Đặc điểm hoạt động:
Hoạt động kinh tếcơbản của kinh doanh thương mại là lưu
chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sựtổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán trao đổi và dựtrữ
hàng hóa.
-Đặc điểm vềhàng hóa:
+ Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư
hàng hóa có hình thái vật chất hay không có hình thái vật
chất mà doanh nghiệp mua vềvới mục đích đểbán chứkhông
phải sửdụng đểchếtạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ
trong doanh nghiệp.
41 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3311 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 1: Kế toán lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại nội địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1
Kế toán lưu chuyển hàng
hoá trong kinh doanh
thương mại nội địa
NỘI DUNG
1.1. Những vấn đề chung về kế toán trong các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa
1.2. Kế toán lưu chuyển hàng hoá theo phương
pháp kê khai thường xuyên
1.3. Kế toán lưu chuyển hàng hoá theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hoá và kết quả
tiêu thụ trong kinh doanh thương mại
1.1. Những vấn đề chung về kế toán
trong các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại nội địa
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của
hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.3. Đặc điểm tính giá hàng hóa trong
kinh doanh thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức
năng của hoạt động kinh doanh
thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
• Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều
hành vi thương mại cua thương nhân làm phát sinh quyền
và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa
thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt
động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc
nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
Khái niệm
• Doanh nghiệp thương mại là các doanh nghiệp
hoạt động trên lĩnh vực lưu thông, phân phối,
thực hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng
hóa thông qua các hoạt động mua bán và dự
trữ hàng hóa
• Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực
hành vi dân sự đầy đủ hay các hộ gia đình, tổ
hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế thành lập theo quy định của
pháp luật.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
- Đặc điểm hoạt động:
Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu
chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán trao đổi và dự trữ
hàng hóa.
- Đặc điểm về hàng hóa:
+ Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư
hàng hóa có hình thái vật chất hay không có hình thái vật
chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán chứ không
phải sử dụng để chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ
trong doanh nghiệp.
+ Hàng hóa chiển tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh
nghiệp.
+ Hàng hóa trong doanh nghiệp có thể được phân
loại theo nhiều tiêu thức khác nhau: theo ngành
hàng, theo nguồn hàng, …
Đặc điểm
1.1.1.3. Chức năng của thương mại
Như vậy có thể nói chức năng của
kinh doanh thương mại là tổ chức và
thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng
hóa, cung cấp các dịch vụ nhằm phục
vụ sản xuất và đời sống nhân dân
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.2.1. Bán buôn:
Là phương thức bán hàng hóa với số lượng lớn cho người kinh
doanh trung gian chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng
* Bán buôn qua kho
Là phương thức bán hàng mà hàng hóa mua về được nhập vào
kho rồi từ kho xuất bán ra.
- Bán buôn trực tiếp (hình thức nhận hàng): bên mua sẽ
đến kho bên bán hoặc địa điểm bên bán quy định để trực
tiếp nhận hàng
- Bán buôn chuyển hàng, chờ chấp nhận: bên bán sẽ
chuyển hàng đến địa điểm do bên mua quy định trong
hợp đồng.
* Bán buôn không qua kho ( bán hàng vận chuyển thẳng):
Là phương thức bán hàng mà hàng hóa sẽ được chuyển thẳng
từ đơn vị cung cấp cho đơn vị mua, không qua kho của đơn
vị kinh doanh thương mại trung gian.
- Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo
phương thức này đơn vị kinh doanh thương mại trung gian
phải hạch toán hàng hóa mua vào và hàng hóa bán ra, phải
chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp
và thu tiền của đơn vị mua hàng.
- Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán:
theo hình thức này đơn vị kinh doanh thương mại chỉ
đóng vai trò là trung gian môi giới giữa người mua và
người bán và được hưởng một khoản hoa hồng theo
thỏa thuận.
1.1.2.2. Bán lẻ:
* Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách giao
hàng, còn việc thu tiền có người chuyên trách làm công việc
này ( bán hàng siêu thị).
* Phương thức bán lẻ không thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ
giao hàng vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong một cửa
hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm bán
hàng khác nhau (bách hóa tổng hợp).
* Phương thức bán hàng tự động
Theo phương thức này, người mua hàng tự chọn hàng hóa cần
mua trong quầy hàng, cửa hàng mang đến bộ phận thu ngân
kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn và thanh toán tiền.
1.1.3. Đặc điểm tính giá hàng hóa
trong kinh doanh thương mại
1.1.2.1. Tính giá hàng nhập kho
* Với hàng hóa mua ngoài:
Giá thực tế của hàng hóa mua bao gồm hai bộ phận:
- Bộ phận trị giá mua của hàng hóa: Trị giá mua hàng hóa
gồm giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ đi các
khoản chiết khấu thương mai, giảm giá hàng mua, công
với các loại thuế không được hoản lại, công với các chi
phí sơ chế hoàn thiện (nếu có).
- Bộ phận chi phí thu mua hàng hóa: Bao gồm các chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bao bì, chi phí của bộ phận
thu mua độc lập, chi phí thuê kho thuê bãi, ...
* Với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế = trị giá mua hàng hóa xuất gia công + chi
phí liên quan đến việc gia công
1.1.2.2. Tính giá hàng xuất kho
Giá thực tế xuất kho bao gồm hai bộ phận:
- Đối với bộ phận trị giá mua sử dụng một trong các
phương pháp tính giá xuất kho giống như đối với vật
liệu (4 pp).
+ PP giá đích danh
+ PP bình quân
+ PP nhập trước – xuất trước
+ PP nhập sau – xuất trước
- Bộ phận chi phí thu mua được phân bổ
cho hàng hóa tiêu thụ và hàng hóa tồn
cuối kỳ theo công thức
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng
xuất bán
=
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tồn đầu kỳ +
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng
tồn đầu kỳ
+ Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
X
Trị giá
hàng hóa
xuất bán
trong kỳ
Trị giá
vốn hàng
hóa xuất
bán
= Trị giá mua hàng
hóa xuất bán
+ Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng hóa xuất bán
1.2. Kế toán lưu chuyển hàng hoá theo
phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, bảng kê thu mua
(đối với hàng nông lâm, thủy hải sản …)
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nhận
hàng hóa.
- Hợp đồng mua bán.
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa.
- Phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ có liên quan khác
1.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 156 “ Hàng hóa”Nợ Có
- Trị giá vốn thực tế hàng hóa tăng
trong kỳ:
+ Giá mua vào của hàng hóa nhập kho
nhập quầy.
+ Chi phí thu mua hàng hóa thực tế
phát sinh.
+ Trị giá hàng hóa thuê ngoài gia
công, chế biến hoàn thành nhập kho,
nhập quầy.
+ Trị giá hàng hóa phát hiên thừa qua
kiểm kê.
Trị giá vốn hàng hóa giảm trong kỳ
+ Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho,
xuất quầy.
+ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ.
+ Các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng mua, hàng mua đươc
trả lại.
+ Trị giá hàng mua phát hiện thiếu
tại kho tại quầy.
Trị giá vốn thực tế tồn
kho cuối kỳ
Chi tiết thành 3 TK cấp 2:
- TK 1561 “ Giá mua hàng hóa”
- TK 1562 “ Chi phí thu mua hàng hóa”
- TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”.
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ:
-Tập hợp trị giá thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá mua của hàng bán trong kỳ đã tiêu thụ bị trả lại.
Số dư: Không có số dư
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 512 “ Doanh thu nội bộ”
Bên Nợ:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu xđ doanh thu
thuần
- Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
Số dư: Không có số dư
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 531 “hàng bán bị trả lại”
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Số Dư: Không có số dư
1.2.3. Trình tự kế toán giai đoạn mua
hàng
* Khi thu mua hàng hóa nhập kho căn cứ vào hóa đơn
mua hàng
- Phản ánh trị giá hàng hóa nhập kho
Nợ TK 156 (1561): Trị giá mua hàng nhập kho
Nợ TK 153 (1532): trị giá bao bì tính riêng (nếu có)
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
- Các khoản chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan
đến mua hàng hóa (vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi,
hao hụt trong định mức . . . )
Nợ TK 156 ( 1562): tập hợp chi phí thu mua
Nợ TK 133 : thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331…:
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại
Nợ TK 111, 112, 331. 1388…
Có TK 156 : giá trị hàng mua được giảm giá
Có TK 133: thuế GTGT
- Khoản chiêt khấu thanh toán được hưởng:
Nợ TK 331,111,112
Có TK 515
• Trường hợp thuê ngoài gia công chế biến, phản ánh
trị giá mua thực tế hàng xuất thuê gia công:
- Phản ánh trị giá hàng gửi đi thuê gia công
Nợ TK 154: Trị giá mua thực tế hàng thuê gia công
Nợ TK 133: Thuế GTGT nếu có
Có TK 156 (1561): Trị giá mua thực tế hàng
xuất kho thuê ngoài gia công chế biến
Có TK 331, 111,112: Tổng giá thanh toán hàng
mua chuyển thẳng cho gia công chế biến
- Phản ánh các chi phí thuê gia công:
Nợ TK 154: tập hợp chi phí thue giá công
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 331, 111,112
- Khi hoàn thiện nhập kho:
Nợ TK 1561: Trị giá thực tế hàng nhập kho
Có TK 154
* Trường hợp nếu kiểm hàng nhập kho nếu thiếu:
- Phản ánh trị giá hàng thiếu
Nợ TK 1381: tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 1561: giá trị hàng thiếu chờ xử lý
- Khi xử lý
Nợ TK 1562: thiếu trong định mức
Nợ TK 1561, 331: nếu bên bán chuyển thiếu (
chuyển thêm, trừ nợ)
Nợ TK 334, 1388, 111…: thiếu yêu cầu bồi thường
Nợ TK 811: thiếu không tìm được nguyên nhân
Có TK 1381: giá trị hàng thiếu đã xử lý.
* Trường hợp kiểm hàng bị thừa so với hóa đơn:
- Phản ánh trị giá hàng thừa
Nợ TK 1561
Có TK 3381:
- Khi xử lý nguyên nhân
Nợ TK 3381: Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 1561: trả lại người bán
Có TK 111, 112, 331… nếu chấp nhận mua số
hàng thừa
Có TK 711: nếu không xác định được nguyên
nhân
* Hàng hoá bất động sản
- Khi mua HH BĐS
Nợ TK 156(1567)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112,331,...
- Khi chuyển BĐS đầu tư thành HH BĐS:
Nợ TK 156(1567)
Nợ TK 214 (2147)
Có TK 217
- Tập hợp chi phí sửa chữa nâng cấp BĐS đầu tư triển khai
cho mục đích bán:
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,...
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa;
Nợ TK 156 (1567)
Có TK 154
1.2.4. Trình tự kế toán giai đoạn bán hàng
1.2.4.1. Trình tự kế toán tiêu thụ theo phương
thức bán buôn
* Bán buôn qua kho theo phương thức trực tiếp
- Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ
trực tiếp:
+ Nếu bán buôn trực tiếp qua kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 138(1388): Trị giá bao bì tính riêng nếu có
Có TK 156 (1561)
Có TK 153(1532) Trị giá bao bì tính riêng kèm
theo.
+ Nếu bán buôn trực tiếp không qua kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 151, 331, 111, 112
- Phản ánh tổng giá thanh toán (doanh thu):
Nợ TK 131,111,112...
Có TK 511, 512
Có TK 33311
- Bao bì tính riêng và khoản chi hộ người mua:
Nợ TK 138(1388)
Có TK 153
Có TK 111, 112, 331...: Khoản chi hộ người mua.
- Khoản chi hộ cho bên mua và giá trị bao bì tính riêng
được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán:
Nợ TK 131
Nợ TK 111, 112
Có TK 138 (1388)
- Các bút toán liên quan đến khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại giống như các doanh
nghiệp khác.
* Bán buôn chuyển hàng, chờ chấp nhận.
- Khi xuất hàng hóa tại kho chuyển đến cho người mua:
Nợ TK 157
Có TK 156 (1561): gia xuất kho
Có TK 1532: trị giá bao bì đi kèm tính giá riêng
- Trường hợp bán buôn chuyển thẳng không qua kho:
Nợ TK 157: Trị giá thực tế hàng mua
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 151, 331, : tổng số tiền phải trả người bán
- Khi người mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán:
+ Phản ánh tổng giá thanh toán:
Nợ TK 131, 1368, 111, 112: Tổng số tiền phải thu của
người mua
Có TK 511, 512: Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: trị giá vốn hàng xuất bán
Có TK 157
* Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian môi giới
giữ bên mua và bên bán đề hưởng hoa hồng
- Số hoa hồng được hưởng ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331
Có TK 511, 512: Số hoa hồng môi giới được hưởng.
- Các chi phí liên quan đến việc môi giới bán hàng:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 334, 338, 111, 112
1.2.4.2. Trình tự kế toán tiêu thụ theo phương
thức bán lẻ
* Trường hợp bán lẻ thu tiền tập trung, bán hàng không
thu tiền tập trung, bán hàng tự động …
- Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán ( căn cứ
vào báo cáo bán hàng, giấy nộp tiền và bảng kê bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ)
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331
Có TK 511
- Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156
- Trường hợp nộp thừa tiền bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131...
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 338 (3381): Số tiền nộp thừa
- Trường hợp nộp thiếu tiền bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131...
Nợ TK 1381: Số tiền nộp thiếu
Có TK 511
Có TK 3331
* Trường hợp bán lẻ theo phương thức khoán:
- Trường hợp tập thể, cá nhân nhận khoán không mở
sổ sách riêng:
+ Khi giao hàng hóa, tiền vốn cho người nhận khoán
Nợ TK 138 (1388): Số phải thu ở người nhận khoán
Có TK 111, 112, 156, 331, 311...
+ Phản ánh số doanh thu khoán phải thu hoặc đã thu:
Nợ TK 111, 112, 138(1388): Tổng số khoán
Có TK 3331
Có TK 511
+ Phản ánh các khoản chi cho người nhận khoán:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 133
Có TK 334, 338, 214, 111, 112...
- Trường hợp tập thể, cá nhân nhận khoán
mở sổ sách riêng: trường hợp này
hạch toán giống như thanh toán nội bộ.
1.3. Kế toán lưu chuyển hàng hoá theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 611 (TK 6112) – Mua hàng hóa:
Bên Nợ:
- Giá thực tế hàng hóa tồn kho, đang đi đường,
đang gửi bán đầu kỳ và hàng hóa tăng trong kỳ.
Bên Có:
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng
mua bị trả lại.
- K/C trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại
chưa tiêu thụ cuối kỳ.
Số dư: TK này không có số dư.
1.3.2. Trình tự kế toán
* Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển trị giá hàng hóa
chưa tiêu thụ cuối kỳ trước:
Nợ TK 6112
Có TK 156, 157, 151
* Hàng hóa tăng trong kỳ do mua ngoài:
Nợ TK 6112
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
* Chi phí mua hàng
Nợ TK 6112 (chi tiết chi phí mua hàng)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
* Các nghiệp vụ khác làm tăng giá trị hàng hóa trong
kỳ
Nợ TK 611
Có TK 411, 711, 222. . .
* Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua, hàng mua trả lại
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 6112
Có TK 133
* Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ kết quả kiêm kê,
xác định trị giá hàng hóa chưa tiêu thụ cuối
kỳ:
Nợ TK 156
Nợ TK 157
Nợ TK 151
Có TK 611.
* Từ trị giá hàng hóa chưa tiêu thụ cuối kỳ, kế
toán xác định trị giá hàng hóa đã bán trong
kỳ:
- Phản ánh trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong
kỳ
Nợ TK 632
Có TK 611
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511:
Có TK 3331:
1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hoá và kết
quả tiêu thụ trong kinh doanh thương mại
1.4.1. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
mà đơn vị bỏ ra có liên quan đến việc thu mua hàng hóa.
- Khi phát sinh các khoản chi phí thu mua hàng hóa kế toán
tập hợp vào TK 1562
Nợ TK 1562: tập hợp chi phí thu mua
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331…
- Cuối kỳ căn cứ vào trị giá hàng hóa bán ra kế toán phân bổ
chi phí thu mua cho trị giá hàng hóa đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 1562: giá trị CF thu mua phân bổ kỳ này
1.4.2. Kế toán xác định kết quả tiêu
thụ trong kinh doanh thương mại
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.4.2.2. Phương pháp hạch toán
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
- Kết chuyển doanh thu tài chính và doanh thu hoạt
động khác
Nợ TK 515, 711
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 635, 811
-Kết chuyển lãi, lỗ
Nợ TK 911
Có TK 421
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_8719.pdf