Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước

KBNN thực hiện trích từ tài khoản của đối tượng nộp và báo Có cho KBNN ghi thu NSNN. Các liên chứng từ được xử lý như sau: + 01liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01liên báo Nợ đối tượng nộp; KBNN ghi thu NSNN in 02liên chứng từ phục hồi và xử lý: + 01liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý đối tượng nộp

pdf99 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4613 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước ( Tổng số tiết: 11, lý thuyết: 6, bài tập: 5) NỘI DUNG 2.1 Kế toán thu ngân sách nhà nước 2.2. Kế toán chi ngân sách nhà nước 2.3. Kế toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước 2.4. Kế toán cân đối thu chi ngân sách nhà nước 2.5 Kế toán thanh toán vốn đầu tư 2.1 Kế toán thu ngân sách nhà nước 2.1.1.Nội dung, phương thức thu ngân sách nhà nước 2.1.2. Thủ tục thu nộp và xử lý chứng từ thu ngân sách 2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 2.1.4. Phương pháp kế toán các khoản thu ngân sách nhà nước 2.1.1.Nội dung, phương thức thu ngân sách nhà nước Khái niệm: Thu NSNN là sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội dựa trên những nguyên tắc nhất định do nhà nước đặt ra; kết quả của quá trình phân chia đó là một bộ phận của cải xã hội dưới dạng tiền tệ được tập trung vào trong tay Nhà nước hình thành nên quỹ NSNN. Nội dung: Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ: + ThuÕ, phÝ, lÖ phÝ + Tõ H§ kinh tÕ cña NN + ViÖn trî, biÕu tÆng, ®ãng gãp tù nguyÖn + Vay, Phân loại thu ngân sách Thu Ngân sách - Thu trong cân đối ngân sách: là các khoản thu theo mục lục ngân sách hiện hành và thực tế đã thu được. - Tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách: là các khoản thu thường không được xác định trước trong dự toán thu, có tính chất tạm thời Phương thức thu ngân sách Thu trực tiếp tại kho bạc • Khách hàng nộp tiền mặt trực tiếp tại KB hoặc trích tiền từ TK tiền gửi của họ ở KB vào TK thu ngân sách Thu qua ngân hàng • Khách hàng lập giấy nộp tiền vào ngân hàng phục vụ mình trích tiền trên TK tiền gửi của họ để chuyển tiền vào TK thu NS Thu qua cơ quan thu • Cán bộ cơ quan thu thu trực tiếp tiền mặt từ các đối tượng nộp sau đó lập giấy nộp tiền vào KBNN 2.1.2 Thủ tục thu nộp và xử lý chứng từ thu ngân sách (VND) a. Thu nộp ngân sách bằng tiền mặt b. Thu nộp ngân sách bằng chuyển khoản c. Thoái thu ngân sách a. Thu nộp ngân sách bằng tiền mặt “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” và “bảng kê tiền” KBNN Chưa tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế: GNT được lập thành 3 liên - 1 liên làm căn cứ hạch toán và lưu - 1 liên gửi người nộp thuế - 1 liên gửi cơ quan thu trực tiếp KBNN tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế: Máy tính in 2 liên GNT và 2 liên bảng kê chứng từ nộp ngân sách - 1 liên GNT làm căn cứ hạch toán và lưu - 1 liên GNT gửi người nộp thuế - 1 liên Bảng kê CT gửi cơ quan thu - 1 liên lưu tại kho bạc để đối chiếu b. Thu nộp ngân sách bằng chuyển khoản TH thu bằng chuyển khoản (KBNN chưa tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế) TH 1 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi thu cùng mở TK tại 1 ngân hàng TH 2 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi thu mở TK tại 2 NH khác nhau TH 3 KBNN phục vụ đối tượng nộp là KBNN ghi thu NSNN TH 4 KBNN phục vụ đối tượng nộp khác KBNN ghi thu NSNN TH 1 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi thu NS cùng mở TK tại 1 ngân hàng TH chưa tham gia thanh toán bù trừ điện tử: GNT lập thành 4 liên 01 liên ghi nợ tài khoản người nộp và ghi tăng tài khoản ền gửi của KBNN tại ngân hàng và lưu; + 01 liên gửi cho người nộp thuế + 01 liên làm căn cứ hạch toán thu NSNN và lưu; + 01 liên gửi cơ quan thu trực ếp quản lý người nộp thuế. TH tham gia thanh toán bù trừ điện tử: GNT lập thành 2 liên gửi vào NH và KBNN in phục hồi 2 liên + 01 liên ghi tăng tài khoản tiền gửi của KBNN tại ngân hàng; + 01 liên gửi cho người nộp thuế. + 01 liên làm căn cứ hạch toán thu NSNN và lưu; + 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý người nộp thuế. TH 2 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi thu mở TK tại 2 NH khác nhau TH chưa tham gia thanh toán bù trừ điện tử: GNT lập thành 5 liên + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu tại NH đối tượng nộp + 01 liên gửi cho người nộp thuế. + 01 liên làm căn cứ ghi tăng tài khoản tiền gửi của KBNN mở tại ngân hàng và lưu; + 01 liên làm căn cứ ghi thu NSNN và lưu; + 01 liên gửi cơ quan thu quản lý người nộp thuế. TH tham gia thanh toán bù trừ điện tử: GNT lập thành 2 liên gửi vào NH và KBNN in phục hồi 2 liên + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01 liên gửi đối tượng nộp. + 01 liên làm căn cứ hạch toán thu NSNN và lưu; + 01 liên gửi cơ quan thu quản lý người nộp thuế. TH 3 KBNN phục vụ đối tượng nộp là KBNN ghi thu NSNN Trường hợp KBNN chưa tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế + 01 liên làm căn cứ hạch toán thu NSNN và lưu; + 01 liên gửi người nộp thuế. + 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý người nộp thuế. Trường hợp KBNN đã tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu cùng liên bảng kê nộp thuế; + 01 liên gửi người nộp thuế. TH 4 KBNN phục vụ đối tượng nộp khác KBNN ghi thu NSNN KBNN thực hiện trích từ tài khoản của đối tượng nộp và báo Có cho KBNN ghi thu NSNN. Các liên chứng từ được xử lý như sau: + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01 liên báo Nợ đối tượng nộp; KBNN ghi thu NSNN in 02 liên chứng từ phục hồi và xử lý: + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý đối tượng nộp c. Thñ tôc thu nép vµ xö lý chøng tõ thu ng©n s¸ch (ngo¹i tÖ)  Chøng tõ: - 04 liªn ". Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ (Mẫu số C1-03/NS)  Xö lý CT - Nép vµo NH: • - Khi nộp ền, người nộp ền lập 04 liên Giấy nộp ền vào NSNN bằng ngoại tệ, • + Liên 1: làm căn cứ ghi Nợ Tài khoản ền gửi của người nộp thuế và̀ ghi tăng tài khoản ền gửi của KBNN tại ngân hàng; • + Liên 2: gửi cho người nộp thuế; • + Liên 3, 4: Gửi KBNN trong trường hợp thanh toán thủ công và hủy trong trường hợp thanh toán điện tử. Trường hợp nộp trực ếp ngoại tệ ền mặt vào KBNN (cũng chính là KBNN ghi thu NSNN) Trường hợp KBNN chưa tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế: Người nộp thuế lập 03 liên Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ, gửi KBNN phục vụ mình, + Liên 1: làm căn cứ hạch toán và lưu. + Liên 2: gửi người nộp thuế; + Liên 3: gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý người nộp thuế; Trường hợp KBNN đã tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế: Người nộp thuế lập Bảng kê nộp thuế gửi KBNN; căn cứ bảng kê của người nộp thuế, KBNN nhập thông tin vào chương trình máy tính, in 2 liên giấy nộp tiền vào NSNN và làm thủ tục thu tiền, hạch toán thu NSNN và xử lý: + Liên 1: làm căn cứ hạch toán thu NSNN hoặc lập Bảng kê Giấy nộp ền vào NSNN; + Liên 2: gửi người nộp thuế, d. Xö lý chøng tõ tho¸i thu ng©n s¸ch  Thoái thu Ngân sách:Trong quá trình thu nộp ngân sách có thể xảy ra trường hợp các đơn vị cá nhân nộp thừa so với số phải nộp do nộp nhầm hoặc nộp xong rồi nhưng được miễn giảm.  Nguyên tắc ra lệnh thoái thu: Các cá nhân tổ chức muốn nhận lại số tiền được thoái thu phải làm đơn đề nghị cơ quan tài chính hoàn trả lại cho mình (Khoản thu thuộc cấp ngân sách nào thì cấp tài chính tương ứng ra lệnh thoái thu). Trường hợp khoản thu được điều tiết cho nhiều cấp ngân sách thì cơ quan tài chính thuộc cấp ngân sách được hưởng nhiều nhất ra lệnh thoái thu.  - Cơ quan quyết định hoàn trả khoản thu lập 04 liên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN gửi đến KBNN đồng cấp trên địa bàn (KBNN chi trả hộ). KBNN đồng cấp trên địa bàn thực hiện chuyển ền để hoàn trả cho đối tượng được hoàn trả. - Các liên chứng từ được xử lý như sau: Chứng từ: Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS)do cơ quan quyết định hoàn trả lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trên địa bàn thực hiện chuyển tiền để hoàn trả cho đối tượng được hoàn trả. Xử lý chứng từ: • Lập 04 liên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN Cơ quan quyết định hoàn trả khoản thu • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • + 01 liên gửi cơ quan quyết định hoàn trả; • + 02 liên gửi Ngân hàng (KBNN) nơi đối tượng được hoàn trả mở tài khoản. KBNN chi trả hộ • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • + 01 liên báo Có cho đối tượng được hoàn trả. Ngân hàng (KBNN) phục vụ đối tượng được hoàn trả Giấy báo có 1.2.3 Tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông  Tài khoản: TK 7XY.ZZ- Thu NS • Loại tài khoản này dùng để phản ánh số thu của NSNN và số điều tiết cho ngân sách các cấp. • Kế toán chi tiết thu NSNN theo các tiêu thức sau: • - Cấp ngân sách: trung ương, tỉnh, huyện, xã, X= 0,1,2,3,4 • - Niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau • - Theo tính chất khoản thu: trong cân đối, tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách • - Theo mục lục NSNN, mã số đối tượng nộp thuế, mã nguồn ngân sách (nếu có). • - Theo mã loại hình xuất nhập khẩu Tính chất các khoản thu Năm NS Y=1,2,3 Cấp NS X=0,1,2,3TK thu NS 7XY.ZZ 70- TNS TƯ 701- Thu NS TƯ năm nay 701.01 – Thực thu 701.11 - Tạm thu702- Thu NS TƯ năm trước 703- Thu NS TƯ năm sau 71 TNS cấp tỉnh 72 TNS cấp huyện 73 TNS cấp xã 74 – điều tiết TNS Tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông +Các khoản thoái thu ngân sách các cấp + Kết chuyển thu ngân sách các cấp năm trước về KBNN cấp trên theo Lệnh tất toán tài khoản. + Kết chuyển thu ngân sách các cấp khi quyết toán năm được duyệt. +Phản ánh các khoản thu NS các cấp +Số phục hồi thu NS năm trước của các cấp NS D/ Số thu NS các cấp chưa được quyết toán TK 70,71,72,73 TK 74 – Điều tiết thu NS - Số thu NSNN điều tiết cho các cấp NS - Điều chỉnh số thoái thu NSNN -Số thu NSNN -Điều chỉnh số thoái thu NSNN 2.1.4. Phương pháp kế toán các khoản thu NSNN 2.1.4.1 Kế toán các khoản thực thu ngân sách a. Kế toán các khoản thu bằng tiền Việt Nam b. Kế toán các khoản thu bằng ngoại tê c. Kế toán thoái thu ngân sách 2.1.4.2 Kế toán các khoản tạm thu ngân sách 2.1.4.1 Kế toán các khoản thực thu ngân sách TK 501TK 741.01TK 701.01 TK 711.01 TK 731.01 TK 721.01 TK 93/94 TK 511/665 TK 642/652 Điều tiết TK 311.04/321.04 TNS bằng tiền mặt TT tại KB TNS bằng chuyển khoản tại KB TNS bằng chuyển khoản tại NH Cấp BS NS cấp dưới bằng Lệnh chi tiền (2 cấp NS mở TK tại 2 KB) Cấp BS NS cấp dưới bằng Lệnh chi tiền (2 cấp NS mở TK tại 1 KB) a. Kế toán các khoản thu bằng tiền Việt Nam 2.1.4. Phương pháp kế toán các khoản thu ngân sách nhà nước TK 301.05/311.05/321.05TK 741.01TK 701.01 TK 711.01 TK 731.01 TK 721.01 TK 303.15.313.15.323.15 TK 611 TK 501/511 Điều tiết TK 901/902/903 Cấp BS NS cấp dưới bằng dự toán (giấy rút dự toán) Cấp BS NS cấp dưới bằng dự toán (ứng trước dự toán) TNS do phát hành trái phiếu công trái Đồng thời kt căn cứ vào bảng kê phát hành TP, CT b. Phương pháp kế toán các khoản thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ  Tại KBNN huyện •Nếu khoản thu không điều tiết cho NS huyện thì chỉ phản ánh khoản thu ngoại tệ vào TK 032 – Ngoại tệ tiền mặt tại KBNN •Nếu khoản thu điều tiết cho NS huyện thì hạch toán giống KBNN tỉnh không có TK tiền gửi ngoại tệ tại NH b. Phương pháp kế toán các khoản thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ Tại KBNN tỉnh • Trường hợp KBNN tỉnh mở TKTG bằng ngoại tệ tại NH TK 521TK 741.01TK 701.01 TK 711.01 TK 731.01 TK 721.01 TK 522 Điều tiết Nộp tiền mặt ngoại tệ TT tại KB Nộp tiền mặt ngoại tệ tại NH nơi KB mở TK b.Tại KBNN tỉnh • Trường hợp KBNN không có TKTG ngoại tệ tại NH - Khi thu ngoại tệ, kế toán ghi ngoài bảng: Ghi nhập TK 032 - Khi xuất bán ngoại tệ, căn cứ lệnh bán ngoại tệ: Ghi xuất TK 032. Đồng thời ghi: TK 511TK 741.01TK 701.01 TK 711.01 TK 731.01 TK 721.01 Điều tiết Khi xuất bán ngoại tệ  Tại sở giao dịch KBNN TK 741.01TK 701.01 TK 711.01 TK 731.01 TK 721.01 TK 522 Điều tiết Kế toán thu thuế, phí lệ phí bằng ngoại tệ c. Phư¬ng ph¸p kÕ to¸n tho¸i thu ng©n s¸ch nhµ nưíc  TH1:Thoái thu các khoản thu trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách  TH2: Thoái thu các khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách Thoái thu các khoản thu (chưa quyết toán) T K 7X1.01TK 501, 511, 665 T K 741.01 (Ghi đỏ)(Ghi đỏ) Trường hợp trả lại số thu năm trước đã quyết toán T K 3X1.04TK 501, 511, 665 1.2.4.2. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách • Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách bao gồm: • - Tạm thu ngân sách • - Vay Ngân hàng Nhà nước • - Vay quỹ dự trữ tài chính • - Vay các quỹ khác • - Vay Kho bạc Nhà nước • - Vay quỹ tích lũy trả nợ • - Vay ngân sách cấp trên • - Vay khác. Vay NHNN, quỹ dự trữ tài chính, và các quỹ khác, căn cứ vào phiếu chuyển khoản TK 701.11 TK 711.11 TK 731.11 TK 721.11 TK 642/652 TK 201 Điều tiết 100% TK 3X1.14 Cho cấp NS được vay TK 511, 951/952 TK 741.11 Khi thu tạm ứng vốn KB, căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, kt lập phiếu chuyển khoản Vay NS cấp trên (2 cấp mở TK tại 2 kho bạc), căn cứ vào Lệnh chuyển có Vay NS cấp trên (2 cấp mở TK tại 1 kho bạc) căn cứ vào Lệnh chi tiền 2.2. Kế toán chi ngân sách nhà nước • 2.2.1. Hình thức cấp phát ngân sách và xử lý chứng từ • 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng • 2.2.3.Phương pháp kế toán các khoản chi ngân sách nhà nước 2.2.1. Hình thức cấp phát ngân sách và xử lý chứng từ 2.2.1.1.Cấp phát NS theo "Lệnh chi tiền" 2.2.1.2 Cấp phát NS theo dự toán kinh phí 2.2.1.1.Cấp phát NS theo "Lệnh chi tiền" • Đối tượng cấp phát: Là các đơn vị tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường xuyên với ngân sách; các khoản giao dịch của chính phủ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; các khoản bỏ xung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới và một số khoản chi đặc biệt khác theo quyết định của thủ trưởng cơ quan tài chính 2.2.1.1.Cấp phát NS theo "Lệnh chi tiền" • Lệnh chi tiền là chứng từ kế toán do cơ quan Tài chính lập hoặc UBND xã lập, yêu cầu KBNN đồng cấp (đối với UBND xã là KBNN nơi mở tài khoản) thực hiện trích quỹ NSNN để cấp kinh phí ngân sách cho các đối tượng thụ hưởng hoặc chuyển nguồn kinh phí ngân sách; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN. • - Cơ quan TC lập LCT: Cơ quan tài chính cấp nào thì lập lệnh chi tiền ngân sách cấp đó Xử lý chứng từ sử dụng: lệnh chi tiền được lập thành 04 liên: 4 liên chứng từ xử lý như sau: Thanh toán bằng tiền mặt • + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • + 01 liên để báo nợ cho cơ quan Tài chính; • + 2 liên thừa hủy bỏ TH đơn vị nhận tiền có TK tại KBNN nơi nhận Lệnh chi tiền Thanh toán bằng chuyển khoản • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01 liên để báo nợ cho cơ quan Tài chính; + 01 liên báo có cho đơn vị; + 01 liên thừa hủy bỏ. TH đơn vị nhận tiền có TK ở NH hoặc kho bạc khác Thanh toán bằng chuyển khoản • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01 liên để báo nợ cho cơ quan Tài chính; + 2 liên còn lại được sử dụng làm chứng từ thanh toán hoặc hủy bỏ 2.2.1.2 CÊp ph¸t theo “Dù to¸n kinh phÝ” • Đối tượng cấp phát: • cấp phát các khoản chi thường xuyên cho các đơn vị hưởng các nguồn kinh phí ngân sách: Các cơ quan HCSN, các tổ chức chính trị xã hội.... • Cấp vốn đầu tư NSNN cho các chủ đầu tư. • Qui trình cấp phát • + Hình thành TK dự toán KP: Cơ quan tài chính thông báo dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách và KBNN để làm căn cứ cấp phát ngân sách. • + KBNN khi nhận được QĐ giao dự toán, kế toán mở tài khoản dự toán kinh phí ngòai bảng chi tiết theo từng cấp NS, từng loại chi Chứng từ sử dụng và xử lý chứng từ - Giấy rút dự toán ngân sách: Giấy rút dự toán ngân sách là chứng từ kế toán do đơn vị sử dụng ngân sách lập để rút kinh phí ngân sách (dự toán kinh phí thường xuyên, dự toán thường xuyên CTMT và dự toán kinh phí ủy quyền) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN. - Giấy đề nghị thanh toán - - Giấy nộp trả kinh phí • Trường hợp rút dự toán kinh phí bằng tiền mặt: • Trường hợp rút dự toán kinh phí bằng chuyển khoản: TH rút dự toán kinh phí bằng tiền mặt : Đơn vị sử dụng ngân sách lập 02 liên Giấy rút dự toán ngân sách gửi KBNN Đối với dự toán kinh phí thường xuyên • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • 01 liên trả lại đơn vị. Đơn vị sử dụng ngân sách lập 03 liên Giấy rút dự toán ngân sách gửi KBNN Đối với dự toán kinh phí CTMT, dự án • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • 01 liên gửi bộ phận kiểm soát • 01 liên trả lại đơn vị. Trích một số nghiệp vụ phát sinh tại phòng kế toán giao dịch, kho bạc tỉnh X ngày 5/4/N như sau: 1. Nhận được chứng từ do ngân hàng công thương tỉnh chuyển đến về việc một doanh nghiệp tỉnh nộp thuế GTGT bằng chuyển khoản, số tiền 15 triệu đồng. Khoản thu điều tiết 30 % cho ngân sách trung ương, 70 % cho ngân sách tỉnh. Tài liệu bổ sung: - Kho bạc tỉnh X và các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh thực hiện thanh toán bù trừ và giao nhận chứng từ trực tiếp - Hệ thống kho bạc thực hiện thanh toán LKB điện tử Yêu cầu: - Nêu chứng từ kế toán sử dụng, xử lý chứng từ và ghi các định khoản kế toán cho các nghiệp vụ phát sinh trên. khoản TH1: Đơn vị nhận tiền và đơn vị sử dụng NS có TK tại cùng 1 KB : Đơn vị sử dụng NS lập 03 liên Giấy rút dự toán ngân sách gửi KBNN Đối với dự toán kinh phí thường xuyên • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán • 1 liên báo Có cho đơn vị nhận tiền. Đơn vị sử dụng ngân sách lập 04 liên Giấy rút dự toán NS gửi KBNN Đối với dự toán kinh phí CTMT, dự án • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • 01 liên gửi bộ phận kiểm soát • 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán • 1 liên báo Có cho đơn vị nhận tiền khoản TH 2: Đơn vị nhận tiền có TK tại KB, NH khác : Đơn vị sử dụng NS lập 04 liên Giấy rút dự toán ngân sách gửi KBNN Đối với dự toán kinh phí thường xuyên • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán • 2 liên làm chứng từ thanh toán hoặc hủy bỏ. Đơn vị sử dụng ngân sách lập 05 liên Giấy rút dự toán NS gửi KBNN Đối với dự toán kinh phí CTMT, dự án • 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; • 01 liên gửi bộ phận kiểm soát • 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán • 2 liên làm chứng từ thanh toán hoặc hủy bỏ 2.2.2 Tài khoản sử dụng TK 30: Chi NSTW TK 31: Chi NS tỉnh TK 32: Chi NS huyện TK 33: Chi NS Xã + Phản ánh các khoản chi NS các cấp chưa quyết toán + Phục hồi chi NS năm trước của các cấp NS (Chỉ áp dụng với TK 30,31) D/ Phản ánh số chi NS các cấp chưa quyết toán + Phản ánh các khoản thu giảm chi các cấp NS + Kết chuyển chi NS các cấp vào TK liên quan khi quyết toán NS +Quyết toán chi NS các cấp Tk 30,31,32,33 Tính chất các khoản chi Năm NS Y=1,2,3 Cấp NS X=0,1,2,3 TK chi NS 3XY.ZZ 30- CNS TƯ 301- Chi NS TƯ năm nay 301.01 – Thực chi DT KPTX 301.11 - Tạm ứng DT KPTX302- Chi NS TƯ năm trước 303- Chi NS TƯ năm sau 31 CNS cấp tỉnh 32 CNS cấp huyện 33 CNS cấp xã 2.2.2 Tài khoản sử dụng • TK 06 – Kinh phí thường xuyên • TK 07 Dự toán kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền • TK 12 Dự toán kinh phí ủy quyền bằng dự toán 2.2.3. Phương pháp kế toán các khoản chi ngân sách nhà nước  KÕ to¸n c¸c kho¶n chi ng©n s¸ch theo "LÖnh chi tiÒn"  KÕ to¸n c¸c kho¶n chi ng©n s¸ch theo dù to¸n kinh phÝ  KÕ to¸n c¸c kho¶n chi kinh phÝ uû quyÒn c1: Kế toán các khoản chi ngân sách theo "Lệnh chi tiền" 1. Kế toán hoàn trả vay Ngân hàng Nhà nước, vay quỹ Dự trữ tài chính và các quỹ khác - Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 701.11, 711.11 (gốc) Nợ TK 301.04, 311.04 (lãi) Có TK 511, 951, 952 Đồng thời: (Đỏ) Nợ TK 741.11 (Đỏ) Có TK 741.11 2. Kế toán trả nợ tạm ứng vốn Kho bạc(trả ngay trong năm NS) Căn cứ văn bản đề nghị hoặc Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ vay Kho bạc, kế toán ghi: - Phần trả nợ gốc: Nợ TK 701.11, 711.11 Có TK 201 Đồng thời: Đỏ Nợ TK 741.11 Đỏ Có TK 741.11 Phần trả phí: Nợ Tk 301.04, 311.04 Có TK 934.11 – Tiền gửi khác 3. Trả nợ vay ngân sách cấp trên(trả ngay trong năm NS) - Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng một KBNN: Căn cứ văn bản đề nghị hoặc Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ vay ngân sách cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 721.11, 731.11 Có TK 311.14, 321.14 Đồng thời: Đỏ Nợ TK 741.11 Đỏ Có TK 741.11 3. Trả nợ vay ngân sách cấp trên (trả ngay trong năm NS) Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại hai KBNN + Tại KBNN cấp dưới: Căn cứ văn bản đề nghị hoặc Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính , kế toán lập Lệnh chuyển có, ghi: Nợ TK 711.11, 721.11, 731.11 Có TK 640.02, 650.02 Đồng thời: Đỏ Nợ TK 741.11 Đỏ Có TK 741.11 4. Kế toán chi trả nợ vay ngân sách cấp trên ( hoàn trả ngay trong năm ngân sách) 4.1: Hai cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng 1 KBNN; Căn cứ vào lệnh chi tiền: Nợ TK 721.11; 731.11 Có TK 311.14; 321.14 Đồng thời ghi đỏ: Nợ TK 741.11 Có TK 741.11 4. Kế toán chi trả nợ vay ngân sách cấp trên ( hoàn trả ngay trong năm ngân sách) 4.2 Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại hai KBNN - Tại KBNN cấp dưới; Căn cứ vào Lệnh chi tiền Nợ TK 711.11; 721.11; 731.11 Có TK 640.02, 650.02... Đồng thời ghi đỏ Nợ TK 741.11 Có TK 741.11, - Tại KBNN cấp dưới Nợ TK 642.01, 652.01 4. Kế toán chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền 4.1 Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại một KBNN Căn cứ vào Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 311.04, 321.04 Có TK 741.01 Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng Nợ TK 741.01 Có TK 721.01, 731.01 4. Kế toán chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền 4.2 Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại hai KBNN - Tại KBNN cấp trên Nợ TK 301.04, 311.04 (Chi tiết theo KBNN) Có TK 640.02, 650.02... - Tại KBNN cấp dưới Nợ TK 642.02, 652.02 Có TK 741.01 Đồng thời điều tiết 100% cho cho cấp ngân sách được hưởng 5.Khi trả phí phát hành trái phiếu, tín phiếu - Căn cứ vào Lệnh chi tiền; kế toán ghi: Nợ TK 301.04 Có TK 934.01 – Chi tiết theo KB 6. Kế toán chi NSNN bằng Lệnh chi tiền khác. - Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính có ghi rõ nội dung tạm ứng, kế toán ghi: Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, 331.04 ... Nợ TK 301.14, 311.14, 321.14, ... Có TK 50, 51, 665 ... - Căn cứ văn bản đề nghị điều chỉnh hoặc Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính đề nghị chuyển các khoản tạm chi ngoài ngân sách vào trong ngân sách, kế toán ghi Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, 331.01 ... Có TK 301.14, 311.14, 321.14, 331.14 c2. KÕ to¸n c¸c kho¶n chi ng©n s¸ch theo dù to¸n kinh phÝ (DTKP) Chi NS theo dự toán kinh phí Chi thường xuyên Thực chi Tạm ứng Chi kinh phí ủy quyền Cấp bằng dự toán Cấp bằng Lệnh chi tiền TH 1 : Chi thường xuyên • 1. Kế toán thực chi NSNN. Các đơn vị dự toán lập chứng từ xin rút dự toán KPTX bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản - Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách kèm theo hồ sơ kiểm soát chi, kế toán ghi: Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01; 331.01,302.01, 312.01… Có TK 50, 51, 665… Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng. 2. Kế toán tạm ứng chi NSNN - Căn cứ vào Giấy rút dự toán ngân sách có ghi rõ nội dung tạm ứng của đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 301.11, 311.11, 302.11, … Có TK 50, 51, 620... Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng. 3. Kế toán thanh toán tạm ứng chi NSNN - Trường hợp số đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng đã tạm ứng: Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo hồ sơ kiểm soát chi, kế toán ghi: Nợ TK 301.01, 302.01, 311.01, 331.01, 332.01… Có TK 301.11, 302.11, 311.11, 331.11, 332.11... - Trường hợp số đề nghị thanh toán lớn hơn đã tạm ứng, kèm Giấy rút dự toán NSNN (ghi số chênh lệch cấp thêm), kế toán ghi: Nợ TK 301.01, 302.01, 311.01, 331.01, 332.01 … Số tiền đề nghị thanh toán được duyệt và số tiền cấp thêm. Có TK 301.11, 302.11, 311.11, 331.14, 332.14...Số đề nghị thanh toán tạm ứng. Có TK 501, 511, 665… Số tiền cấp thêm. Đồng thời ghi xuất TK 060 tương ứng - Số cấp thêm. 4. Kế toán thu hồi các khoản chi ngân sách. 4.1. Trường hợp thu hồi khi chưa quyết toán ngân sách - Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 50, 51,... Có TK 301.11, 311.11, 302.11….(nếu là thu hồi tạm ứng) Hoặc Có TK 301.01, 311.01, 302.01… (nếu là thu hồi thực chi) - Đồng thời phục hồi dự toán kinh phí cho đơn vị, ghi: Đỏ xuất TK 060 tương ứng. 4.2. Trường hợp thu hồi khi đã quyết toán ngân sách - Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 50, 51,... Có TK 741 Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng: Nợ TK 741 Có TK 701, 711, 721, 731 5. Điều chỉnh các khoản chi ngân sách nhà nước. Nợ TK 301.01, 301.03, 301.04, 311.01... Có TK 301.11, 301.13, 301.14, 311.11... c3. KÕ to¸n c¸c kho¶n chi kinh phÝ uû quyÒn  Chứng từ  LCT  UNC  Quyết định phân bổ dự toán kinh phí ủy quyền  Giấy rút DTKP UQ (=tiền mặt/ =CK) 2.3 Kế toán ghi thu ghi chi NSNN 2.3.1 Các trường hợp ghi thu ghi chi NS và xử lý chứng từ 2.3.2Tài khoản kế toán sử dụng 2.3.3 Phương pháp kế toán 2.3.1 Các trường hợp ghi thu ghi chi NS và xử lý chứng từ a. Các trường hợp ghi thu ghi chi ngân sách - Ghi thu ghi chi bằng ngày công lao động. - Ghi thu ghi chi ngân sách bằng hiện vật - - Ghi thu ghi chi vốn viện trợ, vay nợ - Ghi thu ghi chi NS khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu trả nợ nước ngoài. - Ghi thu ghi chi các khoản thu được để lại cho đơn vị chi quản lý qua ngân sách nhà nước. - - Ghi thu ghi chi ngân sách trong các trường hợp khác theo quy định b. Chứng từ sử dụng - Bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách xã: dược lập thành 2 liên: 1 liên KB dùng để hạch toán và 1 liên KB gửi tại xã để kt xã hạch toán thu và chi ngân sách xã. - Lệnh chi tiền do cơ quan tài chính lập gồm 4 liên: + Nếu ghi thu ghi chi liên quan đến 1 cấp NS thì chỉ cần 3 liên: 1 liên ghi chi NS và lưu tại KB; 1 liên gửi cơ quan tài chính; 1 liên gửi đơn vị nhận khoản chi, 1 liên hủy bỏ. + Nếu ghi thu ghi chi NS liên quan đến 2 cấp NS thì cần 4 liên: 2 liên KB cấp trên xử lý ghi thu ghi chi NS; còn 2 liên gửi tại KB cấp dưới để ghi thu ghi chi NS cấp dưới. - Lệnh ghi thu do cơ quan tài chính lập gồm có 4 liên: Xử lý tương tự như lệnh chi tiền. Phản ánh các khoản ghi thu NSNN các cấp Phản ánh các khoản ghi chi NSNN các cấp * c. Tài khoản sử dụng: TK này chi tiết theo các cấp ngân sách: TK 601 – Ghi thu ghi chi NS TƯ TK 602 – Ghi thu ghi chi NS cấp tỉnh TK 603 – Ghi thu ghi chi NS cấp huyện TK 604 – Ghi thu ghi chi NS cấp xã TK 605 – Ghi thu ghi chi vốn đầu tư TK 60 – ghi thu ghi chi NSNN d. Phương pháp hạch toán 1. Ghi thu ghi chi ngân sách xã: a. Ghi thu ghi chi thông thường - Căn cứ vào lệnh chi tiền, bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách xã: Nợ TK 331.01; 332.01 Có TK 604. - Căn cứ vào lệnh thu tiền, bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách xã: Nợ TK 604 Có TK 741.01 - Lập phiếu điều tiết cho các cấp NS được hưởng: Nợ TK 741.01 Có TK 731.01 Đồng thời ghi xuất TK 063 tương ứng d. Phương pháp hạch toán • 2. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 1 cấp ngân sách - Căn cứ vào Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính kế toán ghi: Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, Có TK 601, 602, 603 Căn cứ Lệnh ghi thu ngân sách Nợ TK 601, 602, 603 (theo chi tiết bậc 3 và MLNS phù hợp) Có TK 74 Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng: Nợ TK 74 Có TK 70, 71, 72 d. Phương pháp hạch toán 3. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 2 cấp NS 3.1 Tại Kho bạc Nhà nước cấp trên: Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, 302.04,312.04 Có TK 601, 602, 603 Căn cứ Lệnh ghi thu ngân sách Nợ TK 601, 602, 603 Có TK 74 Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng: Nợ TK 74 Có TK 70, 71, 72 d. Phương pháp hạch toán 3.2 Tại Kho bạc Nhà nước cấp dưới Căn cứ lênh ghi thu ngân sách Nợ TK 602, 603 Có TK 74 (Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên) Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng: Nợ TK 74 Có TK 71, 72 Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính đồng cấp, UNC: Nợ TK 311.04, 321.04, 312.04, 322.04 Có TK 602, 603 2.4 Kế toán cân đối thu, chi NSNN 2.4.1 Trình tự cân đối thu chi ngân sách: - Các tài khoản thu chi ngân sách TƯ và ngân sách tỉnh được mở ở nhiều đơn vị KBNN, trong khi đó việc cân đối quyết toán cân đối thu chi chỉ được thực hiện ở một cơ quan KBNN nhất định. Do vậy, trước khi cân đối quyết toán phải thực hiện việc tổng hợp toàn bộ số thu chi của từng cấp NS về một đơn vị KBNN nhất định. - Việc cân đối thu chi ngân sachs nhà nước được thực hiện theo từng cấp ngân sách và theo từng niên độ ngân sách riêng biệt - Các KBNN thực hiện việc tất toán các TK thu chi NS cấp trên ở các đơn vị KBNN cấp dưới ( Các KBNN cấp dưới chuyển số dư các TK thu chi NS cấp trên lên KBNN cấp trên. Khóa sổ, và chuyển số dư sang các TK thu chi NS năm trước • Đến hết ngày 31/12, các KBNN tiến hành kiểm tra đối chiếu, chỉnh lý số liệu, khóa sổ các tài khoản thu chi ngân sách năm nay. • Chuyển số dư sang các TK thu chi NS năm trước (tương ứng theo từng cấp NS) để theo dõi và thực hiện cân đối khi có lệnh. Tất toán các TK thu chi NS cấp trên ở các KBNN cấp dưới • Các KBNN cấp dưới chuyển số dư các TK thu chi NS cấp trên lên KBNN cấp trên. Thực hiện cân đối TK thu chi và xử lý kết dư • Khi có lệnh của cơ quan tài chính các KBNN thực hiện cân đối tài khoản thu chi và xử lý kết dư 2.4. Kế toán cân đối thu, chi NSNN. 2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng. TK 40: Cân đối thu - chi NSNN Kết chuyển số chi NS các cấp của năm tài chính đã kết thúc. Xử lý kết dư NS các cấp nếu có. Kết chuyển số thu NS các cấp của năm tài chính đã kết thúc. D/ Chênh lệch thu lớn hơn chi NS chưa được xử lý. TK cấp 2: 40X (X=1,2,3,4: theo cấp NS.) 2.4 .2 Trình tự và phương pháp kế toán a. Tất toán các tài khoản thu, chi NS của NS cấp trên ở các KBNN cấp dưới. b. Cân đối thu chi NS cấp và xử lý kết dư. a. Tất toán các tài khoản thu, chi NS của NS cấp trên ở các KBNN cấp dưới. • Tại KB huyện  Chuyển qua LKB (650) số thu trên TK 702/ 712  Chuyển qua LKB (650) số chi trên TK 302/312 • Tại KB tỉnh  Phục hồi qua LKB (652 - số chi) và (652 - số thu)  Chuyển lên KBNN qua LKB (640 - số chi trên TK 302; 640 - số thu trên TK 702) Đến hết ngày 31/12. Tất cả các KBNN trên toàn quốc tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu... Khóa sổ các TK thu chi NS năm nay. chuyển số dư sang TK thu chi năm trước Tất toán số chi NS tỉnh, TƯ năm trước về KBNN cấp trên 31/12 Chuyển số dư năm nay thành năm trước 31/12 Chuyển số dư năm nay thành năm trước Tất toán số thu NS tỉnh, TƯ năm trước về KBNN cấp trên Ở KBNN huyện TK 701, 711,721,731TK 702, 712,722,732TK 650.02 TK 650.02TK 302, 312,322,332TK 301,311,321,331 1.Phục hồi số thu NS do KB huyện chuyển về 3.Tất toán số thu NS TƯ năm trước về KBNN cấp trên TK 652.02TK 702.90, 712.90TK 640.02 Ở KBNN tỉnh 3. Tất toán số chi NS TƯ năm trước về KBNN cấp trên 1.Phục hồi số chi NS do KB huyện chuyển về TK 652.01 2. 31/12 Chuyển số dư năm nay thành năm trước TK 701, 711TK 702, 712 TK 302.90, 312.90 TK 640.01 2. 31/12 Chuyển số dư năm nay thành năm trước TK 301,311 TK 302, 312 Phục hồi số thu NS do KB tỉnh chuyển về TK 642.02TK 702.90, Ở Sở giao dịch KBNN TƯ Phục hồi số chi NS do KB tỉnh chuyển về TK 642.01 31/12 Chuyển số dư năm nay thành năm trước TK 701TK 702 TK 302.90 31/12 Chuyển số dư năm nay thành năm trước TK 301 TK 302 b. Cân đối thu chi NS các cấp và xử lý kết dư TK 401 Tại Sở giao dịch KBNN TK 704.90 TK 702.90TK 304.90TK 302.90 TK 741 Xử lý kết dư TK 951.01 TK 701.01 TK 741.01 b. Cân đối thu chi NS các cấp và xử lý kết dư TK 402 Tại KBNN tỉnh TK 712.90TK 312.90 TK 741 Xử lý kết dư TK 952.01 TK 711.01 TK 741.01 2.5 Kế toán cấp phát thanh toán vốn đầu tư 2.5.1 Tæ chøc kiÓm so¸t, thanh to¸n V§T t¹i KB 2.5.2 C¸c h×nh thøc cÊp ph¸t thanh to¸n V§T vµ chøng tõ 2.5.3 KÕ to¸n cÊp ph¸t thanh to¸n V§T 2.5.1 Tæ chøc kiÓm so¸t, thanh to¸n V§T t¹i KB - Vốn đầu tư bao gồm: VĐT của NSNN, VĐT từ nguồn vốn đặc biệt, vốn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư và từ các nguồn vốn khác. - Cơ quan tài chính các cấp ra lệnh cấp VĐT cho các chủ đầu tư để thực hiện các dự án. - Cơ quan KBNN chuyển vốn, cấp phát thanh toán vốn đầy đủ, kịp thời cho các dự án. Tæ chøc kiÓm so¸t, thanh to¸n V§T t¹i KB  Phòng (bộ phận) thanh toán vốn đầu tư: chịu trách nhiệm hạch toán nghiệp vụ, theo dõi chi tiết về thanh toán vốn đầu tư  Phòng (bộ phận) kế toán: chịu trách nhiệm hạch toán kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn đầu tư 2.5.2 C¸c h×nh thøc cÊp ph¸t thanh to¸n V§T vµ chøng tõ • Hình thức • Cấp VĐT bằng Lệnh chi tiền • Cấp VĐT theo dự toán • Ghi thu ghi chi vốn đầu tư • Chứng từ • Lệnh chi tiền • Giấy rút vốn đầu tư • Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng VĐT • Giấy nộp trả vốn đầu tư • Giấy ghi thu, ghi chi VĐT Cấp phát vốn đầu tư theo Lệnh chi tiền • Lệnh chi tiền: Gồm có 4 liên: • 1 liên dùng để hạch toán chi NS • 1 liên gửi lại cơ quan Tài chính • 1 liên hạch toán tăng nguồn vốn đầu tư và lưu tại KB • 1 liên không dùng đến hủy bỏ Xử lý chứng từ - Giấy rút vốn đầu tư CĐT lập 3 liên gửi vào KBNNRút bằng tiền mặt • 1 liên làm căn cứ hạch toán và lưu • 1 liên gửi bộ phận kiểm soát • 1 liên trả lại chủ đầu tư Trường hợp đơn vị nhận tiền và đơn vị sử dụng NS có TKTG tại cùng 1 KBNN Rút bằng chuyển khoản • 1 liên làm căn cứ hạch toán và lưu • 2 liên gửi bộ phận kiểm soát • 1 liên báo có cho đơn vị nhận tiền Trường hợp đơn vị nhận tiền có TKTG tại NH hoặc KB khác Rút bằng chuyển khoản • 1 liên làm căn cứ hạch toán và lưu 2 liên gửi bộ phận kiểm soát 2 liên gửi NH hoặc hủy bỏ tùy phương thức thanh toán GiÊy ®Ò nghÞ thanh to¸n t¹m øng V§T • Chủ đầu tư lập 03 liên: • 1liên hạch toán và lưu tại KB • 1 liên trả đơn vị chủ đầu tư • 1 liên gửi phòng (bộ phận) thanh toán VĐT cấp vốn đầu tư theo dự toán Ghi thu, ghi chi V§T • Bộ phận TT VĐT của KB lập 03 liên • 1 liên hạch toán và lưu tại KB • 1 liên trả đơn vị chủ đầu tư • 1 liên gửi phòng (bộ phận) thanh toán VĐT 2.5.3 Tài khoản kế toán sử dụng TK 34: Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN TK 35: Cấp phát vốn chương trình mục tiêu. Tk36: Cấp phát vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác TK 34: Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN Số VĐT đã tạm ứng, thực chi cho các công trình Chuyển vốn tạm ứng đầu tư sang thực chi + Vốn tạm ứng, thực chi về đầu tư được thu hồi. + Kết chuyển vốn đã cấp phát khi quyết toán công trình được duyệt D/Số vốn đầu tư đã tạm ứng, thực chi chưa được thanh toán, quyết toán. 2.5.3 Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 84: Nguồn VĐT thuộc NSNN TK 86 : Các nguồn vốn đầu tư khác Tài khoản 84: Nguồn VĐT thuộc NSNN - Chuyển nguồn VĐT về KBNN cấp dưới. - Chuyển trả nguồn VĐT về KBNN cấp trên. Tất toán số VĐT được thông báo duyệt quyết toán - Nhận nguồn VĐT được cấp từ NSNN hoặc nhận từ KBNN cấp trên: - Thu hồi nguồn VĐT do KBNN cấp dưới chuyển trả. D/ Nguồn vốn đầu tư của NSNN chưa được quyết toán 2.5.4 Phương pháp kế toán  Kế toán cấp phát thanh toán vốn đầu tư theo lệnh chi tiền  Tại sở giao dịch KBNN  Tại KBNN tỉnh  Tại KBNN huyện  Kế toán cấp phát thanh toán VĐT theo dự toán  kế toán thực chi, tạm ứng  Kế toán thanh toán tạm ứng  Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch  Kế toán thu hồi vốn đầu tư  kế toán quyết toán vốn đầu tư khi chương trình hoàn thành Chuyển các khoản chi ngoài NS vào trong NS 2 - Lệnh chuyển VĐT cho KBNN tỉnh Kế toán cấp phát thanh toán VĐT theo LCT 640.02 301.04301.14841.01 3 - LC cã – KB tØnh chuyển trả VĐT 1-LCT chuyển VĐT thuộc NSTW 642.02 * Tại KBNN TƯ  Việc cấp phát thanh toán VĐT , thu hồi vốn đầu tư, quyết toán dự án công trình hoàn thành được duyệt: được thực hiện tương tự KBNN tỉnh Nộp trả VĐT chưa cấp phát hết 302.04, 302.14 Tại KBNN tỉnh 1 - Lệnh chuyển VĐT cho KBNN tỉnh 642.02 311.14, 311.04, 321,04 841.01 2 – chuyển VĐT cho KBNN huyện 3-LCT chuyển VĐT thuộc NS địa phương 650.02 842.01, 843.01 341.01, 342.01, 341.11 501,511 Căn cứ GRVĐT 944 Că cứ chứng từ rút tiền của BQL DA Tại KBNN tỉnh - Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư và Giấy rút vốn đầu tư bổ sung số tiền thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng (nếu có) đã được Phòng Thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán ghi: + Nếu công trình đầu tư bằng vốn NSTW Nợ TK 341.01 Có TK 341.11 (vốn xây lắp, thiết bị, kiến thiết cơ bản khác) Có TK 501, 511, 665, 944 (Trường hợp được cấp bổ sung) + Nếu công trình đầu tư bằng vốn NS địa phương Nợ TK 342.01, 343.01 Có TK 342.11, 343.11... (vốn xây lắp, thiết bị, khác...) Có TK 501, 511, 665, 944 (trường hợp được cấp bổ sung) Tại KBNN tỉnh - Căn cứ Lệnh tất toán tài khoản dự án, công trình hoàn thành được duyệt, kế toán lập phiếu chuyển khoản hạch toán tất toán tài khoản nguồn vốn và tài khoản thanh toán vốn đầu tư: + Nếu công trình đầu tư bằng nguồn vốn NSTW Nợ TK 841.01 Có TK 341.01 + Nếu công trình đầu tư bằng nguồn vốn NS địa phương Nợ TK 842.01, 843.01 Có TK 342.01, 343.01

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch_ng_2_8805.pdf