Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Kế toán các quỹ tài chính nhà nước khác tại kbnn
Bảng kê khai toàn bộ số thuế phát
sinh đầu ra và đầu vào.
• Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua
vào bán ra trong kỳ liên quan đến
việc xác định thuế GTGT
• Giấy đề nghị hoàn thuế GTGT
• Các tài liệu khác
28 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1913 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Kế toán các quỹ tài chính nhà nước khác tại kbnn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 : KẾ TOÁN CÁC
QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ
NƯỚC KHÁC TẠI KBNN
( Tổng số tiết: 6, lý thuyết: 4, bài tập: 2)
NỘI DUNG
• 3.1. Kế toán quỹ hoàn thuế GTGT
• 3.2. Kế toán quỹ dự trữ tài chính
• 3.3 Kế toán tiền gửi của các đơn
vị, tổ chức ở KBNN
3.1. Kế toán quỹ hoàn thuế GTGT
3.1.1. Nguyên tắc quản lý, kế toán quỹ
hoàn thuế GTGT.
3.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
3.1.3. Phương pháp kế toán
3.1.1.Nguyên tắc quản lý, kế toán quỹ hoàn thuế
GTGT
- Qũy hoàn thuế GTGT là một loại quỹ tiền tệ
chuyên dùng để hoàn thuế GTGT cho các đối
tượng được hưởng theo chế độ quy định.
- Nguồn hình thành: 100% từ NSTW
Quy trình hoàn thuế GTGT:
Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, đơn vị
KBNN hoàn trả cho đối tượng được hưởng và
báo Nợ về Sở Giao dịch để hạch toán chi quỹ
hoàn thuế giá trị gia tăng của Tổng cục thuế.
+ Cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu
NSNN gửi KBNN đồng cấp.
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm
• Bảng kê khai toàn bộ số thuế phát
sinh đầu ra và đầu vào.
• Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua
vào bán ra trong kỳ liên quan đến
việc xác định thuế GTGT
• Giấy đề nghị hoàn thuế GTGT
• Các tài liệu khác
3.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
• Tài khoản 663.01 - Thanh toán quỹ hoàn
thuế giá trị gia tăng với Kho bạc trung
ương (Mở tại KBNN tỉnh)
• Tài khoản 663.02 - Thanh toán quỹ hoàn
thuế giá trị gia tăng với Kho bạc tỉnh (Mở
tại KBNN TƯ)
• Tài khoản 942.05 “Quỹ hoàn thuế giá trị
gia tăng.
Kết cấu các tài khoản
TK 663.01
Phản ánh số tiền đã
hoàn thuế GTGT cho
các đối tượng
Chuyển số thuế GTGT
đã hoàn về KBTW
D/ Số thuế GTGT đã
hoàn chưa được
chuyển về KBTW
Tài khoản kế toán sử dụng
Số hoàn thuế GTGT do
Các KB tỉnh chuyển về
Số hoàn thuế GTGT đã
kết chuyển giảm quỹ
D/ Số hoàn thuế
GTGT chưa được
kết chuyển giảm quỹ
TK 663.02
Tài khoản kế toán sử dụng
Phản ánh các khoản
làm giảm quỹ hoàn
thuế GTGT
Phản ánh các khoản
làm tăng quỹ
hoàn thuế GTGT
D/ Số tiền thuộc quỹ
TK 942.05
3.1.3 Phương pháp kế toán
Tại Kho bạc NNTW
TK 942.05 TK 301.14
TK 642.02 TK 663.02
TK 701.01 TK 741.01 TK 301.14 TK 301.04
(1)
(2) (3)
(5) (5) (4)
3.1.3 Phương pháp kế toán
(1) Căn cứ Lệnh chi tiền của Bộ Tài chính về
cấp tạm ứng quỹ hoàn thuế GTGT
(2) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số đã chi
hoàn thuế giá trị gia tăng của KBNN tỉnh,
thành phố
(3) Định kỳ, căn cứ số dư TK 663.02, kế toán
lập Phiếu chuyển khoản
(4) Căn cứ chứng từ điều chỉnh khoản tạm
ứng thành thực chi
(5) Xử lý số dư TK 942.05
(2) Căn cứ số dư TK
663.01 chuyển số dư
hoàn thuế GTGT về
sở giao dịch KBNN
(1)Căn cứ Lệnh
hoàn trả khoản
thu NSNN
3.1.3 Phương pháp kế toán
Tại Kho bạc tỉnh
TK 501, 511, 665 TK 663.01 TK 640
3.2 Kế toán quỹ dự trữ tài chính
• 3.2.1. Nguyên tắc quản lý và kế
toán quỹ dự trữ tài chính
• 3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
• 3.2.3 Phương pháp kế toán
3.2.1. Nguyên tắc quản lý và kế
toán quỹ dự trữ tài chính
• Nguồn hình thành quỹ DTTC.
• Nội dung sử dụng quỹ DTTC.
Nguồn hình thành quỹ DTTC.
• Chính phủ và UBND cấp tỉnh được
lập quỹ DTTC
• Quỹ DTTC được gửi ở các KBNN
• Bộ trưởng Bộ Tài chính là chủ
quản của Quỹ DTTC trung ương.
• Chủ tịch UBND tỉnh là chủ quản
của Quỹ DTTC cấp tỉnh
Nguồn hình thành quỹ DTTC.
• Tăng thu thực tế so với dự toán
thu của NS cấp tương ứng.
• 50% kết dư NS cấp tương ứng.
• Trong dự toán chi NS cấp tương
ứng
Nội dung sử dụng quỹ DTTC
• Được sử dụng tạm thời để đáp
ứng nhu cầu chi NS khi chưa tập
trung kịp nguồn thu và phải thu
hồi lại trong năm NS.
Tài khoản kế toán sử dụng
TK 95
Số tiền biến
động giảm
Số tiền biến
động tăng
D/ Số tiền quỹ DTTC
hiện còn
TK bậc II: TK 951: Quỹ DTTC TW
TK 952: Quỹ DTTC tỉnh
TK bậc III: mở chi tiết: 01: Việt Nam đồng
02: Ngoại tệ
Phương pháp kế toán
640./ 650
TK 951./ 952
642./ 652.
4. Khi tạm ứng Quỹ
DTDC cấp trên cho
NS cấp dưới
2. Khi có lệnh chi tiền
từ quỹ DTTC
701.11/ 711.11
401/ 402
701.11/ 711.11
501/ 511
741.11
1. Bổ sung từ nguồn
kết dư NSTW
3a. Khi tạm ứng
quỹ DTTC cho
NSTW, NS tỉnh
(3b)
5b(5b)
5a. Khi thu hồi tiền
tạm ứng cho các
cấp NS về quỹ
DTTC
(6) Thu hồi tiền đã
tạm ứng cho NS cấp
dưới
Phương pháp kế toán
Kế toán thu – chi quỹ DTTC bằng ngoại tệ
TK 521, 522 TK 951, 952,02 TK 521, 522
(2) (1)
3.3. Kế toán tiền gửi của các tổ
chức, đơn vị tại KBNN
3.3.1 Nguyên tắc mở và sử dụng tài
khoản tiền gửi tại KBNN
3.3.2. Kế toán tiền gửi của các đơn
vị dự toán các tổ chức kinh tế xã hội
3.3.1. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi tại KBNN
a. Đối tượng và hình thức mở tài khoản:
- Tất cả các đơn vị, tổ chức sử dụng kinh phí
NSNN.
- Các tổ chức cá nhân khác theo theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
Mở cho các đv hưởng kinh phí NS
theo hạn mức kinh phí.
TK hạn mức
kinh phí:
Mở cho các đv hưởng kinh phí NSNN
được cấp phát theo dự toán kinh phí.
TK dự toán
kinh phí:
Mở cho các đv hưởng kinh phí NS
được cấp bằng lệnh chi tiền.
TK tiền gửi
của các dơn
vị dự toán:
Mở cho các đơn vị cá nhân khác
TK tiền gửi
khác:
b. Các hình thức mở tài khoản:
c. Thủ tục mở tài khoản tiền gửi tại KBNN
d. Sử dụng, phong tỏa và tất toán tài khoản TG
- Các đơn vị được phép sử dụng TK của mình để
thực hiện các giao dịch trong phạm vi hoạt
động của mình và nằm trong số dư cho phép.
- TK của các đơn vị cá nhân bị phong tỏa khi
chủ tài khoản vi phạm kỷ luật thanh toán, cho
thuê mượn tài khoản.
- TK đơn vị, cá nhận bị tất toán hủy bỏ khi tính
chất hoạt động của đơn vị thay đổi, giải thể, sát
nhập với các đơn vị khác.
3.3.2. Tài khoản sử dụng
• TK 93, 94 và một số TK khác.
TK 93- tiền gửi của các đơn vị sử dụng NS
TK 94- Tiền gửi khác: Phản ánh tình hình biến
động tăng giảm tiền gửi của các tổ chức tài
chính các quỹ tài chính, các chủ đầu tư....
- Phản ánh số tiền đơn
vị rút ra sử dụng
- Phản ánh số tiền đơn
vị gửi vào KBNN
Dư có: Phản ánh số tiền
đơn vị còn gửi tại KBNN
Khi cá nhân, đv rút tiền gửi
của mình để thanh toán tiền
gửi NH hoặc tt liên kho bạc
c. Phương pháp hạch toán
TK 93,94 TK 501,511
Khi các tổ chức, cá nhân
gửi tiền vào TK
TK 3x1
Khi các đơn vị được cấp
NS
TK 511,642.652. 665
Khi các đơn vị nhận tiền
thanh toán bằng chuyển
khoản từ NH hoặc KBNN
khác chuyển đến
TK 501,511
Khi các tổ chức, cá nhân rút
tiền từ TKTG của mình
TK 511,642.652. 665
TK 93,94
Khi các đơn vị có TK trên
cùng 1 KBNN thanh toán
cho nhau
TK 931.01
KBNN trả lãi tiền gửi
TK 931.01
KBNN thu phí dịch vụ thanh
toán
Kế toán các khoản tiền gửi tạm thu tạm
giữ
• Xem tài liệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch_ng_3_3738.pdf