KBNN thực hiện trích từ tài khoản của đối tượng nộp và báo
Có cho KBNN ghi thu NSNN. Các liên chứng từ được xử lý
như sau:
+ 01liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
+ 01liên báo Nợ đối tượng nộp;
KBNN ghi thu NSNN in 02liên chứng từ phục hồi và xử lý:
+ 01liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
+ 01liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý đối tượng nộp
99 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4613 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Kế toán ngân sách nhà
nước tại kho bạc nhà nước
( Tổng số tiết: 11, lý thuyết: 6, bài
tập: 5)
NỘI DUNG
2.1 Kế toán thu ngân sách nhà nước
2.2. Kế toán chi ngân sách nhà nước
2.3. Kế toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước
2.4. Kế toán cân đối thu chi ngân sách nhà nước
2.5 Kế toán thanh toán vốn đầu tư
2.1 Kế toán thu ngân sách nhà nước
2.1.1.Nội dung, phương thức thu ngân sách
nhà nước
2.1.2. Thủ tục thu nộp và xử lý chứng từ thu ngân
sách
2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
2.1.4. Phương pháp kế toán các khoản thu
ngân sách nhà nước
2.1.1.Nội dung, phương thức thu ngân
sách nhà nước
Khái niệm:
Thu NSNN là sự phân chia nguồn tài chính quốc
gia giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội dựa
trên những nguyên tắc nhất định do nhà nước đặt ra; kết
quả của quá trình phân chia đó là một bộ phận của cải
xã hội dưới dạng tiền tệ được tập trung vào trong tay
Nhà nước hình thành nên quỹ NSNN.
Nội dung: Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ:
+ ThuÕ, phÝ, lÖ phÝ
+ Tõ H§ kinh tÕ cña NN
+ ViÖn trî, biÕu tÆng, ®ãng gãp tù nguyÖn
+ Vay,
Phân loại thu ngân sách
Thu Ngân sách
- Thu trong cân đối
ngân sách: là các
khoản thu theo mục
lục ngân sách hiện
hành và thực tế đã
thu được.
- Tạm thu chưa đưa
vào cân đối ngân
sách: là các khoản
thu thường không
được xác định trước
trong dự toán thu,
có tính chất tạm thời
Phương thức thu ngân sách
Thu trực tiếp tại kho bạc
• Khách hàng nộp tiền mặt trực tiếp tại KB hoặc trích
tiền từ TK tiền gửi của họ ở KB vào TK thu ngân sách
Thu qua ngân hàng
• Khách hàng lập giấy nộp tiền vào ngân hàng phục vụ
mình trích tiền trên TK tiền gửi của họ để chuyển tiền
vào TK thu NS
Thu qua cơ quan thu
• Cán bộ cơ quan thu thu trực tiếp tiền mặt từ các đối
tượng nộp sau đó lập giấy nộp tiền vào KBNN
2.1.2 Thủ tục thu nộp và xử lý chứng
từ thu ngân sách (VND)
a. Thu nộp ngân sách bằng tiền mặt
b. Thu nộp ngân sách bằng chuyển khoản
c. Thoái thu ngân sách
a. Thu nộp ngân sách bằng tiền mặt
“Giấy
nộp
tiền
vào
ngân
sách
nhà
nước”
và
“bảng
kê tiền”
KBNN Chưa tham
gia hệ thống thông
tin thu nộp thuế:
GNT được lập thành
3 liên
- 1 liên làm căn cứ
hạch toán và lưu
- 1 liên gửi người nộp
thuế
- 1 liên gửi cơ quan
thu trực tiếp
KBNN tham gia hệ
thống thông tin thu
nộp thuế: Máy tính
in 2 liên GNT và 2
liên bảng kê chứng
từ nộp ngân sách
- 1 liên GNT làm căn cứ hạch
toán và lưu
- 1 liên GNT gửi người nộp
thuế
- 1 liên Bảng kê CT gửi cơ
quan thu
- 1 liên lưu tại kho bạc để
đối chiếu
b. Thu nộp ngân sách bằng chuyển
khoản
TH thu bằng chuyển
khoản (KBNN chưa
tham gia hệ thống
thông tin thu nộp thuế)
TH 1 Đối
tượng nộp
tiền và KBNN
ghi thu cùng
mở TK tại 1
ngân hàng
TH 2 Đối
tượng nộp
tiền và KBNN
ghi thu mở TK
tại 2 NH khác
nhau
TH 3 KBNN
phục vụ đối
tượng nộp là
KBNN ghi thu
NSNN
TH 4 KBNN
phục vụ đối
tượng nộp
khác KBNN
ghi thu NSNN
TH 1 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi
thu NS cùng mở TK tại 1 ngân hàng
TH chưa tham gia thanh toán bù
trừ điện tử: GNT lập thành 4 liên
01 liên ghi nợ tài khoản người nộp
và ghi tăng tài khoản ền gửi của
KBNN tại ngân hàng và lưu;
+ 01 liên gửi cho người nộp thuế
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán thu
NSNN và lưu;
+ 01 liên gửi cơ quan thu trực ếp
quản lý người nộp thuế.
TH tham gia thanh toán bù trừ
điện tử: GNT lập thành 2 liên gửi
vào NH và KBNN in phục hồi 2 liên
+ 01 liên ghi tăng tài khoản tiền gửi của
KBNN tại ngân hàng;
+ 01 liên gửi cho người nộp thuế.
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán thu NSNN
và lưu;
+ 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý
người nộp thuế.
TH 2 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi
thu mở TK tại 2 NH khác nhau
TH chưa tham gia thanh toán bù trừ
điện tử: GNT lập thành 5 liên
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán và
lưu tại NH đối tượng nộp
+ 01 liên gửi cho người nộp thuế.
+ 01 liên làm căn cứ ghi tăng tài
khoản tiền gửi của KBNN mở tại
ngân hàng và lưu;
+ 01 liên làm căn cứ ghi thu NSNN
và lưu;
+ 01 liên gửi cơ quan thu quản lý
người nộp thuế.
TH tham gia thanh toán bù trừ điện tử:
GNT lập thành 2 liên gửi vào NH và
KBNN in phục hồi 2 liên
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán và
lưu;
+ 01 liên gửi đối tượng nộp.
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán thu
NSNN và lưu;
+ 01 liên gửi cơ quan thu quản lý
người nộp thuế.
TH 3 KBNN phục vụ đối tượng nộp là
KBNN ghi thu NSNN
Trường hợp KBNN chưa tham gia
hệ thống thông tin thu nộp thuế
+ 01 liên làm căn cứ hạch
toán thu NSNN và lưu;
+ 01 liên gửi người nộp thuế.
+ 01 liên gửi cơ quan thu
trực tiếp quản lý người nộp
thuế.
Trường hợp KBNN đã tham gia hệ
thống thông tin thu nộp thuế
+ 01 liên làm căn cứ hạch
toán và lưu cùng liên bảng kê
nộp thuế;
+ 01 liên gửi người nộp thuế.
TH 4 KBNN phục vụ đối tượng nộp
khác KBNN ghi thu NSNN
KBNN thực hiện trích từ tài khoản của đối tượng nộp và báo
Có cho KBNN ghi thu NSNN. Các liên chứng từ được xử lý
như sau:
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
+ 01 liên báo Nợ đối tượng nộp;
KBNN ghi thu NSNN in 02 liên chứng từ phục hồi và xử lý:
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
+ 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý đối tượng nộp
c. Thñ tôc thu nép vµ xö lý chøng tõ thu
ng©n s¸ch (ngo¹i tÖ)
Chøng tõ:
- 04 liªn ". Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ (Mẫu số
C1-03/NS)
Xö lý CT
- Nép vµo NH:
• - Khi nộp ền, người nộp ền lập 04 liên Giấy nộp ền vào NSNN
bằng ngoại tệ,
• + Liên 1: làm căn cứ ghi Nợ Tài khoản ền gửi của người nộp thuế và̀
ghi tăng tài khoản ền gửi của KBNN tại ngân hàng;
• + Liên 2: gửi cho người nộp thuế;
• + Liên 3, 4: Gửi KBNN trong trường hợp thanh toán thủ công và hủy
trong trường hợp thanh toán điện tử.
Trường hợp nộp trực ếp ngoại tệ ền mặt vào KBNN (cũng chính là
KBNN ghi thu NSNN)
Trường hợp KBNN chưa tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế:
Người nộp thuế lập 03 liên Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ, gửi
KBNN phục vụ mình,
+ Liên 1: làm căn cứ hạch toán và lưu.
+ Liên 2: gửi người nộp thuế;
+ Liên 3: gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý người nộp thuế;
Trường hợp KBNN đã tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế:
Người nộp thuế lập Bảng kê nộp thuế gửi KBNN; căn cứ bảng kê của
người nộp thuế, KBNN nhập thông tin vào chương trình máy tính, in 2
liên giấy nộp tiền vào NSNN và làm thủ tục thu tiền, hạch toán thu NSNN
và xử lý:
+ Liên 1: làm căn cứ hạch toán thu NSNN hoặc lập Bảng kê Giấy nộp
ền vào NSNN;
+ Liên 2: gửi người nộp thuế,
d. Xö lý chøng tõ tho¸i thu ng©n s¸ch
Thoái thu Ngân sách:Trong quá trình thu nộp ngân sách
có thể xảy ra trường hợp các đơn vị cá nhân nộp thừa so
với số phải nộp do nộp nhầm hoặc nộp xong rồi nhưng
được miễn giảm.
Nguyên tắc ra lệnh thoái thu: Các cá nhân tổ chức muốn
nhận lại số tiền được thoái thu phải làm đơn đề nghị cơ
quan tài chính hoàn trả lại cho mình (Khoản thu thuộc
cấp ngân sách nào thì cấp tài chính tương ứng ra lệnh
thoái thu). Trường hợp khoản thu được điều tiết cho
nhiều cấp ngân sách thì cơ quan tài chính thuộc cấp ngân
sách được hưởng nhiều nhất ra lệnh thoái thu.
- Cơ quan quyết định hoàn trả khoản thu lập 04 liên Lệnh
hoàn trả khoản thu NSNN gửi đến KBNN đồng cấp trên
địa bàn (KBNN chi trả hộ). KBNN đồng cấp trên địa bàn
thực hiện chuyển ền để hoàn trả cho đối tượng được
hoàn trả.
- Các liên chứng từ được xử lý như sau:
Chứng từ: Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu
số C1-04/NS)do cơ quan quyết định hoàn trả
lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trên địa bàn thực
hiện chuyển tiền để hoàn trả cho đối tượng
được hoàn trả.
Xử lý chứng từ:
• Lập 04 liên Lệnh
hoàn trả khoản thu
NSNN
Cơ quan quyết
định hoàn trả
khoản thu
• 01 liên làm căn cứ
hạch toán và lưu;
• + 01 liên gửi cơ
quan quyết định
hoàn trả;
• + 02 liên gửi Ngân
hàng (KBNN) nơi
đối tượng được
hoàn trả mở tài
khoản.
KBNN chi trả hộ
• 01 liên làm căn
cứ hạch toán và
lưu;
• + 01 liên báo Có
cho đối tượng
được hoàn trả.
Ngân hàng
(KBNN) phục vụ
đối tượng được
hoàn trả
Giấy báo có
1.2.3 Tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông
Tài khoản: TK 7XY.ZZ- Thu NS
• Loại tài khoản này dùng để phản ánh số thu của NSNN và
số điều tiết cho ngân sách các cấp.
• Kế toán chi tiết thu NSNN theo các tiêu thức sau:
• - Cấp ngân sách: trung ương, tỉnh, huyện, xã, X= 0,1,2,3,4
• - Niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau
• - Theo tính chất khoản thu: trong cân đối, tạm thu chưa
đưa vào cân đối ngân sách
• - Theo mục lục NSNN, mã số đối tượng nộp thuế, mã
nguồn ngân sách (nếu có).
• - Theo mã loại hình xuất nhập khẩu
Tính chất các
khoản thu
Năm NS
Y=1,2,3
Cấp NS
X=0,1,2,3TK thu NS
7XY.ZZ
70- TNS TƯ
701- Thu NS TƯ
năm nay
701.01 – Thực
thu
701.11 - Tạm
thu702- Thu NS TƯ
năm trước
703- Thu NS TƯ
năm sau
71 TNS cấp
tỉnh
72 TNS cấp
huyện
73 TNS cấp xã
74 – điều tiết
TNS
Tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông
+Các khoản thoái thu ngân
sách các cấp
+ Kết chuyển thu ngân sách
các cấp năm trước về KBNN
cấp trên theo Lệnh tất toán tài
khoản.
+ Kết chuyển thu ngân sách
các cấp khi quyết toán năm
được duyệt.
+Phản ánh các khoản
thu NS các cấp
+Số phục hồi thu NS
năm trước của các cấp
NS
D/ Số thu NS các cấp chưa
được quyết toán
TK 70,71,72,73
TK 74 – Điều tiết thu NS
- Số thu NSNN
điều tiết cho các
cấp NS
- Điều chỉnh số
thoái thu NSNN
-Số thu NSNN
-Điều chỉnh số thoái
thu NSNN
2.1.4. Phương pháp kế toán các khoản thu
NSNN
2.1.4.1 Kế toán các khoản thực thu
ngân sách
a. Kế toán các khoản thu bằng tiền
Việt Nam
b. Kế toán các khoản thu bằng ngoại
tê
c. Kế toán thoái thu ngân sách
2.1.4.2 Kế toán các khoản tạm thu
ngân sách
2.1.4.1 Kế toán các khoản thực thu ngân sách
TK 501TK 741.01TK 701.01
TK 711.01
TK 731.01
TK 721.01
TK 93/94
TK 511/665
TK 642/652
Điều tiết
TK 311.04/321.04
TNS bằng tiền mặt TT tại KB
TNS bằng chuyển khoản tại KB
TNS bằng chuyển khoản tại NH
Cấp BS NS cấp dưới bằng Lệnh chi
tiền (2 cấp NS mở TK tại 2 KB)
Cấp BS NS cấp dưới bằng Lệnh chi tiền
(2 cấp NS mở TK tại 1 KB)
a. Kế toán các khoản thu bằng tiền Việt Nam
2.1.4. Phương pháp kế toán các khoản thu
ngân sách nhà nước
TK 301.05/311.05/321.05TK 741.01TK 701.01
TK 711.01
TK 731.01
TK 721.01
TK 303.15.313.15.323.15
TK 611
TK 501/511
Điều tiết
TK 901/902/903
Cấp BS NS cấp dưới bằng dự toán
(giấy rút dự toán)
Cấp BS NS cấp dưới bằng dự toán
(ứng trước dự toán)
TNS do phát hành trái phiếu công
trái
Đồng thời kt căn cứ vào
bảng kê phát hành TP, CT
b. Phương pháp kế toán các khoản
thu ngân sách nhà nước bằng ngoại
tệ
Tại KBNN huyện
•Nếu khoản thu không điều tiết cho NS huyện
thì chỉ phản ánh khoản thu ngoại tệ vào TK 032
– Ngoại tệ tiền mặt tại KBNN
•Nếu khoản thu điều tiết cho NS huyện thì hạch
toán giống KBNN tỉnh không có TK tiền gửi
ngoại tệ tại NH
b. Phương pháp kế toán các khoản thu
ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ
Tại KBNN tỉnh
• Trường hợp KBNN tỉnh mở TKTG bằng ngoại tệ
tại NH
TK 521TK 741.01TK 701.01
TK 711.01
TK 731.01
TK 721.01
TK 522
Điều tiết
Nộp tiền mặt ngoại tệ TT tại KB
Nộp tiền mặt ngoại tệ tại NH nơi
KB mở TK
b.Tại KBNN tỉnh
• Trường hợp KBNN không có TKTG ngoại tệ tại NH
- Khi thu ngoại tệ, kế toán ghi ngoài bảng: Ghi nhập TK 032
- Khi xuất bán ngoại tệ, căn cứ lệnh bán ngoại tệ: Ghi xuất TK
032. Đồng thời ghi:
TK 511TK 741.01TK 701.01
TK 711.01
TK 731.01
TK 721.01
Điều tiết
Khi xuất bán ngoại tệ
Tại sở giao dịch KBNN
TK 741.01TK 701.01
TK 711.01
TK 731.01
TK 721.01
TK 522
Điều tiết
Kế toán thu thuế, phí lệ phí bằng
ngoại tệ
c. Phư¬ng ph¸p kÕ to¸n tho¸i thu ng©n s¸ch
nhµ nưíc
TH1:Thoái thu các khoản thu trong thời gian
chỉnh lý quyết toán ngân sách
TH2: Thoái thu các khoản thu sau thời gian
chỉnh lý quyết toán ngân sách
Thoái thu các khoản thu (chưa quyết
toán)
T K 7X1.01TK 501, 511, 665
T K 741.01
(Ghi đỏ)(Ghi đỏ)
Trường hợp trả lại số thu năm
trước đã quyết toán
T K 3X1.04TK 501, 511, 665
1.2.4.2. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân
sách
• Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách bao gồm:
• - Tạm thu ngân sách
• - Vay Ngân hàng Nhà nước
• - Vay quỹ dự trữ tài chính
• - Vay các quỹ khác
• - Vay Kho bạc Nhà nước
• - Vay quỹ tích lũy trả nợ
• - Vay ngân sách cấp trên
• - Vay khác.
Vay NHNN, quỹ dự trữ tài
chính, và các quỹ khác, căn
cứ vào phiếu chuyển khoản
TK 701.11
TK 711.11
TK 731.11
TK 721.11
TK 642/652
TK 201
Điều tiết 100%
TK 3X1.14
Cho cấp NS
được vay
TK 511, 951/952
TK 741.11
Khi thu tạm ứng vốn KB, căn cứ
vào giấy đề nghị tạm ứng, kt
lập phiếu chuyển khoản
Vay NS cấp trên (2 cấp mở TK tại
2 kho bạc), căn cứ vào Lệnh
chuyển có
Vay NS cấp trên (2 cấp mở TK tại
1 kho bạc) căn cứ vào Lệnh chi
tiền
2.2. Kế toán chi ngân sách nhà nước
• 2.2.1. Hình thức cấp phát ngân sách và
xử lý chứng từ
• 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
• 2.2.3.Phương pháp kế toán các
khoản chi ngân sách nhà nước
2.2.1. Hình thức cấp phát ngân sách và
xử lý chứng từ
2.2.1.1.Cấp phát NS theo "Lệnh chi tiền"
2.2.1.2 Cấp phát NS theo dự toán kinh phí
2.2.1.1.Cấp phát NS theo "Lệnh chi tiền"
• Đối tượng cấp phát:
Là các đơn vị tổ chức kinh tế, xã hội không
có quan hệ thường xuyên với ngân sách; các
khoản giao dịch của chính phủ với các tổ chức,
cá nhân nước ngoài; các khoản bỏ xung từ ngân
sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới và một số
khoản chi đặc biệt khác theo quyết định của thủ
trưởng cơ quan tài chính
2.2.1.1.Cấp phát NS theo "Lệnh chi
tiền"
• Lệnh chi tiền là chứng từ kế toán do cơ quan
Tài chính lập hoặc UBND xã lập, yêu cầu
KBNN đồng cấp (đối với UBND xã là KBNN
nơi mở tài khoản) thực hiện trích quỹ NSNN
để cấp kinh phí ngân sách cho các đối tượng
thụ hưởng hoặc chuyển nguồn kinh phí ngân
sách; là căn cứ để KBNN hạch toán chi
NSNN.
• - Cơ quan TC lập LCT: Cơ quan tài chính cấp
nào thì lập lệnh chi tiền ngân sách cấp đó
Xử lý chứng từ sử dụng: lệnh chi tiền được lập thành 04 liên:
4 liên chứng từ xử lý như sau:
Thanh toán bằng tiền
mặt
• + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
• + 01 liên để báo nợ cho cơ quan Tài chính;
• + 2 liên thừa hủy bỏ
TH đơn vị nhận tiền có TK tại KBNN nơi nhận Lệnh chi tiền
Thanh toán bằng
chuyển khoản
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
+ 01 liên để báo nợ cho cơ quan Tài chính;
+ 01 liên báo có cho đơn vị;
+ 01 liên thừa hủy bỏ.
TH đơn vị nhận tiền có TK ở NH hoặc kho bạc khác
Thanh toán bằng
chuyển khoản
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
+ 01 liên để báo nợ cho cơ quan Tài chính;
+ 2 liên còn lại được sử dụng làm chứng từ thanh toán hoặc hủy bỏ
2.2.1.2 CÊp ph¸t theo “Dù to¸n kinh
phÝ”
• Đối tượng cấp phát:
• cấp phát các khoản chi thường xuyên cho các đơn vị
hưởng các nguồn kinh phí ngân sách: Các cơ quan
HCSN, các tổ chức chính trị xã hội....
• Cấp vốn đầu tư NSNN cho các chủ đầu tư.
• Qui trình cấp phát
• + Hình thành TK dự toán KP: Cơ quan tài
chính thông báo dự toán chi cho các đơn vị
sử dụng ngân sách và KBNN để làm căn cứ
cấp phát ngân sách.
• + KBNN khi nhận được QĐ giao dự toán, kế
toán mở tài khoản dự toán kinh phí ngòai
bảng chi tiết theo từng cấp NS, từng loại chi
Chứng từ sử dụng và xử lý chứng từ
- Giấy rút dự toán ngân sách: Giấy rút dự toán ngân sách
là chứng từ kế toán do đơn vị sử dụng ngân sách lập để rút
kinh phí ngân sách (dự toán kinh phí thường xuyên, dự
toán thường xuyên CTMT và dự toán kinh phí ủy quyền)
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; là căn cứ để KBNN
hạch toán chi NSNN.
- Giấy đề nghị thanh toán
- - Giấy nộp trả kinh phí
• Trường hợp rút dự toán kinh phí bằng tiền mặt:
• Trường hợp rút dự toán kinh phí bằng chuyển khoản:
TH rút dự toán kinh phí bằng tiền
mặt
: Đơn vị sử dụng ngân sách lập 02 liên
Giấy rút dự toán ngân sách gửi KBNN
Đối với dự toán kinh
phí thường xuyên
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
• 01 liên trả lại đơn vị.
Đơn vị sử dụng ngân sách lập 03 liên
Giấy rút dự toán ngân sách gửi
KBNN
Đối với dự toán kinh
phí CTMT, dự án
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
• 01 liên gửi bộ phận kiểm soát
• 01 liên trả lại đơn vị.
Trích một số nghiệp vụ phát sinh tại phòng kế toán giao
dịch, kho bạc tỉnh X ngày 5/4/N như sau:
1. Nhận được chứng từ do ngân hàng công thương tỉnh
chuyển đến về việc một doanh nghiệp tỉnh nộp thuế GTGT
bằng chuyển khoản, số tiền 15 triệu đồng. Khoản thu điều
tiết 30 % cho ngân sách trung ương, 70 % cho ngân sách
tỉnh.
Tài liệu bổ sung:
- Kho bạc tỉnh X và các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh thực hiện thanh toán bù trừ và giao nhận chứng từ trực
tiếp
- Hệ thống kho bạc thực hiện thanh toán LKB điện tử
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ kế toán sử dụng, xử lý chứng từ và ghi các
định khoản kế toán cho các nghiệp vụ phát sinh trên.
khoản
TH1: Đơn vị nhận tiền và đơn vị sử
dụng NS có TK tại cùng 1 KB
: Đơn vị sử dụng NS lập 03 liên Giấy
rút dự toán ngân sách gửi KBNN
Đối với dự toán kinh
phí thường xuyên
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
• 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán
• 1 liên báo Có cho đơn vị nhận tiền.
Đơn vị sử dụng ngân sách lập 04 liên
Giấy rút dự toán NS gửi KBNN
Đối với dự toán kinh
phí CTMT, dự án
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
• 01 liên gửi bộ phận kiểm soát
• 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán
• 1 liên báo Có cho đơn vị nhận tiền
khoản
TH 2: Đơn vị nhận tiền có TK tại KB,
NH khác
: Đơn vị sử dụng NS lập 04 liên Giấy
rút dự toán ngân sách gửi KBNN
Đối với dự toán kinh
phí thường xuyên
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
• 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán
• 2 liên làm chứng từ thanh toán hoặc hủy bỏ.
Đơn vị sử dụng ngân sách lập 05 liên
Giấy rút dự toán NS gửi KBNN
Đối với dự toán kinh
phí CTMT, dự án
• 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;
• 01 liên gửi bộ phận kiểm soát
• 01 liên báo Nợ cho đơn vị rút dự toán
• 2 liên làm chứng từ thanh toán hoặc hủy bỏ
2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 30: Chi NSTW
TK 31: Chi NS tỉnh
TK 32: Chi NS huyện
TK 33: Chi NS Xã
+ Phản ánh các khoản chi
NS các cấp chưa quyết toán
+ Phục hồi chi NS năm
trước của các cấp NS (Chỉ
áp dụng với TK 30,31)
D/ Phản ánh số chi NS các
cấp chưa quyết toán
+ Phản ánh các khoản thu
giảm chi các cấp NS
+ Kết chuyển chi NS các cấp
vào TK liên quan khi quyết
toán NS
+Quyết toán chi NS các cấp
Tk 30,31,32,33
Tính chất
các khoản
chi
Năm NS Y=1,2,3
Cấp NS
X=0,1,2,3
TK chi NS
3XY.ZZ
30- CNS TƯ
301- Chi NS TƯ
năm nay
301.01 – Thực
chi DT KPTX
301.11 - Tạm
ứng DT KPTX302- Chi NS TƯ
năm trước
303- Chi NS TƯ
năm sau
31 CNS cấp
tỉnh
32 CNS cấp
huyện
33 CNS cấp xã
2.2.2 Tài khoản sử dụng
• TK 06 – Kinh phí thường xuyên
• TK 07 Dự toán kinh phí ủy quyền bằng Lệnh
chi tiền
• TK 12 Dự toán kinh phí ủy quyền bằng dự toán
2.2.3. Phương pháp kế toán các
khoản chi ngân sách nhà nước
KÕ to¸n c¸c kho¶n chi ng©n s¸ch theo
"LÖnh chi tiÒn"
KÕ to¸n c¸c kho¶n chi ng©n s¸ch theo dù
to¸n kinh phÝ
KÕ to¸n c¸c kho¶n chi kinh phÝ uû quyÒn
c1: Kế toán các khoản chi ngân sách theo "Lệnh chi tiền"
1. Kế toán hoàn trả vay Ngân hàng Nhà nước, vay quỹ Dự trữ tài
chính và các quỹ khác - Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế
toán ghi:
Nợ TK 701.11, 711.11 (gốc)
Nợ TK 301.04, 311.04 (lãi)
Có TK 511, 951, 952
Đồng thời:
(Đỏ) Nợ TK 741.11
(Đỏ) Có TK 741.11
2. Kế toán trả nợ tạm ứng vốn Kho bạc(trả ngay trong năm
NS)
Căn cứ văn bản đề nghị hoặc Lệnh chi tiền của cơ quan Tài
chính ghi rõ nội dung trả nợ vay Kho bạc, kế toán ghi:
- Phần trả nợ gốc:
Nợ TK 701.11, 711.11
Có TK 201
Đồng thời:
Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11
Phần trả phí:
Nợ Tk 301.04, 311.04
Có TK 934.11 – Tiền gửi khác
3. Trả nợ vay ngân sách cấp trên(trả ngay trong
năm NS)
- Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại
cùng một KBNN:
Căn cứ văn bản đề nghị hoặc Lệnh chi tiền của cơ
quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ vay ngân
sách cấp trên, kế toán ghi:
Nợ TK 721.11, 731.11
Có TK 311.14, 321.14
Đồng thời: Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11
3. Trả nợ vay ngân sách cấp trên
(trả ngay trong năm NS)
Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại
hai KBNN
+ Tại KBNN cấp dưới: Căn cứ văn bản đề nghị
hoặc Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính , kế
toán lập Lệnh chuyển có, ghi:
Nợ TK 711.11, 721.11, 731.11
Có TK 640.02, 650.02
Đồng thời:
Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11
4. Kế toán chi trả nợ vay ngân sách
cấp trên ( hoàn trả ngay trong năm
ngân sách)
4.1: Hai cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng 1
KBNN; Căn cứ vào lệnh chi tiền:
Nợ TK 721.11; 731.11
Có TK 311.14; 321.14
Đồng thời ghi đỏ:
Nợ TK 741.11
Có TK 741.11
4. Kế toán chi trả nợ vay ngân sách
cấp trên ( hoàn trả ngay trong năm
ngân sách)
4.2 Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài
khoản tại hai KBNN
- Tại KBNN cấp dưới; Căn cứ vào Lệnh chi tiền
Nợ TK 711.11; 721.11; 731.11
Có TK 640.02, 650.02...
Đồng thời ghi đỏ
Nợ TK 741.11
Có TK 741.11,
- Tại KBNN cấp dưới
Nợ TK 642.01, 652.01
4. Kế toán chi bổ sung cho ngân
sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền
4.1 Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài khoản tại một KBNN
Căn cứ vào Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 311.04, 321.04
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng
Nợ TK 741.01
Có TK 721.01, 731.01
4. Kế toán chi bổ sung cho ngân
sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền
4.2 Trường hợp hai cấp ngân sách mở tài
khoản tại hai KBNN
- Tại KBNN cấp trên
Nợ TK 301.04, 311.04 (Chi tiết theo KBNN)
Có TK 640.02, 650.02...
- Tại KBNN cấp dưới
Nợ TK 642.02, 652.02
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho cho cấp ngân sách
được hưởng
5.Khi trả phí phát hành trái phiếu,
tín phiếu
- Căn cứ vào Lệnh chi tiền; kế toán ghi:
Nợ TK 301.04
Có TK 934.01 – Chi tiết theo KB
6. Kế toán chi NSNN bằng Lệnh chi
tiền khác.
- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính có ghi rõ nội dung
tạm ứng, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, 331.04 ...
Nợ TK 301.14, 311.14, 321.14, ...
Có TK 50, 51, 665 ...
- Căn cứ văn bản đề nghị điều chỉnh hoặc Lệnh chi tiền của cơ
quan tài chính đề nghị chuyển các khoản tạm chi ngoài ngân
sách vào trong ngân sách, kế toán ghi
Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, 331.01 ...
Có TK 301.14, 311.14, 321.14, 331.14
c2. KÕ to¸n c¸c kho¶n chi ng©n s¸ch
theo dù to¸n kinh phÝ (DTKP)
Chi NS theo
dự toán kinh
phí
Chi thường
xuyên
Thực chi Tạm ứng
Chi kinh phí
ủy quyền
Cấp bằng dự
toán
Cấp bằng
Lệnh chi tiền
TH 1 : Chi thường xuyên
• 1. Kế toán thực chi NSNN. Các đơn vị dự toán lập chứng từ xin rút
dự toán KPTX bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách kèm theo hồ sơ kiểm soát chi, kế
toán ghi:
Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01; 331.01,302.01, 312.01…
Có TK 50, 51, 665…
Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng.
2. Kế toán tạm ứng chi NSNN
- Căn cứ vào Giấy rút dự toán ngân sách có ghi rõ nội dung tạm ứng của
đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 301.11, 311.11, 302.11, …
Có TK 50, 51, 620...
Đồng thời ghi xuất TK 06 tương ứng.
3. Kế toán thanh toán tạm ứng chi NSNN
- Trường hợp số đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng đã
tạm ứng: Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo
hồ sơ kiểm soát chi, kế toán ghi:
Nợ TK 301.01, 302.01, 311.01, 331.01, 332.01…
Có TK 301.11, 302.11, 311.11, 331.11, 332.11...
- Trường hợp số đề nghị thanh toán lớn hơn đã tạm ứng,
kèm Giấy rút dự toán NSNN (ghi số chênh lệch cấp thêm), kế
toán ghi:
Nợ TK 301.01, 302.01, 311.01, 331.01, 332.01 …
Số tiền đề nghị thanh toán được duyệt và số tiền cấp thêm.
Có TK 301.11, 302.11, 311.11, 331.14, 332.14...Số đề
nghị thanh toán tạm ứng.
Có TK 501, 511, 665… Số tiền cấp thêm.
Đồng thời ghi xuất TK 060 tương ứng - Số cấp thêm.
4. Kế toán thu hồi các khoản chi ngân sách.
4.1. Trường hợp thu hồi khi chưa quyết toán ngân sách
- Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51,...
Có TK 301.11, 311.11, 302.11….(nếu là thu hồi tạm ứng)
Hoặc Có TK 301.01, 311.01, 302.01… (nếu là thu hồi thực chi)
- Đồng thời phục hồi dự toán kinh phí cho đơn vị, ghi: Đỏ xuất
TK 060 tương ứng.
4.2. Trường hợp thu hồi khi đã quyết toán ngân sách
- Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51,...
Có TK 741
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được
hưởng:
Nợ TK 741
Có TK 701, 711, 721, 731
5. Điều chỉnh các khoản chi ngân sách nhà nước.
Nợ TK 301.01, 301.03, 301.04, 311.01...
Có TK 301.11, 301.13, 301.14, 311.11...
c3. KÕ to¸n c¸c kho¶n chi kinh phÝ uû quyÒn
Chứng từ
LCT
UNC
Quyết định phân bổ dự toán kinh phí ủy quyền
Giấy rút DTKP UQ (=tiền mặt/ =CK)
2.3 Kế toán ghi thu ghi chi NSNN
2.3.1 Các trường hợp ghi thu ghi chi NS và xử lý
chứng từ
2.3.2Tài khoản kế toán sử dụng
2.3.3 Phương pháp kế toán
2.3.1 Các trường hợp ghi thu ghi chi
NS và xử lý chứng từ
a. Các trường hợp ghi thu ghi chi ngân sách
- Ghi thu ghi chi bằng ngày công lao động.
- Ghi thu ghi chi ngân sách bằng hiện vật
- - Ghi thu ghi chi vốn viện trợ, vay nợ
- Ghi thu ghi chi NS khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu trả nợ
nước ngoài.
- Ghi thu ghi chi các khoản thu được để lại cho đơn vị chi
quản lý qua ngân sách nhà nước.
-
- Ghi thu ghi chi ngân sách trong các trường hợp khác theo
quy định
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng kê ghi thu ghi chi ngân sách xã: dược lập thành 2 liên:
1 liên KB dùng để hạch toán và 1 liên KB gửi tại xã để kt xã
hạch toán thu và chi ngân sách xã.
- Lệnh chi tiền do cơ quan tài chính lập gồm 4 liên:
+ Nếu ghi thu ghi chi liên quan đến 1 cấp NS thì chỉ cần 3
liên: 1 liên ghi chi NS và lưu tại KB; 1 liên gửi cơ quan tài
chính; 1 liên gửi đơn vị nhận khoản chi, 1 liên hủy bỏ.
+ Nếu ghi thu ghi chi NS liên quan đến 2 cấp NS thì cần 4
liên: 2 liên KB cấp trên xử lý ghi thu ghi chi NS; còn 2 liên
gửi tại KB cấp dưới để ghi thu ghi chi NS cấp dưới.
- Lệnh ghi thu do cơ quan tài chính lập gồm có 4 liên: Xử lý
tương tự như lệnh chi tiền.
Phản ánh các khoản ghi
thu NSNN các cấp
Phản ánh các khoản
ghi chi NSNN các cấp
* c. Tài khoản sử dụng:
TK này chi tiết theo các cấp ngân sách:
TK 601 – Ghi thu ghi chi NS TƯ
TK 602 – Ghi thu ghi chi NS cấp tỉnh
TK 603 – Ghi thu ghi chi NS cấp huyện
TK 604 – Ghi thu ghi chi NS cấp xã
TK 605 – Ghi thu ghi chi vốn đầu tư
TK 60 – ghi thu ghi chi NSNN
d. Phương pháp hạch toán
1. Ghi thu ghi chi ngân sách xã:
a. Ghi thu ghi chi thông thường
- Căn cứ vào lệnh chi tiền, bảng kê ghi thu ghi chi ngân
sách xã:
Nợ TK 331.01; 332.01
Có TK 604.
- Căn cứ vào lệnh thu tiền, bảng kê ghi thu ghi chi ngân
sách xã:
Nợ TK 604
Có TK 741.01
- Lập phiếu điều tiết cho các cấp NS được hưởng:
Nợ TK 741.01
Có TK 731.01
Đồng thời ghi xuất TK 063 tương ứng
d. Phương pháp hạch toán
• 2. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 1 cấp ngân sách
- Căn cứ vào Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04,
Có TK 601, 602, 603
Căn cứ Lệnh ghi thu ngân sách
Nợ TK 601, 602, 603 (theo chi tiết bậc 3 và MLNS phù hợp)
Có TK 74
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 74
Có TK 70, 71, 72
d. Phương pháp hạch toán
3. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 2 cấp NS
3.1 Tại Kho bạc Nhà nước cấp trên:
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04, 302.04,312.04
Có TK 601, 602, 603
Căn cứ Lệnh ghi thu ngân sách
Nợ TK 601, 602, 603
Có TK 74
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 74
Có TK 70, 71, 72
d. Phương pháp hạch toán
3.2 Tại Kho bạc Nhà nước cấp dưới
Căn cứ lênh ghi thu ngân sách
Nợ TK 602, 603
Có TK 74 (Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên)
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 74
Có TK 71, 72
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính đồng cấp, UNC:
Nợ TK 311.04, 321.04, 312.04, 322.04
Có TK 602, 603
2.4 Kế toán cân đối thu, chi NSNN
2.4.1 Trình tự cân đối thu chi ngân sách:
- Các tài khoản thu chi ngân sách TƯ và ngân sách tỉnh được mở
ở nhiều đơn vị KBNN, trong khi đó việc cân đối quyết toán cân đối thu
chi chỉ được thực hiện ở một cơ quan KBNN nhất định. Do vậy, trước
khi cân đối quyết toán phải thực hiện việc tổng hợp toàn bộ số thu chi
của từng cấp NS về một đơn vị KBNN nhất định.
- Việc cân đối thu chi ngân sachs nhà nước được thực hiện theo
từng cấp ngân sách và theo từng niên độ ngân sách riêng biệt
- Các KBNN thực hiện việc tất toán các TK thu chi NS cấp trên ở
các đơn vị KBNN cấp dưới ( Các KBNN cấp dưới chuyển số dư các TK thu
chi NS cấp trên lên KBNN cấp trên.
Khóa sổ, và chuyển
số dư sang các TK
thu chi NS năm
trước
• Đến hết ngày 31/12,
các KBNN tiến hành
kiểm tra đối chiếu,
chỉnh lý số liệu, khóa
sổ các tài khoản thu
chi ngân sách năm
nay.
• Chuyển số dư sang
các TK thu chi NS
năm trước (tương
ứng theo từng cấp
NS) để theo dõi và
thực hiện cân đối khi
có lệnh.
Tất toán các
TK thu chi NS
cấp trên ở
các KBNN
cấp dưới
• Các KBNN
cấp dưới
chuyển số dư
các TK thu chi
NS cấp trên
lên KBNN cấp
trên.
Thực hiện
cân đối TK
thu chi và xử
lý kết dư
• Khi có lệnh
của cơ quan
tài chính các
KBNN thực
hiện cân đối
tài khoản thu
chi và xử lý
kết dư
2.4. Kế toán cân đối thu, chi NSNN.
2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 40: Cân đối thu - chi NSNN
Kết chuyển số chi NS các
cấp của năm tài chính đã
kết thúc.
Xử lý kết dư NS các cấp
nếu có.
Kết chuyển số thu NS các
cấp của năm tài chính
đã kết thúc.
D/ Chênh lệch thu lớn hơn
chi NS chưa được xử lý.
TK cấp 2: 40X (X=1,2,3,4: theo cấp NS.)
2.4 .2 Trình tự và phương pháp kế toán
a. Tất toán các tài khoản thu, chi NS của
NS cấp trên ở các KBNN cấp dưới.
b. Cân đối thu chi NS cấp và xử lý kết dư.
a. Tất toán các tài khoản thu, chi NS của NS cấp trên
ở các KBNN cấp dưới.
• Tại KB huyện
Chuyển qua LKB (650) số thu
trên TK 702/ 712
Chuyển qua LKB (650) số chi
trên TK 302/312
• Tại KB tỉnh
Phục hồi qua LKB (652 - số
chi) và (652 - số thu)
Chuyển lên KBNN qua LKB
(640 - số chi trên TK 302; 640
- số thu trên TK 702)
Đến hết ngày 31/12. Tất cả các KBNN trên toàn quốc
tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu... Khóa sổ các TK
thu chi NS năm nay. chuyển số dư sang TK thu chi năm
trước
Tất toán số chi NS tỉnh, TƯ
năm trước về KBNN cấp trên
31/12 Chuyển số dư năm
nay thành năm trước
31/12 Chuyển số dư
năm nay thành năm
trước
Tất toán số thu NS tỉnh, TƯ
năm trước về KBNN cấp trên
Ở KBNN huyện TK 701, 711,721,731TK 702, 712,722,732TK 650.02
TK 650.02TK 302, 312,322,332TK 301,311,321,331
1.Phục hồi số thu NS
do KB huyện chuyển
về
3.Tất toán số thu NS TƯ
năm trước về KBNN cấp
trên
TK 652.02TK 702.90, 712.90TK 640.02
Ở KBNN tỉnh
3. Tất toán số chi NS TƯ năm
trước về KBNN cấp trên
1.Phục hồi số chi NS do KB
huyện chuyển về
TK 652.01
2. 31/12 Chuyển số dư
năm nay thành năm
trước
TK 701, 711TK 702, 712
TK 302.90, 312.90 TK 640.01
2. 31/12 Chuyển số dư
năm nay thành năm trước
TK 301,311 TK 302, 312
Phục hồi số thu NS do
KB tỉnh chuyển về
TK 642.02TK 702.90,
Ở Sở giao dịch KBNN TƯ
Phục hồi số chi NS do KB
tỉnh chuyển về
TK 642.01
31/12 Chuyển số dư năm
nay thành năm trước
TK 701TK 702
TK 302.90
31/12 Chuyển số dư năm
nay thành năm trước
TK 301 TK 302
b. Cân đối thu chi NS các cấp và xử lý kết
dư
TK 401
Tại Sở giao dịch KBNN
TK 704.90 TK 702.90TK 304.90TK 302.90
TK 741
Xử lý kết dư
TK 951.01
TK 701.01 TK 741.01
b. Cân đối thu chi NS các cấp và xử lý kết
dư
TK 402
Tại KBNN tỉnh
TK 712.90TK 312.90
TK 741
Xử lý kết dư
TK 952.01
TK 711.01 TK 741.01
2.5 Kế toán cấp phát thanh toán vốn
đầu tư
2.5.1 Tæ chøc kiÓm so¸t, thanh to¸n V§T t¹i KB
2.5.2 C¸c h×nh thøc cÊp ph¸t thanh to¸n V§T vµ chøng tõ
2.5.3 KÕ to¸n cÊp ph¸t thanh to¸n V§T
2.5.1 Tæ chøc kiÓm so¸t, thanh to¸n V§T
t¹i KB
- Vốn đầu tư bao gồm: VĐT của NSNN, VĐT
từ nguồn vốn đặc biệt, vốn chương trình mục
tiêu có tính chất đầu tư và từ các nguồn vốn
khác.
- Cơ quan tài chính các cấp ra lệnh cấp VĐT
cho các chủ đầu tư để thực hiện các dự án.
- Cơ quan KBNN chuyển vốn, cấp phát thanh
toán vốn đầy đủ, kịp thời cho các dự án.
Tæ chøc kiÓm so¸t, thanh to¸n V§T
t¹i KB
Phòng (bộ phận) thanh toán vốn đầu tư:
chịu trách nhiệm hạch toán nghiệp vụ, theo
dõi chi tiết về thanh toán vốn đầu tư
Phòng (bộ phận) kế toán: chịu trách nhiệm
hạch toán kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn
đầu tư
2.5.2 C¸c h×nh thøc cÊp ph¸t thanh to¸n
V§T vµ chøng tõ
• Hình thức
• Cấp VĐT bằng Lệnh chi tiền
• Cấp VĐT theo dự toán
• Ghi thu ghi chi vốn đầu tư
• Chứng từ
• Lệnh chi tiền
• Giấy rút vốn đầu tư
• Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng VĐT
• Giấy nộp trả vốn đầu tư
• Giấy ghi thu, ghi chi VĐT
Cấp phát vốn đầu tư theo Lệnh chi tiền
• Lệnh chi tiền: Gồm có 4 liên:
• 1 liên dùng để hạch toán chi NS
• 1 liên gửi lại cơ quan Tài chính
• 1 liên hạch toán tăng nguồn vốn đầu tư và lưu
tại KB
• 1 liên không dùng đến hủy bỏ
Xử lý chứng từ
- Giấy rút vốn đầu tư
CĐT lập 3 liên gửi vào KBNNRút bằng tiền mặt
• 1 liên làm căn cứ hạch toán và lưu
• 1 liên gửi bộ phận kiểm soát
• 1 liên trả lại chủ đầu tư
Trường hợp đơn vị nhận tiền và đơn vị sử dụng NS có TKTG tại cùng 1
KBNN
Rút bằng chuyển
khoản
• 1 liên làm căn cứ hạch toán và lưu
• 2 liên gửi bộ phận kiểm soát
• 1 liên báo có cho đơn vị nhận tiền
Trường hợp đơn vị nhận tiền có TKTG tại NH hoặc KB khác
Rút bằng chuyển
khoản
• 1 liên làm căn cứ hạch toán và lưu
2 liên gửi bộ phận kiểm soát
2 liên gửi NH hoặc hủy bỏ tùy phương thức thanh toán
GiÊy ®Ò nghÞ thanh to¸n t¹m øng
V§T
• Chủ đầu tư lập 03 liên:
• 1liên hạch toán và lưu tại KB
• 1 liên trả đơn vị chủ đầu tư
• 1 liên gửi phòng (bộ phận) thanh toán VĐT
cấp vốn đầu tư theo dự toán
Ghi thu, ghi chi V§T
• Bộ phận TT VĐT của KB lập 03 liên
• 1 liên hạch toán và lưu tại KB
• 1 liên trả đơn vị chủ đầu tư
• 1 liên gửi phòng (bộ phận) thanh toán VĐT
2.5.3 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 34: Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN
TK 35: Cấp phát vốn chương trình mục tiêu.
Tk36: Cấp phát vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác
TK 34: Cấp phát vốn đầu tư thuộc NSNN
Số VĐT đã tạm ứng, thực
chi cho các công trình
Chuyển vốn tạm ứng đầu
tư sang thực chi
+ Vốn tạm ứng, thực chi về
đầu tư được thu hồi.
+ Kết chuyển vốn đã cấp phát
khi quyết toán công trình được duyệt
D/Số vốn đầu tư đã tạm ứng, thực
chi chưa được thanh toán, quyết
toán.
2.5.3 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 84: Nguồn VĐT thuộc NSNN
TK 86 : Các nguồn vốn đầu tư khác
Tài khoản 84: Nguồn VĐT thuộc NSNN
- Chuyển nguồn VĐT về KBNN cấp dưới.
- Chuyển trả nguồn VĐT về KBNN cấp trên.
Tất toán số VĐT được thông báo duyệt
quyết toán
- Nhận nguồn VĐT được cấp từ
NSNN hoặc nhận từ KBNN
cấp trên:
- Thu hồi nguồn VĐT do KBNN
cấp dưới chuyển trả.
D/ Nguồn vốn đầu tư của NSNN
chưa được quyết toán
2.5.4 Phương pháp kế toán
Kế toán cấp phát thanh toán vốn đầu tư theo lệnh chi tiền
Tại sở giao dịch KBNN
Tại KBNN tỉnh
Tại KBNN huyện
Kế toán cấp phát thanh toán VĐT theo dự toán
kế toán thực chi, tạm ứng
Kế toán thanh toán tạm ứng
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch
Kế toán thu hồi vốn đầu tư
kế toán quyết toán vốn đầu tư khi chương trình hoàn thành
Chuyển các khoản chi
ngoài NS vào trong
NS
2 - Lệnh chuyển VĐT
cho KBNN tỉnh
Kế toán cấp phát thanh toán VĐT theo LCT
640.02 301.04301.14841.01
3 - LC cã – KB
tØnh chuyển trả
VĐT
1-LCT chuyển VĐT
thuộc NSTW
642.02
* Tại KBNN TƯ
Việc cấp phát thanh toán VĐT , thu hồi vốn đầu tư,
quyết toán dự án công trình hoàn thành được duyệt:
được thực hiện tương tự KBNN tỉnh
Nộp trả VĐT chưa cấp
phát hết
302.04, 302.14
Tại KBNN tỉnh
1 - Lệnh chuyển VĐT
cho KBNN tỉnh
642.02
311.14, 311.04, 321,04
841.01
2 – chuyển VĐT
cho KBNN huyện
3-LCT chuyển VĐT
thuộc NS địa
phương
650.02
842.01, 843.01
341.01, 342.01, 341.11
501,511
Căn cứ GRVĐT
944
Că cứ chứng từ rút
tiền của BQL DA
Tại KBNN tỉnh
- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư và Giấy
rút vốn đầu tư bổ sung số tiền thanh toán lớn hơn số đã tạm
ứng (nếu có) đã được Phòng Thanh toán vốn đầu tư kiểm
soát, kế toán ghi:
+ Nếu công trình đầu tư bằng vốn NSTW
Nợ TK 341.01
Có TK 341.11 (vốn xây lắp, thiết bị, kiến thiết cơ bản
khác)
Có TK 501, 511, 665, 944 (Trường hợp được cấp bổ
sung)
+ Nếu công trình đầu tư bằng vốn NS địa phương
Nợ TK 342.01, 343.01
Có TK 342.11, 343.11... (vốn xây lắp, thiết bị, khác...)
Có TK 501, 511, 665, 944 (trường hợp được cấp bổ
sung)
Tại KBNN tỉnh
- Căn cứ Lệnh tất toán tài khoản dự án, công trình hoàn
thành được duyệt, kế toán lập phiếu chuyển khoản hạch
toán tất toán tài khoản nguồn vốn và tài khoản thanh
toán vốn đầu tư:
+ Nếu công trình đầu tư bằng nguồn vốn NSTW
Nợ TK 841.01
Có TK 341.01
+ Nếu công trình đầu tư bằng nguồn vốn NS địa phương
Nợ TK 842.01, 843.01
Có TK 342.01, 343.01
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch_ng_2_8805.pdf