Kế toán, kiểm toán - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí

Mục tiêu của kế toán chi phí  Cung cấp các thông tin chi phí phục vụ cho việc xác định giá thành SP, giá bán, lợi nhuận  Giúp cho Doanh nghiệp xây dựng hoàn thiện hơn hệ thống định mức chi phí  Cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình kiểm soát chi phí hạ thấp giá thành SP trong điều kiện chất lượng SP được nâng cao

pdf8 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ GV: Nguyễn Ngọc Khánh Dung 2 Mục tiêu nghiên cứu  Sự khác biệt và tương đồng giữa kế tốn chi phí và kế tốn quản trị.  Kế tốn quản trị liên quan đến việc hoạch định và kiểm tra như thế nào.  Kế tốn chi phí liên quan đến việc chuẩn bị BCKQKD và BCĐKT.  Kế tốn chi phí và kế tốn quản trị dựa trên dữ liệu chung để thực hiện mục tiêu như thế nào 3 Những câu hỏi được trả lời thông qua việc sử dụng kế toán chi phí và kế toán quản trị  Nếu Cty sách McGraw- Hill có 8.000 quyển sách tồn kho vào cuối năm tài chính, những chi phí nào sẽ được trình bày trên BCĐKT  Bao nhiêu quyển sách cần phải bán để cty McGraw- Hill có lời  Những chi phí nào để công ty không làm ô nhiễm không khí  Những chi phí nào để công ty Ford Motor tiết kiệm nhiên liệu ở mức tối thiểu  . 1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 24 Hệ thống kế toán chi phí Thông tin kế toán chi phí Thông tin kế toán quản trị Sử dụng để lập BCKQKD và BCĐKT Hỗ trợ cho nhà quản lý trong việc đưa ra quyết định 1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 5 Kế toán quản trị Lập kế hoạch Kiểm soát Thông tin cung cấp cho nhà quản trị được quyết định dựa trên khái niệm sự thích hợp 1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 6  Kế toán chi phí: liên quan đến việc thu thập, tổng hợp và báo cáo các dữ liệu chi phí để lập các báo cáo tài chính. Dữ liệu kế toán chi phí được dùng để xác định : - Trị giá hàng tồn kho báo cáo trên Bảng CĐKT - Giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp 1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 37 Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin kế toán _ Những đối tượng bên ngoài doanh nghiệp  Các chủ sở hữu  Các nhà đầu tư  Các cơ quan chức năng liên quan  Các nhà cho vay và cung cấp hàng hoá dịch vụ _ Những đối tượng bên trong doanh nghiệp  Nhà quản trị  Nhân viên 8 Nhu cầu thơng tin kế tốn của các nhĩm đối tượng khác nhau Tính thuế, đánh giá tác động của DN đến mơi trường kinh doanh Chính phủ Đánh giá tác động về kinh tế cùa doanh nghiệpCơng chúng Xác định tình hình, trình độ và hiệu để điều hành, quản lý, kiểm sốt hoạt động SXKD Nhà quản lý Mua sản phẩm của doanh nghiệpKhách hàng Đệ trình yêu cầu tăng lương, thay đổi việc làmNhân viên Tăng, giảm hoặc giữ nguyên mức tín dụng nợChủ nợ Mua, bán, hoặc nắm giữ cổ phiếuCổ đơng NHU CẦU THƠNG TINĐỐI TƯỢNG SỬDỤNG THƠNG TIN 9 Các chuyên ngành kế toán _ Kế toán tài chính (KTTC) Kế toán tài chính phản ánh sự hình thành và vận động của tài sản, nguồn vốn; quá trình kinh doanh và kết quả của quá trình kinh doanh trong một đơn vị cụ thể, nhằm cung cấp thông tin kinh tế- tài chính _ Kế toán chi phí (KTCP) Là một lĩnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép các khoản mục chi phí nhằm xác định giá thành sản phẩm, phân tích sự biến động của chi phí qua đó phục vụ cho mục tiêu kiểm soát và ra các quyết định sản xuất của nhà quản trị 410 _ Kế toán quản trị (KTQT) Kế toán quản trị cung cấp thông tin về quá trình hình thành và phát sinh chi phí thu nhập khi thực hiện các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn theo mục tiêu, chiến lược của đơn vị. Thông tin của Kế toán quản trị linh hoạt và thường gắn liền với từng bộ phận cụ thể trong đơn vị nhằm phục vụ cho nhu cầu quản trị ở các cấp độ khác nhau Các chuyên ngành kế toán 11 Phân biệt kế toán tài chính, kế toán chi phí và kế toán quản trị Những điểm giống nhau giữa các chuyên ngành kế toán:  Các chuyên ngành kế toán đều đề cập đến các sự kiện kinh tế, đều quan tâm đến thu nhập, chi phí, tài sản và công nợ của Doanh nghiệp  Các chuyên ngành kế toán đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán  Cung cấp thông tin thực hiện các báo cáo tài chính  Trong kế toán chi phí giúp phân tích các biến động chi phí trong quá trình sản xuất của Doanh nghiệp  Trong kế toán quản trị thông tin này là cơ sở để nhà quản trị vận dụng, xử lý nhằm tạo ra thông tin thích hợp phục  Mỗi chuyên ngành kế toán đều biểu hiện trách nhiệm của người quản lý 12 Những điểm khác nhau giữa các chuyên ngành kế toán Đối tượng sử dụng thông tin Đặc điểm thông tin Báo cáo sử dụng Kỳ báo cáo Phạm vi báo cáo Phân biệt kế toán tài chính, kế toán chi phí và kế toán quản trị 513 căn cứ phân biệt Loại thơng tin Phạm vi báo cáo Đối tượng sử dụng Đặc điểm thơng tin Báo cáo sử dụng Kỳ báo cáo KTTC KTCP KTQT Bên ngồi DN Bên trong, ngồi DN Bên trong DN Cố định, quá khứ, nguyên tắc Đáp ứng theo yêu cầu Linh hoạt, thích hợp, tương lai Báo cáo tài chính -B/c CPSX -P. CP b/phận Báo cáo theo y/c quản trị Định kỳ quy định Định kỳ, thường xuyên Định kỳ, thường xuyên Tồn bộ DN Tùy theo y/c Chủ yếu bộ phận Thơng tin kế tốn Phân biệt kế toán tài chính, kế toán chi phí và kế toán quản trị 14 1.2.1 Doanh nghiệp sản xuất  Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện một,một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.  DN sản xuất là doanh nghiệp mà hoạt động của nó gồm 3 hoạt động chính: + Sản xuất + Bán hàng + Quản lý hành chính 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX 15 1.2.2. Quy trình hoạt động của DNSX Giai đoạn 1: Mua các nguồn lực Giai đoạn 2: Tồn trữ nguồn lực Giai đoạn 3: Quá trình sản xuất Giai đoạn 4: Tồn trữ thành phẩm Giai đoạn 5: Tiêu thụ 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX 616 1.2.3. Mục tiêu của kế toán chi phí  Cung cấp các thông tin chi phí phục vụ cho việc xác định giá thành SP, giá bán, lợi nhuận  Giúp cho Doanh nghiệp xây dựng hoàn thiện hơn hệ thống định mức chi phí  Cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình kiểm soát chi phí hạ thấp giá thành SP trong điều kiện chất lượng SP được nâng cao 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX 17 1.2.4. Đặc điểm của kế toán chi phí  Những thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cung cấp cho nhà quản trị để thực hiện các quyết định sản xuất, kinh doanh, kiểm soát, đánh giá trách nhiệm trong quá trình hoạt động thường có đặc điểm linh hoạt, kịp thời và được thiết lập theo yêu cầu quản lý của các nhà quản trị 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX 18 _Đặc điểm của kế toán chi phí  Những thông tin về CPSX và giá thành SP phục vụ cho việc tổng hợp, công khai tình hình tài chính phục vụ cho các đối tượng bên ngoài DN, các thông tin này đòi hỏi phải tuân thủ các nguyên tắc chuẩn mực chung.  Các báo cáo thường được thực hiện theo từng bộ phận và được lập thường xuyên hoặc định kỳ theo yêu cầu của nhà quản trị 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX 719 Thông tin về kết quả kinh doanh của DN, hỗ trợ cho việc kiểm soát chiến lược hoặc điều chỉnh chiến lược dựa trên những yêu cầu khách quan của thị trường Kiểm soát chiến lược Cung cấp thông tin về kết quả của các nhà quản lý cũng như các đơn vị KD Kiểm soát quản lý Đo lường giá vốn của các nguồn lực để tính giá thành sản phẩm hoặc thực hiện việc cung cấp dịch vụ Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Cung cấp thông tin về tính hiệu quả và chất lượng của công việc hoàn thành Kiểm soát hoạt động Chức năng của kế toán chi phí 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX 20 Đối với các DN SX các nhà quản lý cần thông tin để: - Giúp các kỹ sư thiết kế những sản phẩm được sx một cách hiệu quả - Báo hiệu nơi nào trong hoạt động sx cần cải tiến về chất lượng, năng suất và tốc độ - Hướng dẫn các quyết định về cơ cấu sản phẩm - Lựa chọn giữa các nhà cung cấp - Thương lượng giá, các lập đặc điểm sản phẩm, chất lượng, phương thức giao hàng và dịch vụ tới khách hàng => Những yêu cầu mới đối với thông tin kế toán chi phí 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SX 21 1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH TOÀN CẦU 1.3.1 Những yêu cầu mới đối với thông tin KTCP - Thông tin chính xác, thích hợp về hiệu quả hoạt động của DN - Thông tin để đo lường một cách chính xác CP và khả năng sinh lời của các SP, các bộ phận thị trường - Hệ thống kiểm soát hoạt động giúp họ cải tiến CP, cải tiến chất lượng và giảm thời gian làm việc của nhân viên => Hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) => Quản lý dựa trên mức độ hoạt động (ABM) 822 => Hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) Chi phí được phân bổ cho các đối tượng theo nguyên nhân phát sinh chi phí Khắc phục hạn chế của tính giá thành theo phương pháp truyền thống Phân bổ một cách chính xác chi phí gián tiếp Giúp nhà quản trị thấy được chi phí và nguốn gốc phát sinh chi phí => kiểm soát chi phí 1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH TOÀN CẦU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_9237.pdf