. Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng trong tháng là 10 triệu, chưa có thuế GTGT
10%
4. Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công tác 20 triệu
5. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200 triệu
6. Trích tài khoản VND để mua 1.000 USD và chuyển trả nợ cho nhà cung cấp. Tỷ giá
giao dịch khi mua ngoại tệ là 21.000đ/usd, tỷ giá ghi sổ của khoản nợ là 20.000đ/usd,
7. Cuối kỳ, kiểm quỹ tiền mặt thừa 10 triệu chưa rõ nguyên nhân.
20
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
Số dư đầu kỳ của một số TK: TK 111- 700 triệu; TK 112: 500 triệu. Trong kỳ
có các giao dịch sau:
1. Xuất quỹ tiền mặt 600 triệu gởi vào ngân hàng
2. Trích TGNH mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 3 tháng 300 triệu.
3. Dùng TGNH để mở TK tiết kiệm, kỳ hạn 6 tháng, số tiền 500 triệu.
4. Mua cổ phiếu công ty A thanh toán bằng chuyển khoản, số tiền 200 triệu
DN đầu tư với mục đích thương mại.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và xác định số tổng cộng
của tiền và tương đương tiền sau các giao dịch trên.
11
KẾ TOÁN NỢ
PHẢI THU
Ghi nhận và đánh giá
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
Bài tập thực hành
22
GHI NHẬN NỢ PHẢI THU
Nợ phải thu được ghi nhận khi:
Phát sinh từ sự kiện quá khứ
Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh tế
Giá trị xác định một cách đáng tin cậy
12
23
GHI NHẬN NỢ PHẢI THU
Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận
Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi: Hàng bị trả lại; Giảm giá hàng bán;
Chiết khấu thương mại hoặc Chiết khấu thanh toán.
Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể thu hồi được (giá
trị thuần có thể thực hiện)
Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang giá trị thuần có
thể thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
24
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
Trường hợp nào đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên Bảng cân đối
kế toán của DN X ngày 31.12.20x1:
1. X bán hàng trực tiếp cho A tại kho của X ngày 28.12.20x1. A vận
chuyển hang về và nhập kho A ngày 3.1.20x2, giá thỏa thuận là
440 trđ, bao gồm cả thuế GTGT 10%.
2. Ngày 15/12/20x1, X xuất kho thành phẩm gửi đại lý Z bán hộ. Giá
xuất kho của lượng thành phẩm là 900 trđ. Giá bán gửi đại lý là
1.100 trđ, bao gồm thuế GTGT 10%. Đến ngày 31/12/20x1, Z chỉ
bán được 80% lượng hàng. Ngày 8/1/20x2, Z thanh toán tiền
hàng cho X sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng 50 trđ.
13
25
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
3. K là công ty liên kết của X. Ngày 31/12/20x1, K
gửi thông báo lãi liên doanh sẽ phân phối cho X
là 40 trđ. 23/1/20x2, X đã nhận đủ bằng chuyển
khoản.
4. X là cấp trên của M- chi nhánh của X tại Cần
Thơ. Theo yêu cầu của M, X đã chi 15 trđ thanh
toán tiền cước phí vận chuyển hàng cho M.
26
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC
Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế
toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả
định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu.
Phương pháp % doanh thu bán chịu
Phương pháp % trên nợ cuối kỳ
Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân
theo tuổi nợ
14
Ví dụ: Bảng tính dự phòng nợ phải thu khó đòi theo tuổi nợ
Công ty ABC
Ngày 31/12/20x1
ĐVT: triệu đồng
Khách
hàng
Tổng
cộng
Hiện tại 31-60 61-90 91-120 120+
X 2.000 500 500 500 500
Y 5.500 3.000 1.000 1.500
Z 2.400 2.400
Cộng 9.900 2.900 500 3.500 1.500 1.500
%DP 1% 5% 10%
Số tiền DP 260 35 75 150
27
28
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
Nợ phải thu cuối kỳ của công ty M là 800 triệu đồng, trong đó có
90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và 2% đã
quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có
20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi được.
Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được
là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro không đòi được rất
nhỏ là 1%.
Yêu cầu:
- Tính số dự phòng cần lập cho nợ phải thu khó đòi
- Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối
kỳ.
15
29
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 131 - Phải thu khách hàng
TK 136 - Phải thu nội bộ
TK 138 - Phải thu khác
30
KẾT CẤU TK PHẢI THU
BÊN NỢ BÊN CÓ
Tăng
Bán chịu
Chi trả hộ
…
Giảm
Thu nợ phải thu
Giảm phải thu do DN cho
chiết khấu, giảm giá….
Nhận tiền ứng trước
SỐ DƯ BÊN NỢ: Số còn phải thu SỐ DƯ BÊN CÓ: Số tiền ứng trước
16
31
KẾT CẤU TK DỰ PHÒNG
BÊN NỢ BÊN CÓ
Giảm
Quyết định xóa nợ phải
thu cho KH
Hoàn nhập dự phòng
Tăng
Mức trích lập dự phòng
phải thu khó đòi
Trích lập bổ sung
SỐ DƯ BÊN CÓ: Mức trích lập
còn lại cuối kỳ
TK 131
TK
511/3331
Thu tiền của KH
TK
111/112
Trả lại tiền cho khách
hàng
TK 711
Thu nhập từ thanh lý
TSCĐ
TK
111/112Doanh thu bán chịu
TK
531/532
Các khoản giảm giá,
hàng bán trả lại
TK
521/635
Chiết khấu TM/ Chiết
khấu thanh toán
TK
139/642
Xóa sổ nợ khó đòi
TK 3331
TK 3331
17
33
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (chưa có thuế
GTGT 10%)
2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu
tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá
30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%).
4. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được
hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
TK 139 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
TK
131/138
18
35
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5
Số dư đầu kỳ TK 139 là 30 triệu
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không
đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60
trđ.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40
trđ. Số này chưa được lập dự phòng trước đó.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 36
trđ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
36
BÀI TẬ THỰC HÀNH 6
Công ty V có kinh nghiệm về khoản nợ phải thu như sau: Khách hàng quá
hạn vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%, quá hạn hơn 30
ngày thì tỷ lệ thu thu hồi khoảng 60%, trong hạn có rủi ro không đáng kể.
Căn cứ vào bảng kê số dư chi tiết của khách hàng để xác định các số liệu
trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.x1 của công ty V: Phải thu khách
hàng (MS 131), Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (MS 139), Người mua
trả tiền trước (MS 313)
19
STT Tên khách hàng Hạn trả/giao Số phải thu Số nhận ứng
trước
01 Xuân Hưng Co. 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. 17/1/x2 120
06 CS. Hùng Dũng 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung 27/2/x2 2.000
09 Donaco Co. 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO
Ghi nhận và đánh giá
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
Bài tập thực hành
20
39
GHI NHẬN
Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp.
Cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu
đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro).
Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ
vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên
và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao.
39
40
BÀI TẬP THỰC HÀNH 6
Có ghi nhận là hàng tồn kho trên BCTC của Công ty Thiên Hùng vào thời điểm
31.12.20x0 hay không? Vì sao?:
a) Một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1, hóa
đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo
giá FOB.
b) Một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được ngày 28.12.20x0 nhưng
chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký
gửi.
c) Thiên Hùng xuất hàng gửi cho công ty Hưng Phú, hàng gửi đi ngày
29.12.20x0 nhưng đến ngày 3.1.20x1, Hưng Phú mới nhận được lô hàng
trên. Giá trị xuất kho 120 trđ, giá bán là 145 trđ.
21
41
ĐÁNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
42
ĐÁNH GIÁ NHẬP KHO
Giá gốc bao gồm:
Giá mua
Chi phí chế biến
Chi phí liên quan trực tiếp khác
Các trường hợp:
Mua ngoài
Sản xuất
Khác
22
43
BÀI TẬP THỰC HÀNH 7
Xác định giá gốc nhập kho của từng trường hợp sau:
1. Nguyên vật liệu mua ngoài: Số lượng 10 tấn, giá mua chưa có thuế
GTGT 10% là 200 triệu đồng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển
1,1 triệu đồng (đã có thuế GTGT 10%) chi bằng tiền mặt.
2. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất: Tổng chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ là 100 triệu đồng. Số lượng sản phẩm hoàn thành 100đv.
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 10đv, được đánh giá là 8
triệu đồng, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
3. Nhận vốn góp một lô hàng hóa với giá trị được các bên góp vốn
thống nhất là 300 triệu đồng. Biết rằng giá tương đương trên thị
trường là 310 triệu đồng.
44
ĐÁNH GIÁ XUẤT KHO
• Phương pháp thực tế đích danh (specific identification)
• Phương pháp giá bình quân (Average cost)
• Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
• Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
23
45
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
Giá trị HH
xuất kho
=
Số lượng HH
xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
Đơn giá BQ
1 đơn vị HH
=
Giá trị HH tồn kho ĐK + Giá trị HH nhập kho
SL HH tồn kho ĐK + SL HH nhập kho
Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Nhiều đơn giá bình quân, tính liên hoàn
Bình quân gia quyền cuối kỳ: 01 đơn giá bình quân chung
46
BÀI TẬP THỰC HÀNH 8
Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)
1.4 Tồn đầu kỳ 200 500 100.000
9.4 Mua hàng 300 520 156.000
11.4 Bán hàng 400
20.4 Mua hàng 900 525 472.500
25.4 Bán hàng 600
Yêu cầu:
-Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất và tính giá trị hàng tồn.
Áp dụng lần lượt các phương pháp: Bình quân gia quyền, FIFO, LIFO
24
47
PHƯƠNG PHÁP FIFO
Đặc điểm:
Nhập kho theo giá nào sẽ được xuất theo giá đó
Giá được lấy theo giả định: Lấy giá của lô hàng nào
nhập trước sẽ được lấy ra trước. Như vậy, giá trị tồn
kho cuối kỳ gần với giá trị thay thế nhất.
Đây là luồng đi của giá không nhất thiết phải là luồng
đi của hiện vật.
Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp
48
PHƯƠNG PHÁP LIFO
Đặc điểm:
Nhập kho theo giá nào sẽ được xuất theo giá đó
Giá được lấy theo giả định: Lấy giá của lô hàng nào nhập
sau sẽ được lấy ra trước. Như vậy, giá trị tồn kho cuối kỳ
gần với giá của những lô hàng ở đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Đây là luồng đi của giá không nhất thiết phải là luồng đi
của hiện vật.
Phương pháp này hiện nay không còn khuyến khích
sử dụng, tương lai sẽ bỏ.
25
49
PHƯƠNG PHÁP GIÁ ĐÍCH DANH
Đặc điểm: Giá xuất kho được tính theo đúng
giá nhập vào của từng loại hàng tồn kho (cả
về hiện vật, giá trị)
Áp dụng đối với những mặt hàng có giá trị lớn,
sản phẩm riêng biệt.
50
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi
phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ
chúng.
26
51
BÀI TẬP THỰC HÀNH 9
Số dư đầu năm của TK 159 là 30 triệu được lập cho:
Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực hiện bằng
60%, giá gốc là 60 triệu đồng.
Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng.
Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa thuế),
thuế GTGT 10%, thu bằng TGNH.
Cuối năm, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bán
được sau khi trừ chi phí bán là 5,2 triệu đồng và chi phí bán
dự tính là 0,2 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Tại sao GTTCTTH thấp hơn giá gốc ?
Giá trị thuần có thể thực hiện được thường sụt giảm xuống
thấp hơn giá gốc là do những nguyên nhân sau:
Sự sụt giảm đáng kể của giá bán hàng hóa, sản phẩm.
Hàng tồn kho bị mất phẩm chất, lỗi thời.
Các sai lầm trước đây trong việc mua hàng hoặc sản xuất.
Quyết định trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp về
việc sản xuất hoặc chấp nhận sẽ lỗ khi bán.
27
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được,
doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá
trị thuần có thể thực hiện được, và được ghi nhận là chi phí phát
sinh trong kỳ. Khi lập dự phòng cần lưu ý:
Cơ sở lập dự phòng
Bằng chứng lập dự phòng
Mục đích dự trữ hàng tồn kho
Trường hợp nguyên vật liệu
Cơ sở lập dự phòng
VAS 02 quy định việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
Như vậy, việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có
thể thực hiện phải được tiến hành trên từng mặt hàng
tồn kho, chứ không trên cơ sở toàn bộ hàng tồn kho hay
từng loại hàng tồn kho phân theo nhóm (nguyên vật liệu,
thành phẩm...), phân theo lĩnh vực hoạt động hoặc phân
theo khu vực địa lý.
28
BÀI TẬP THỰC HÀNH 10
Tên hàng Giá gốc
Giá trị thuần có
thể thực hiện
được
Giá thấp hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện
được
X-125 20.000.000 25.000.000 20.000.000
M-521 84.000.000 80.000.000 80.000.000
C-222 22.400.000 24.000.000 22.400.000
V-210 42.000.000 40.000.000 40.000.000
Cộng 168.400.000 169.000.000 162.400.000
Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương như sau. Xác định số dự
phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ:
56
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
TK 153 – Công cụ dụng cụ
TK 154 – CP SXKD dở dang
TK 155 – Thành phẩm
TK 156 – Hàng hóa
TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
29
57
KẾT CẤU TK HÀNG TỒN KHO
BÊN NỢ BÊN CÓ
Tăng
Nhập kho
Thừa khi kiểm kê
…
Giảm
Xuất kho
Giảm do CK, giảm giá,…
Thiếu khi kiểm kê
…
SỐ DƯ BÊN NỢ: Tồn kho CK
58
KẾT CẤU TK DỰ PHÒNG GG HTK
BÊN NỢ BÊN CÓ
Giảm
Hoàn nhập dự phòng
Tăng
Mức trích dự phòng
Trích lập bổ sung
SỐ DƯ BÊN CÓ: Mức trích lập
còn lại cuối kỳ
30
59
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VL, CCDC, HH
TK 111, 112,
141, 331...
TK 152, 153, 156
TK 133
Nhận góp vốn
TK 411
Nhập từ mua ngoài
Nhập từ gia công, chế
biến
TK 133
TK 154
TK 111, 112,
141, 331...
Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
Kiểm kê thừa chờ xử
lý
TK 3381
TK 632/138Kiểm kê hàng thiếu trong/
ngoài định mức
TK 632/ 157Giá gốc hàng hóa đã bán hoặc
gởi đi bán
TK 621, 627,
641, 642
Giá gốc NVL, CCDC xuất sử
dụng
TK 142, 242Giá gốc CCDC xuất sử
dụng nhiều lần
60
BÀI TẬP THỰC HÀNH 11
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua NVL chưa trả tiền có giá mua 300 triệu (giá
chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho đủ.
2. Khoản giảm giá được hưởng sau khi mua NVL là
3 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%),
được trừ vào khoản nợ người bán.
3. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu
đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), chưa trả tiền.
31
61
BÀI TẬP THỰC HÀNH 11
4. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phục vụ
phân xưởng 25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45
triệu.
5. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40
triệu đồng, phân bổ trong 10 tháng.
6. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu,
trong đó hao hụt trong định mức là 8 triệu, số còn
lại thiếu chưa rõ nguyên nhân.
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
62
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 154, 155
Giá thành SP hoàn
thành tiêu thụ ngay
Kết chuyển chi phí
NC trực tiếp
Kết chuyển/ phân bổ
chi phí SXC
Giá thành SP hoàn
thành nhập kho
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 154
TK 632
TK 152TK 621
TK 622
TK 627
Nhập kho giá trị phế
liệu thu hồi từ SX
Giá thành SP hoàn
thành gởi đi bán
TK 157
TK 155
Giá gốc thành phẩm
xuất kho
32
63
BÀI TẬP THỰC HÀNH 12
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ, gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240.000.000
- Chi phí nhân công trực tiếp là 47.500.000
- Chi phí sản xuất chung là 42.500.000
2. Kết quả sản xuất:
Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng.
Nhập kho 10.000 sp.
Tài liệu bổ sung: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt
là 45.000.000 và 30.000.000.
64
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN 159
TK 159 TK 632
Trích lập/ lập bổ sung
Hoàn nhập
33
65
BÀI TẬP THỰC HÀNH 13
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh ở bài tập
thực hành 9
66
PHẦN TIẾP THEO
Tổng quan về tài sản ngắn hạn
Kế toán tiền và tương đương tiền
Kế toán nợ phải thu
Kế toán hàng tồn kho
Trình bày tài sản ngắn hạn
Ý nghĩa thông tin
34
67
TRÌNH BÀY TÀI SẢN NGẮN HẠN
Trên BCĐKT
Trên BCKQKD
Trên BCLCTT
Trên thuyết minh BCTC
Xem báo cáo tài chính 1 công ty niêm yết.
68
Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN
Dòng lưu chuyển tiền
Phân tích tỷ số
35
69
DÒNG LƯU CHUYỂN TIỀN
Hàng tồn kho Nợ phải thu
Tiền
Nợ phải trả
Đầu tư ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Vốn lưu chuyển hoạt
động
Cân bằng thanh
khoản
70
HỆ SỐ THANH TOÁN NỢ NGẮN HẠN
Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn
hạn/Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương
tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn
hạn
Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương
đương tiền/ Nợ ngắn hạn
36
71
TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ NỢ PHẢI THU
Các tỷ số để đánh giá về nợ phải thu
– Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách
hàng
– Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ
phải thu
72
TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho:
– Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn
kho
– Số ngày lưu kho bình quân = 365 ngày / Số vòng quay hàng
tồn kho
37
73
BÀI TẬP THỰC HÀNH 14
Dùng số liệu quý của 1 công ty niêm yết
Nhận định khả năng thanh toán
Nhận định về nợ phải thu
Nhận định về hàng tồn kho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3_ke_toan_ts_ngan_han_mau_1336.pdf