Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán thuê tài sản
Ví dụ:
1. Công ty X thuê TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải
trả tính theo giá mua chưa thuế GTGT 10%: 200 tr,
thời gian thuê 8 năm. Lãi vay phải trả 56 tr. Mỗi 6
tháng, công ty phải trả gốc vay 12,5 tr, thuế GTGT 1,
25 tr, lãi vay 3,5 tr. Công ty đã trả lần đầu khi nhận
TSCĐ bằng chuyển khoản.
2. Công ty Y thuê TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải
trả tính theo giá mua có thuế GTGT 10% là 660 tr,
thời gian thuê 10 năm. Lãi vay phải trả 200 tr. Mỗi
quý, công ty phải trả gốc vay 16,5 tr (trong đó thuế
GTGT 1,5 tr) và lãi vay 5 tr. Công ty đã trả lần đầu
khi nhận TSCĐ thuê bằng chuyển khoản, đồng thời
công ty đã nộp tiền ký quỹ với bên cho thuê 50 tr
bằng tiền mặt.
8 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2386 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán thuê tài sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Mục tiêu:
- Nhận biết các hình thức thuê tài sản theo VAS 06
(Thông tư 161/2007/TT-BTC)
- Tổ chức kế toán tài sản đi thuê và cho thuê theo
các hình thức thuê.
- Tổ chức kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Nội dung:
- Những vấn đề chung
- Kế toán thuê hoạt động
+ Tại đơn vị đi thuê
+ Tại đơn vị cho thuê
- Kế toán thuê tài chính tại đơn vị đi thuê
- Kế toán giao dịch bán TSCĐ và thuê lại
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm thuê tài sản:
Thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền
cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
Phân biệt hình thức thuê tài sản:
Thuê tài chính
• Hợp đồng thuê:
chuyển giao
phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn
liền với quyền sở
hữu tài sản.
Thuê hoạt động
• Hợp đồng thuê:
không chuyển
giao phần lớn
rủi ro và lợi ích
gắn liền với
quyền sở hữu tài
sản.
Lợi ích:
- LN ước tính từ HĐ thuê TS.
- Thu nhập ước tính từ tăng
giá trị TS.
- Giá trị thanh lý ước tính có
thể thu hồi được.
Rủi ro:
Khả năng thiệt hại từ
- Không tận dụng hết năng lực SX.
- Lạc hậu về kỹ thuật.
- Biến động bất lợi về tình hình
kinh tế => khả năng thu hồi vốn.
Thuê tài sản là
quyền sử
dụng đất là
thuê tài chính
hay thuê hoạt
động?
Trình bày BCTC
TS thuê và
cho thuê
TS cho thuê HĐ
- CCDC (TK 153/142/242)
- TSCĐ (TK 211/213)
- BĐSĐT (TK 217)
TS thuê TC TSCĐ thuê TC (TK 212)
TS thuê HĐ TS thuê ngoài (TK 001)
Chỉ
tiêu TS
trên
BCĐKT
Chỉ
tiêu
ngoài
BCĐKT
KẾ TOÁN THUÊ HOẠT ĐỘNG
Kế toán thuê hoạt động ở đơn vị đi thuê
- Thuê hoạt động là thuê chức năng sử dụng của
TSCĐ và phải trả tiền thuê, không có ràng buộc
khác, hết hạn hợp đồng sẽ trả lại tài sản. Tiền thuê
được tính vào chi phí kinh doanh.
- TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, nên khi nhận tài sản, kế toán theo
dõi trên TK 001. Muốn sửa chữa, bổ sung chức năng
phải được sự đồng ý của bên cho thuê.
Thuê hoạt động
Là thuê TS mà bên cho thuê không chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
QSH TS cho bên thuê.
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
KẾ TOÁN BÊN ĐI THUÊ HOẠT ĐỘNG
111,112,331 623,627,641,642
133
142,242
001
1 5
2
Tiền thuê trả từng kỳ
Tiền thuê trả trước Phân bổ từng kỳ
3 4
KẾ TOÁN BÊN CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
Trích KH TSCĐ/BĐS
cho thuê
5113/5117 111,112,1313387
3331
142/242
Thu trước
tiền cho
thuê nhiều
kỳ
Thu tiền cho thuê từng kỳ
Phân bổ từng kỳ
214 627/632
Phân bổ giá trị
CCDC cho thuê
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Là thuê TS mà bên cho thuê chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
Thuê tài chính
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Một số TH thường dẫn đến thuê tài chính:
HĐ thuê tài chính (1 trong các điều khoản)
- Chuyển giao quyền sở hữu khi hết thời hạn thuê.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa
chọn mua TS thuê với giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý
vào cuối thời hạn thuê.
- Thời gian thuê phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng
của tài sản.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá
trị hợp lý của TS thuê.
- TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có
khả năng sử dụng.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Một số TH thường dẫn đến thuê tài chính:
HĐ thuê tài chính (1 trong các trường hợp)
- Bên thuê đền bù tổn thất cho bên cho thuê nếu
hủy hợp đồng.
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp
lý của giá trị còn lại của TS thuê gắn với bên thuê.
- Bên thuê có thể tiếp tục thuê lại TS sau khi hết
hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê
thị trường.
Nợ dài hạn
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
BÊN THUÊ
Ghi nhận tại thời điểm khởi đầu thuê TS (ngày
quyền sử dụng TS được chuyển giao cho bên thuê
hoặc ngày tiền thuê bắt đầu được tính theo các điều
khoản quy định trong hợp đồng).
X: Là số nhỏ hơn giữa:
+ Giá trị hợp lý của TS thuê
+ Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu (PV - KT6)
TS thuê TC
X X
C
Chi phí
trực tiếp
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
KT6
Giá trị được
đảm bảo
thanh toán
Số tiền phải
trả cho bên
cho thuê
Khoản tiền
mua ưu đãi
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
Số tiền phải trả cho bên cho thuê:
Được quy định trong hợp đồng, không bao gồm:
- Chi phí dịch vụ mà bên cho thuê cung cấp riêng
(bảo trì, sửa chữa…).
- Tiền thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê
phải hoàn lại.
- Tiền thuê có thể phát sinh thêm (trả thêm tiền
theo tỷ lệ với sự gia tăng của chỉ số giá…).
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
Giá trị được đảm bảo thanh toán:
Là số tiền mà bên thuê hoặc 1 bên liên
quan đến bên thuê (công ty mẹ của bên
thuê,…) đảm bảo thanh toán cho giá trị
còn lại của tài sản thuê nếu trả lại tài sản
khi hết hạn hợp đồng.
Khoản tiền mua ưu đãi:
Là số tiền mà bên thuê sẽ trả thêm nếu
mua lại tài sản với giá < giá trị hợp lý của
tài sản lúc hết thời hạn thuê.
NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Min (GTHL
và PV-KT6)
CP trực tiếp
Nguyên
giá TSCĐ
thuê TC
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu (PV - KT6) được tính theo tỷ lệ lãi suất ngầm
định, hoặc tỷ lệ lãi suất theo hợp đồng, hoặc tỷ lệ lãi
suất biên đi vay của bên thuê.
NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Lãi suất ngầm định:
Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê
tài sản, để tính PV-KT6 sao cho PV-KT6 = GTHL
Lãi suất biên đi vay:
Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp
đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ
phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc
mua tài sản với một thời hạn và với một đảm
bảo tương tự.
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỪNG KỲ
Nợ gốc
từng kỳ
Lãi thuê TC
= Số dư nợ gốc còn
lại x Tỷ lệ lãi suất
định kỳ cố định
Khoản
thanh toán
tiền thuê
từng kỳ
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
KHẤU HAO TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Thông tư 203/2009/TT-BTC:
Doanh nghiệp phải trích khấu hao TSCĐ
như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Nếu ngay từ thời điểm khởi đầu thuê TS,
doanh nghiệp cam kết không mua TS thuê
thì được trích khấu hao theo thời hạn thuê
trong hợp đồng.
Chứng từ kế toán
- Hợp đồng cho thuê tài chính
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính
- Hóa đơn dịch vụ đăng kiểm
- Hóa đơn thu phí bảo hiểm
…
Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 212 - TSCĐ thuê TC và một số TK
liên quan khác như TK 342, TK 133, TK 138, TK 635, …
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
- Nhận tài sản thuê
(Tăng TS (NG), tăng nợ thuê, tiền ký cược, lệ phí…)
- Sử dụng tài sản thuê
(Trích KH TSCĐ, thanh toán nợ thuê)
- Hết hạn hợp đồng thuê
(Chuyển quyền sử dụng, mua lại, trả TS,…)
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
111,112 142
342
1. Khi phát sinh chi phí trực
tiếp ban đầu trả bằng tiền
244
2. Ứng trước tiền thuê
3. Khi chi tiền ký quỹ đảm
bảo việc thuê tài chính
(1) Trường hợp có phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên
quan đến TSCĐ thuê TC trước khi nhận tài sản thuê:
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(2) TH nợ gốc phải trả về thuê TC xác định theo giá mua chưa có thuế
GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TS để cho thuê.
(2.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính
315 212342
142
4. Cuối niên độ
kết chuyển nợ
đến hạn trả kỳ
sau
1. K/C Chi phí trực tiếp
ban đầu liên quan đến
TS thuê phát sinh
trước khi nhận tài sản
thuê
Nợ gốc
phải trả kỳ
tiếp theo
111,112
2. Chi phí trực tiếp ban
đầu liên quan đến TS
thuê phát sinh khi nhận
TS thuê
3. NG
TSCĐ thuê
chưa VAT
Nợ gốc phải trả kỳ
này
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(2.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(2.2.1) Tài sản thuê tài chính dùng vào hoạt động SXKD
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
111, 112 315 635
133
Trả ngay bằng tiền Chưa trả ngay
VAT
VAT
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
(2.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(2.2.2) Tài sản thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo PP trực tiếp:
111, 112
315 635
623, 627, 641, 642
Trả ngay bằng tiền Chưa trả ngay
VAT
VAT
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(3) TH nợ gốc phải trả về thuê TC xác định theo giá mua đã có thuế
GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TS để cho thuê.
(3.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính
315
212
342
142
4. Cuối niên độ kết
chuyển nợ đến hạn
trả kỳ sau
1. K/C Chi phí trực tiếp ban đầu
liên quan đến TS thuê phát sinh
trước khi nhận tài sản thuê
Nợ gốc phải
trả kỳ tiếp theo
111,1122. Chi phí trực tiếp ban đầu liên
quan đến TS thuê phát sinh khi
nhận TS thuê
3. NG TSCĐ
thuê chưa VAT
Nợ gốc phải trả kỳ này 138VAT
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(3.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(3.2.1) Phản ánh gốc và lãi thuê phải trả
111, 112
315 635
Trả ngay bằng tiền Chưa trả ngay
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(3.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC
(3.2.2) Phản ánh thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho
thuê
138
133 623, 627, 641, 642
VAT khấu trừ
VAT trực tiếp
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(4) Trả phí cam kết sử dụng vốn
111, 112
635
(5) Trích KH TSCĐ thuê TC
214
627, 641, 642
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
(5) Trả lại TSCĐ thuê TC
212
2142
(6) Mua lại TSCĐ thuê TC khi hết thời hạn thuê
2141
2142
212, 111, 112
211
Chuyển nguyên giá
Chuyển GTHM
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ 1:
Đầu năm N, công ty X nhận 1 TSCĐHH thuê TC
với giá trị hợp lý chưa thuế GTGT 10% là 120 trđ,
thời gian thuê 4 năm. Tiền thuê trả 1 lần vào cuối
mỗi năm bằng chuyển khoản. Sau khi trả tiền lần
cuối cùng (31/12/N+4), TSCĐ thuộc về công ty X.
Phần thuế GTGT không tính lãi. Lãi thuê tài chính
10%/năm tính trên số dư nợ gốc. TSCĐ dùng ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp. Thời gian sử dụng của
TSCĐ là 5 năm.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản các NVPS trong từng năm?
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ 2:
Đầu năm N, công ty X nhận 1 TSCĐHH thuê TC với nợ gốc
tính theo giá đã có VAT, thời gian thuê 4 năm:
- Số tiền phải thanh toán không gồm VAT hàng năm là 95
trđ, lãi suất ngầm định 10% nợ gốc còn lại.
- VAT 20 trđ, trả hàng năm, lãi suất 10% trên tổng VAT chia
đều cho từng năm.
- Chi phí bảo dưỡng chưa VAT 10%: 2 trđ/năm.
- Trong thời gian thuê, nếu chỉ số giá tăng trên 10% thì bên
thuê phải trả thêm 10% tiền thuê.
- Hết hạn hợp đồng, công ty X có thể mua lại TSCĐ với giá
10 trđ (giá trị còn lại ước tính là 12 trđ).
- TS dùng ở PXSX, công ty X thanh toán vào cuối mỗi năm
bằng chuyển khoản, thời gian sử dụng của tài sản là 6 năm.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản các NVPS trong từng năm?
Ví dụ 2: NPV=FV/(1+r)n
BẢNG XÁC ĐỊNH SỐ NỢ GỐC (PHẦN CHƯA VAT)
(Lãi suất 10%)
Năm Tổng nợ gốc chưa VAT Tổng phải trả
1
2
3
4
4
Cộng
PV-KT6 KT6
Ví dụ 2: NPV=FV/(1+r)n
Năm Nợ gốc chưa VAT Lãi thuê Tổng phải trả
1
2
3
4
Cộng
Năm VAT (Nợ gốc) Lãi thuê Tổng phải trả
1
2
3
4
Cộng
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
Chuyển giao QSH TSBÊN BÁN
BÊN THUÊ
BÊN MUA
BÊN CHO THUÊChuyển giao QSD TS
GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
THUÊ HOẠT ĐỘNG THUÊ TÀI CHÍNH
Giảm TSCĐ trong DN TSCĐ trong DN không đổi
(TSCĐ tự có => TSCĐ thuê TC)
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ TÀI CHÍNH
LÃI/LỖ = GIÁ BÁN – GIÁ TRỊ CÒN LẠI
LÃI => 3387 LỖ => 242
GIẢM CHI PHÍ THUÊ TƯƠNG LAI TĂNG CHI PHÍ THUÊ TƯƠNG LAI
Nguyên
tắc
Phân bổ Phân bổ
Bản chất của cách xử lý theo VAS 06?
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
TRƯỜNG HỢP GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI
3331
3387623,627,641,642
ĐK, KẾT CHUYỂN
711 111,112,131
GTCL
Chênh lệch
(GB - GTCL)
VAT
TỔNG GIÁ
THANH
TOÁN
Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê tài chính
tương tự phần kế toán TSCĐ thuê tài chính
214
811211
Ghi giảm TSCĐ
TRƯỜNG HỢP GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê tài chính
tương tự phần kế toán TSCĐ thuê tài chính
3331
711 111,112,131
GB
VAT
TỔNG GIÁ
THANH
TOÁN
ĐK, phân bổ
242
214
811211
NG
623,627,641,642
Chênh lệch
(GTCL - GB)
GB
GTHM
GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ:
Công ty X nhượng bán 1 TSCĐHH có nguyên giá 500
trđ, đã hao mòn 100 trđ, sau đó thuê lại TSCĐ này là
thuê tài chính với thời gian 4 năm dùng cho phân
xưởng sản xuất.
Hãy định khoản trong 2 TH:
1. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 450 trđ
2. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 360 trđ
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
GTCL GTHL=GB
GTCL GTHL
GTCL GTHL
Lãi, ghi ngay
GB
LãiLỗ
Lãi
Lãi, lỗ ghi ngay (ngoại trừ
hoãn lại số lỗ phân bổ dần do
được bù đắp từ CP thuê tương
lai nếu CP thuê thấp hơn)
GB
Lãi tạm thờiLãi hợp lý
Ghi ngay Hoãn lại, phân bổ dần
KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê hoạt
động tương tự phần kế toán TSCĐ thuê hoạt động
GTHM
GTCL/
GBán
C lệch
GTCL>GB
(Giá thuê
lại <GTHL)
211 214
811
242 623,627,641,642
711
3387
111,1123331
Phân bổ lỗ Phân bổ lãi
VAT
GBán/
GTHL
C lệch
GB>GTHL
GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ
LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNGVí dụ:
Công ty X nhượng bán 1 TSCĐHH có nguyên giá 200
trđ, đã hao mòn 100 trđ, sau đó thuê lại TSCĐ này là
thuê hoạt động với thời gian 10 tháng dùng cho phân
bán hàng.
Hãy định khoản trong các TH sau:
1. GTHL = Giá bán chưa VAT 10% = 120 trđ
2. GTHL = 120 trđ. Giá bán chưa VAT = 110 trđ
3. GTHL = 120 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 90 trđ
Giá thuê lại cao hơn giá thị trường.
4. GTHL = 120 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 130 trđ
5. GTHL = 85 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 110 trđ
6. GTHL = 85 trđ. Giá bán chưa VAT 10% = 80 trđ
Giá thuê lại thấp hơn giá thị trường.
KTDN nâng cao – Chương 2 18/09/11
Th.S Cồ Thị Thanh Hương Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Ví dụ:
1. Công ty X thuê TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải
trả tính theo giá mua chưa thuế GTGT 10%: 200 tr,
thời gian thuê 8 năm. Lãi vay phải trả 56 tr. Mỗi 6
tháng, công ty phải trả gốc vay 12,5 tr, thuế GTGT 1,
25 tr, lãi vay 3,5 tr. Công ty đã trả lần đầu khi nhận
TSCĐ bằng chuyển khoản.
2. Công ty Y thuê TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải
trả tính theo giá mua có thuế GTGT 10% là 660 tr,
thời gian thuê 10 năm. Lãi vay phải trả 200 tr. Mỗi
quý, công ty phải trả gốc vay 16,5 tr (trong đó thuế
GTGT 1,5 tr) và lãi vay 5 tr. Công ty đã trả lần đầu
khi nhận TSCĐ thuê bằng chuyển khoản, đồng thời
công ty đã nộp tiền ký quỹ với bên cho thuê 50 tr
bằng tiền mặt.
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Ví dụ:
3. Công ty Z cho thuê văn phòng làm việc trong 2
năm với giá chưa có thuế GTGT 10% là 5tr/tháng.
Khách hàng đã trả hết tiền thuê trong 2 năm bằng
chuyển khoản.
4. Công ty M thuê 1 nhà xưởng sản xuất với giá
3tr/tháng trong thời gian 3 năm. Công ty M đã
thanh toán hết tiền thuê trong 3 năm bằng chuyển
khoản.
5. Công ty K mua lại TSCĐ thuê TC khi hết hạn
hợp đồng: Nguyên giá TSCĐ thuê TC: 400 tr, số
tiền phải trả thêm để mua lại TSCĐ: 100 tr đã
thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ thuê TC đã
trích khấu hao hết.
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
6. Công ty Q bán TSCĐ rồi thuê lại TS đó dùng cho
bộ phận sản xuất theo phương thức thuê TC. TSCĐ
có nguyên giá 500 tr, đã hao mòn 50 tr. Giá bán
600 tr chưa có thuế GTGT 10%, người mua đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Giá thuê lại trong
5 năm là 500 (Chưa tính thuế GTGT 10%), lãi thuê
phải trả là 60 tr. Mỗi quý công ty phải trả tiền gốc
thuê là 25, thuế GTGT 2,5 tr, lãi thuê 3 tr. Công ty
đã trả lần đầu bằng chuyển khoản. Định kỳ hàng
tháng công ty kết chuyển chênh lệch giá bán với
giá trị còn lại của TSCĐ ghi giảm chi phí SXKD.
7. Sử dụng tài liệu nghiệp vụ 6 trong trường hợp
giá bán của TSCĐ là 400 tr.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_kt_thue_tssv_6069.pdf