Kế toán, kiểm toán - Chương 1: Giá trị tiền tệ theo thòi gian
Tiềntệcógiátrịtheothờigianchothấy:
Mộtđồngnhậnđượctrong ngàynaycó
giátrị hơnmộtđồngnhậnđượctrong
tươnglaihoặcngượclại
Vídụ: Chúngta có cơ hội đầu tư
15.000$đhômnay. Sauđóchúngta
sẽnhậnđượcmộtsốtiền từ nămthứ
nhất đến năm thứ năm lần lượt là:
3.000,5.000,4.000,3.000và2.000$
Vậychúngta có nênđầutư không?
Tạisao?
63 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2056 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 1: Giá trị tiền tệ theo thòi gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.ladecquan7.edu.vn
CHƯƠNG 1: GIÁ TRỊ TiỀN TỆ THEO THÒI GIAN
Lãi đơn1
Lãi kép và giá trị tương lai
2
Hiện giá
3
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
4
www.ladecquan7.edu.vn
CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ TiỀN TỆ THEO THÒI GIAN
Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều5
Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều mãi mãi6
Hiện giá dòng tiền biến đổi
7
Lãi suất trong trường hợp ghép lãi khác hơn là 1 năm8
www.ladecquan7.edu.vn
Khái niệm chung
Tiền tệ có giá trị theo thời gian cho thấy:
Một đồng nhận được trong ngày nay có
giá trị hơn một đồng nhận được trong
tương lai hoặc ngược lại
Ví dụ: Chúng ta có cơ hội đầu tư
15.000$ đ hôm nay. Sau đó chúng ta
sẽ nhận được một số tiền từ năm thứ
nhất đến năm thứ năm lần lượt là:
3.000, 5.000, 4.000, 3.000 và 2.000$
Vậy chúng ta có nên đầu tư không?
Tại sao?
www.ladecquan7.edu.vn
Khái niệm chung
Để trả lời câu hỏi trên ta xem hình sau
đây
www.ladecquan7.edu.vn
1. Lãi đơn
Khái niệm:
Là tiền lãi phải trả hoặc kiếm được (vay
nợ và đầu tư) chỉ tính trên số vốn gốc
ban đầu
Giả sử ta có các ký hiệu sau:
PV: Vốn gốc
r: Lãi suất
n: Số năm đầu tư, đi vay
I: tiền lãi thu được trong n năm
www.ladecquan7.edu.vn
1. Lãi đơn
Tiền lãi nhận được hàng năm: I1=PV x r
Tiền lãi nhận được hàng n năm:
In=PV x r x n
Ví dụ 1: Tính lãi đơn trên 10.000.000 đ,
với lãi suất hàng năm 10%, đầu tư trong
6 tháng
Giải
n = 6/12=1/2 năm
I1/2= 10.000.000 x 10% x ½ = 500.000 đ
www.ladecquan7.edu.vn
1. Lãi đơn
Ví dụ 2: Mua một căn nhà vay nợ 500
trđ, với lãi suất hàng năm 12%, Số
tiền lãi phải trả cho tháng thứ nhất là
bao nhiêu?
Giải
n = 1/12
I1/12= 500.000.000 x 12% x 1/12 =
5.000.000 đ
www.ladecquan7.edu.vn
1. Lãi đơn
Ví dụ 3: Một người gởi tiết kiệm cứ
mỗi quý nhận được tiền lãi là 30 trđ,
với lãi suất 6%/năm. Số vốn mà người
này đã gởi tiết kiệm là bao nhiêu?
Giải
Tìm PV
I= PV x r x n => PV = I/(r x n)
n = ¼
PV = 30.000.000/ (6% x ¼) = 2.000
trđ
www.ladecquan7.edu.vn
1. Lãi đơn
Trong quản lý tài chính các nhà đầu tư
ta thường tính toán số tiền mà mình sẽ
nhận được ở một thời điểm cho trước
trong tương lai. Giá trị này gọi là giá
trị đến hạn hay giá trị tương lai.
Ta ký hiệu: FVn là số vốn gốc và lãi
tích lũy được tính đến cuối năm thứ n
FVn = PV +I = PV + PV x r x n
FVn = PV (1 + n x r)
www.ladecquan7.edu.vn
1. Lãi đơn
Ví dụ: Vay một khoản nợ 200 trđ, lãi
đơn hàng năm 11%. Tính tổng số tiền
phải trả cuối năm thứ 4, 10, 20
Giải
FV4 = 200 x (1 + 4 x 11%) = 288 trđ
www.ladecquan7.edu.vn
2. Lãi kép và giá trị tương lai
Khái niệm: Lãi kép là tiền lãi không
chỉ tính trên vốn gốc mà cò tính trên
tiền lãi nhận được với giả định là
không rút vốn ra suốt n kỳ
Công thức tính lãi kép:
• PV: Hiện giá của số lượng tiền
ban đầu
• FVn: là giá trị tương lai sau năm
thứ n
• r: Lãi suất
www.ladecquan7.edu.vn
2. Lãi kép và giá trị tương lai
Tổng số tiền phải trả cuối năm n
FVn = PV(1+r)
n
Lãi kép: I = FVn – PV
I = PV(1+r)n – PV = PV(1-(1+r)n)
Ví dụ: Hương đang gởi tiết kiệm
800$ , lãi suất 6%/năm. Tính tổng
số tiền trong tài khoản tiết kiệm tại
cuối năm thứ 5?
Giải
FV5 = 800(1+6%)
5= 1.070,58 $
www.ladecquan7.edu.vn
2. Lãi kép và giá trị tương lai
Dùng hàm FV trong excel
www.ladecquan7.edu.vn
2. Lãi kép và giá trị tương lai
Chứng minh công thức
FVn = PV(1+r)
n
Năm thứ 1:
oFV1= PV+PV x r = PV(1+r)
Năm thứ 2:
oFV2= FV1+FV1 x r =FV1(1+r)
oFV2 = PV(1+r)
2
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
www.ladecquan7.edu.vn
2. Lãi kép và giá trị tương lai
Năm thứ n:
oFVn= PV(1+r)
n
o Thuật ngữ: (1+r)n được gọi là thừa
số lãi suất trong tương lai. Nó chính
là giá trị tương lai của một đồng sau
năm nếu lãi được trả theo lãi kép.
Giá trị của nó phụ thuộc vào lãi suất
r và số kỳ hạn n.
oChúng ta ký hiệu (1+r)n là FVF(r,n)
www.ladecquan7.edu.vn
2. Lãi kép và giá trị tương lai
Công thức trên được viết lại như
sau:
oFVn= PV x FVF(r,n)
o FVF(r,n) được tính sẵn trong phụ
lục 1
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
Được ứng dụng rất nhiều trong
thực tế:
Hầu như chúng ta luôn luôn có nhu
cầu phải biết được hiện giá một số
lượng tiền tệ trong tương lai
Từ công thức
oFV1= PV(1+r)
o PV= FV1/(1+r)
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
Tổng quát
oTrong quá trình xác định hiện giá
của một số lượng tiền tệ dự kiến
trong tương lai được gọi là chiết
khấu và lãi suất được sử dụng để
chiết khấu được gọi là suất chiết
khấu
n
nn
n
r
FV
r
FV
PV )
1
1
(
)1(
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
Ví dụ
Phương đang mong muốn có số tiền
1.700$ trong tám năm tới. Nếu lãi
suất ngân hàng đang áp dụng là
8%/năm. Số tiền hiện tại Phương
cần gởi tiết kiệm là bao nhiêu?
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
Dùng công thức excel:
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
oChúng ta định nghĩa
là thừa số lãi suất hiện giá
oPV = FVn x PVF(r,n)
oPVF(r,n) được tra ở phụ lục 2
),(
1
1
nrPVF
r
n
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
• Ví dụ 1: Một người giúp việc nhà
họ xin vào làm việc tại một gia đình
, toàn bộ chi phí ăn, ở và đi lại
trong 4 năm do chủ nhà trả toàn bộ.
Chủ nhà đưa ra 2 phương án nhận
lương:
• Thứ nhất: Người này sẽ nhận lương
ở năm thứ 4 sau khi kết thúc hợp
đồng là 120 trđ
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
• Thứ Hai: Người này sẽ nhận ngay
87 trđ và cam kết làm việc trong
vòng 4 năm
• Biết lãi suất chiết khấu là 10%
• Bạn hãy giúp cho người này chọn
lựa phương án tốt nhất cho họ
www.ladecquan7.edu.vn
3. Hiện giá
• Ví dụ 2: Ông A cần có số tiền 250
trđ trong vòng 10 năm nữa, với lãi
suất chiết khấu là 12%. Tính số tiền
mà ông A phải để giành bao nhiêu:
• Giải:
• FV10=250
• r= 12%
• n= 10 năm
• PV=FV10/(1+12%)
10=
250/1.1210=80,4933 trđ
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
• Ví dụ áp dụng: An đang gởi tiết
kiệm hàng năm 1.000$ vào tài
khoản ngân hàng, với lãi suất
7%/năm, trong vòng 5 năm. Tính
tổng số tiền An nhận được vào năm
tức năm là bao nhiêu?
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
• Sử dụng công thức:
• Dùng hàm excel
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
• Công thức tính giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đều:
• Gọi CF là dòng tiền hàng năm
• FVAn: là giá trị tương lai của chuỗi
tiền tệ đều sau n năm
• FVAn = CF+CF(1+r)+CF (1+r)2+
CF (1+r)3 +. . . . . . . CF (1+r)n-1
• FVAn = CF(1+(1+r)+(1+r)2+(1+r)3
+. . . . . . . (1+r)n-1 )
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
• Ta chứng minh được:
• Ta đặt
• FVAn = CF x FVA(r,n)
• FVA(r,n) được tra ở phụ lục 3
r
r
CFFVA
n
n
11
r
r
nrFVA
n
11
),(
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
• Ví dụ 1: Một doanh nghiệp có 1
khoản nợ là 800 trđ ở cuối năm thứ
10. Doanh nghiệp lên kế hoạch trả
nợ là tích lũy một lượng tiền cố
định mỗi năm ngay từ hôm nay. Tất
cả những khoản tích lũy này sẽ
được đem đầu tư với lãi suất là
9%/năm. Tính số tiền mà DN cần
tích lũy mỗi năm?
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ không đều
• Ví dụ 1: Một doanh nghiệp có
khoản đầu tư từ năm 1 đến năm thứ
5 lần lượt là:
• Với mức lãi suất kỳ vọng là
8%/năm. Tính giá trị khoản đầu tư
tại năm thứ năm cho doanh nghiệp
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ không đều
• Tính bằng sơ đồ thời gian
www.ladecquan7.edu.vn
4. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ không đều
• Tính bằng excel
www.ladecquan7.edu.vn
5. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
• Ví dụ 1: Một doanh nghiệp đang
xem xét mua 1 thiết bị với giá
2.500$ trđ, thiết bị có khả năng làm
gia tăng dòng tiền của doanh nghiệp
lên 700$ trong vòng 5 năm. Giả sử
lãi suất chiết khấu là 8%. Doanh
nghiệp có nên mua thiết bị này
không?
www.ladecquan7.edu.vn
5. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
• Sơ đồ dòng tiền của dự án
www.ladecquan7.edu.vn
5. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
• Bảng tính hiện giá từng năm
www.ladecquan7.edu.vn
5. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
• Tính toán bằng excel
www.ladecquan7.edu.vn
5. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
• Ví dụ 1: Một doanh nghiệp đang
xem xét mua 1 thiết bị với giá 500
trđ, thiết bị có khả năng làm gia
tăng dòng tiền của doanh nghiệp lên
100trđ trong vòng 10 năm. Giả sử
lãi suất chiết khấu là 12%. Doanh
nghiệp có nên mua thiết bị này
không?
www.ladecquan7.edu.vn
5. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
• Công thức tính hiện giá của chuỗi
tiền tệ đều:
• Ta chứng minh được:
n
n
n
rrr
CFPVA
nr
CF
r
CF
r
CF
PVA
)1(
1
...........
)1(
1
)1(
1
1
.........
11
2
2
r
r
CFPVA
n
n
1
1
1
www.ladecquan7.edu.vn
5. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều
• Ta đặt
• PVA(r,n) Tra tại phụ lục 4
• Vậy:
r
r
nrPVA
n
1
1
1
),(
),( nrPVACFPVAn
www.ladecquan7.edu.vn
6. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều mãi mãi
• Chuỗi tiền tệ đều mãi mãi thì
n=>∞
• PVAn=PVA ∞= CFxPVFA(r, ∞)
• Ta chứng minh được:
CFxPVFA(r, ∞)=1/r
• Vậy: = PVAn=PVA ∞ =CF/r
www.ladecquan7.edu.vn
6. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều mãi mãi
• Ví dụ : Một doanh nghiệp có các số
liệu sau đây (ĐVT: trđ)?
• Doanh thu hàng năm 900
• Chi phí hàng năm: 600
• Lãi gộp hàng năm: 300 trđ
• Các khoản thuế phải nộp hàng năm:
100
• Lãi ròng hàng năm: 200
www.ladecquan7.edu.vn
6. Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều mãi mãi
• Hỏi: Hiện giá lãi ròng của DN là
bao nhiêu? Biết rằng lãi suất
10%/năm
www.ladecquan7.edu.vn
7. Hiện giá dòng tiền biến đổi
• Công thức tính hiện giá
• Ví dụ: Một công ty đang xem xét
một dự án đầu tư như sau:
• Dòng tiền của dự án mang lại từ
năm 1 đến năm thứ năm là: 400;
800; 500; 400; 300$, Tỷ suất sinh
lợi kỳ vọng là 9%/năm
• Hỏi giá trị dự án là bao nhiêu
n
n
r
CF
r
CF
r
CF
PV
)1(
...............
)1()1( 2
21
www.ladecquan7.edu.vn
7. Hiện giá dòng tiền biến đổi
• Sơ đồ dòng tiền
www.ladecquan7.edu.vn
7. Hiện giá dòng tiền biến đổi
• Tính bằng Excel
www.ladecquan7.edu.vn
8. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi khác hơn là 1 năm
• Kỳ ghép lãi nữa năm:
• Ví dụ: Một khoản đầu tư 100$, lãi
suất 8%/năm, kỳ ghép lãi bán niên.
Thời gian đầu tư là 2 năm. Tính giá
trị khoản đầu tư cuối năm thứ hai là
bao nhiêu?
www.ladecquan7.edu.vn
8. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi khác hơn là 1 năm
• Kỳ ghép lãi nữa năm:
• Ví dụ: Một nhà đầu tư gởi 1.000
trđ, với lãi suất 10%/năm, ghép lãi
định kỳ nữa năm 1 lần. Tính số lãi
nhận được trong 1 năm.
• Nữa năm đầu: 1.000x10%x6/12=50
trđ
• Nữa năm sau:
(1.000+50)x10%x6/12=52,5 trđ
www.ladecquan7.edu.vn
8. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi khác hơn là 1 năm
• Ví dụ: Một khoản đầu tư 120 trđ, lãi
suất 10%, được ghép lãi nữa năm 1
lần, trong 10 năm. Tính số tiền thu
được sau 10 năm
www.ladecquan7.edu.vn
8. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi khác hơn là 1 năm
• Ví dụ: Một khoản đầu tư 100$, lãi
suất 8%, được ghép lãi theo quý.
Tính số tiền thu được sau 2 năm
www.ladecquan7.edu.vn
8. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi khác hơn là 1 năm
• Tính toán bằng hàm excel:
www.ladecquan7.edu.vn
8. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi khác hơn là 1 năm
• Công thức tổng quát cho việc ghép
lãi thường xuyên
• Ví dụ: Một khoản đầu tư 120 trđ, lãi
suất 10%, được ghép lãi 1/4 năm 1
lần. Tính số tiền thu được sau 10
năm và 20 năm
www.ladecquan7.edu.vn
9. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi liên tục
• Công thức tổng quát cho việc ghép
lãi liên tục
• Ví dụ: Một khoản đầu tư 100$, lãi
suất 8%, được ghép lãi liên tục.
Tính số tiền thu được sau 2 năm
www.ladecquan7.edu.vn
9. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi liên tục
• Giải bằng công thức
www.ladecquan7.edu.vn
9. Lãi suất trong trường hợp ghép lãi liên tục
• Giải bằng excel
www.ladecquan7.edu.vn
10. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất có hiệu lực
Định nghĩa về lãi suất có hiệu lực:
Là lãi suất mà doanh nghiệp thực trả
nếu đi vay hoặc ngân hàng thực trả
cho các khoản vay hoặc huy động.
Công thức xác định mối quan hệ
giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất
thực là:
www.ladecquan7.edu.vn
10. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất có hiệu lực
• Ví dụ: Công ty M đang có một
khoản đầu tư với lãi suất danh
nghĩa là 8%/năm. Hãy tính lãi suất
có hiệu lực của khoản đầu tư trong
các trường hợp:
Kỳ ghép lãi theo năm
Kỳ ghép lãi theo bán niên
Kỳ ghép lãi theo quý
www.ladecquan7.edu.vn
10. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất có hiệu lực
• Giải:
www.ladecquan7.edu.vn
11. Một số ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian
• Tích lỹ tiền cho tương lai:
• Bạn sẽ cần 30.000$ để mua một căn
nhà trong năm năm tới. Lãi suất
được áp dụng lài 6%/năm. Vậy bạn
cần tiết kiệm mỗi năm là bao nhiêu
để đạt được số tiền nêu trên
• Công thức áp dụng
www.ladecquan7.edu.vn
11. Một số ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian
• Tính bằng công thức excel
www.ladecquan7.edu.vn
11. Một số ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian
• Tính bảng kế hoạch trả nợ vay:
• Một doanh nghiệp vay 60.000$, lãi
suất 10%/năm, thanh toán mỗi năm
đều nhau trong 4 năm. Hãy lập
bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay
nêu trên
• Công thức áp dụng
www.ladecquan7.edu.vn
11. Một số ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian
• Bảng kế hoạch trả nợ vay:
www.ladecquan7.edu.vn
11. Một số ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian
• Tính bằng excel:
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_gia_tri_tien_te_theo_thoi_gian_4023.pdf