Kế toán, kiểm toán - Chương 02: Kế toán các khoản phải thu
Kế toán sẽ lập dự phòng phải thu khó đòi khi có dấu
hiệu không thu hồi được nợ phải thu để trình bày trong
sạch tài sản, kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán phù
hợp với chuẩn mực kế toán.
Theo thông tư 228/2009/TT-BTC, những khoản nợ quá
hạn từ 3 năm trở lên được coi như là khoản nợ không
có khả năng thu hồi. Doanh nghiệp sẽ trích lập:
? 30%: Khoản nợ quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
? 50%: Khoản nợ quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
? 70%: Khoản nợ quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
? Tuỳ ước lượng dự phòng: DN nợ đã giải thể, phá
sản, người nợ đã bỏ trốn hoặc đang bị thi hành án.
9 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 02: Kế toán các khoản phải thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 1
1
Kế toán các khoản phải thu
ThS. Nguyễn Quốc Nhất
Chương 2:
MỤC TIÊU
Giúp SV hiểu được: Nội dung các khoản nợ phải thu.
Xử lý của kế tốn đối với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
các khoản nợ phải thu.
Nguyên tắc lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi và cách xử lý việc
xĩa nợ.
Trình bày thơng tin nợ phải thu trên các báo cáo tài chính.
SV sẽ cĩ thể thu thập chứng từ và hạch tốn vào các sổ sách kế
tốn liên quan. Cĩ khả năng tự lực nghiên cứu tài liệu với thái
độ yêu thích.
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
Quốc hội,Luật kế toán, 2003
TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
Thông tư 228/2009/TT-BTC
Thông tu 89/2013/TT-BTC
VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
VAS 15 : “Hợp đồng xây dựng”
4
Nội dung
Khái niệm và nguyên tắc
Kế toán phải thu khách hàng
Kế toán phải thu nội bộ
Kế toán phải thu khác
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
5
Khái niệm
Các khoản phải thu ngắn hạn là giá trị của một bộ phận
tài sản của doanh nghiệp đang bị các cá nhân, đơn
vị khác chiếm dụng, bao gồm:
Khoản phải thu của khách hàng: Các khoản phải
thu thương mại với khách hàng về giá trị sản
phẩm hàng hoá đã bán, lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp chưa thu tiền.
Phải thu nội bộ: Khoản vốn đơn vị cấp trên cấp
cho đơn vị cấp dưới; Số tiền bị cấp trên, cấp
dưới hoặc các đơn vị trực thuộc cùng cấp chiếm
dụng.
Các khoản phải thu khác: Là các khoản phải thu
ngoại trừ phải thu khách hàng và phải thu nội
bộ.
6
Nguyên tắc
Nợ phải thu thường được trình bày trên BCTC theo
giá trị thuần có thể thực hiện được:
Các khoản phải thu hoàn toàn có khả năng thu hồi,
sẽ được trình bày bằng với giá trị sổ sách (giá gốc)
của nó;
Các khoản phải thu chỉ có khả năng thu hồi một
phần sẽ được lập dự phòng để trình bày theo giá trị
có thể thu hồi.
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 2
7
Nhiệm vụ kế toán
Theo dõi các khoản phải thu chi tiết theo từng đối
tượng, từng hợp đồng, thậm chí từng hóa đơn, từng
đợt giao hàng.
Phân tích tuổi nợ để xác định thời gian thanh toán trễ
hạn của các đối tượng
Đối chiếu công nợ với các đối tượng phải thu từng
tháng, từng quý, từng năm.
Lập dự phòng phải thu khó đòi theo qui định
8
2. Kế toán phải thu khách hàng
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Hướng dẫn hạch toán các NVKTPS chủ yếu
9
Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
Phiếu thu
Giấy báo có
Các chứng từ liên quan khác: Biên bản đối chiếu
công nợ, Biên bản bù trừ công nợ,
11
Tài khoản sử dụng
TK 131- Phải thu khách hàng
Nội dung và kết cấu: Trang 49
Trên sổ cái tổng hợp và sổ chi tiết từng khách hàng,
số dư bên Nợ (Phản ánh số còn phải thu khách
hàng), bên Có (Số tiền đã thu lớn hơn số phải thu,
phản ánh số tiền ứng trước của người mua)
Trên BCĐKT, tổng số dư chi tiết bên Nợ các đối
tượng phải thu sẽ được trình bày trong phần tài sản,
tổng số dư chi tiết bên Có các đối tượng phải thu sẽ
được trình bày trong phần nợ phải trả.
12
Nhận tiền ứng trước
TK 131
Nhận tiền ứng
trước
TK 111, 112
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 3
13
Hạch toán tăng phải thu khách hàng
Bán thành phẩm, hàng hóa chưa thu tiền
TK 511 TK 131
TK 3331
Giá bán chưa thuế
GTGT
VAT ra
Tổng giá
thanh toán
Xuất kho 1.000 tp bán chưa thu tiền, giá bán chưa
thuế GTGT là 20.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Giá vốn
của thành phẩm xuất kho 15.000đ/tp.
14
Hạch toán tăng phải thu khách hàng
Bán thành phẩm, hàng hóa trả góp:
TK 511 TK 131
TK 3331
Giá bán chưa thuế
GTGT theo giá
trả ngay
VAT tính trên giá trả ngay
Tổng giá
thanh toán
TK 3387TK 515
Tổng lãiLãi pbổ 1 kỳ
Xuất kho 1.000 tp bán trả góp, giá bán trả ngay chưa
thuế GTGT là 20.000đ/tp, thuế GTGT 10%. Giá bán trả
góp chưa thuế GTGT là 25.000đ/tp, thời gian trả góp là
12 tháng. Giá vốn của thành phẩm xuất kho 15.000đ/tp.
15
Xuất khẩu trực tiếp
TK 511 TK 131
Giá xuất khẩu
Lô hàng ngoài cảng đã làm thủ tục xuất khẩu xong,
giá xuất khẩu là 100.000USD, TGBQLNH là
18.500đ/USD, thuế xuất khẩu 2%. DN đã nộp thuế
XK bằng TGNH. Tiền hàng chưa thu.
TK 333
Thuế xuất khẩu
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
TK 111,112
Nộp thuế
16
Hợp đồng xây dựng Ttoán theo tiến độ
TK 337 TK 131
CCứ vào hóa đơn
phát hành theo tiến
độ thu tiền
TK 511
Ghi nhận theo tỷ lệ
hoàn thành của
công trình do DN
xác định
TK 3331
17
Đánh giá lại số dư gốc ngọai tệ
Cuối niên độ kế tóan,đánh giá lại khỏan phải thu có
gốc ngọai tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên NH.
TGTT cuối niên độ < TGGS
131
TGTT cuối niên độ > TGGS
4131
(Chênh lệch Lãi)
(Chênh lệch Lỗ)
18
Hạch toán giảm phải thu khách hàng
TK 131
TK 111,112,113
TK 521,531,532
Các khoản giảm trừ DT ghi
giảm nợ phải thu người mua
Thực thu tiền
TK 3331
TK 635
Chiết khấu ttoán
413Đánh giá lại số dư gốc ngọai tệ
TGTT cuối niên độ < TGGS
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 4
19
3. Kế toán phải thu nội bộ
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Hướng dẫn hạch toán
20
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Lệnh điều động
Biên bản giao vốn
21
Tài khoản sử dụng
TK 136 – Phải thu nội bộ
TK 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài
khoản này chỉ được mở ở đơn vị cấp trên
TK 1362-Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
TK 1363- Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện
được vốn hố
TK 1368 – Phải thu nội bộ khác: Mở cả ở đơn vị cấp
trên và cấp dưới.
Kết cấu và nội dung: Trang 62
22
Hướng dẫn hạch toán
Quan hệ cấp vốn, điều chuyển nội bộ
Quan hệ thanh toán vãng lại
Quan hệ phân phối lợi nhuận
23
Quan hệ cấp vốn
Cấp trên cấp phát vốn cho đơn vị cấp dưới hoạt động
dưới các hình thức:
Cấp phát trực tiếp hoặc điều động nội bộ
Ghi nhận vốn Ngân sách cấp trực tiếp cho cấp dưới,
Ghi nhận vốn bổ sung từ lợi nhuận của đơn vị cấp dưới.
Tài khoản sử dụng:
Cấp trên: TK 1361
Cấp dưới TK 411
Yêu cầu:
Phải theo dõi chi tiết vốn cấp cho từng ĐVPT
Số liệu của TK 136 (cấp trên) phải khớp với tổng số dư
các TK 411 các ĐVPT
24
Quan hệ cấp vốn bằng vật tư, hhoá
111, 112, 152, 156... 1361
411 111, 112, 152, 156...
Cấp trên
Cấp dưới
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 5
25
Quan hệ cấp vốn bằng tài sản cđịnh
Cấp trên
Cấp dưới
211 1361
214
211411
214
26
Điều chuyển nội bộ
Cấp trên
Khơng ghi tổng hợp, chỉ phản ảnh trên chi tiết
TK 1361
ĐVPT bị chuyển vốn đi
Ghi giảm tài sản và giảm nguồn vốn kinh doanh
(TK 411)
ĐVPT nhận vốn chuyển đến
Ghi tăng tài sản và tăng nguồn vốn kinh doanh
(TK 411)
27
Ghi nhận vốn NS và cấp cho cấp dưới
411 1361
111, 112, 152, 156, 211...411
Cấp trên
Cấp dưới
28
Ghi nhận vốn bổ sung từ LN của cấp dưới
411 1361
421411
Cấp trên
Cấp dưới
29
Quan hệ thanh toán vãng lai
Các loại quan hệ:
Vay mượn tài sản
Thu hộ
Chi hộ
Tài khoản sử dụng:
TK 1368, 336
Yêu cầu:
Phải theo dõi chi tiết cho từng đối tác, theo từng
khoản.
Số liệu của hai bên cĩ quan hệ thanh tốn vãng
lai phải khớp nhau
30
Vay mượn tài sản
111, 112,152, 156... 1368
Bên cho
vay
Bên vay
336 111, 112,152, 156...
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 6
31
Thu hộ
336 111, 112
Bên thu
hộ
Bên nhờ
thu hộ
13*, 3331, 511, 1368
32
Chi hộ
111, 112 1368
Bên chi
hộ
Bên nhờ
chi hộ
336 13*, 33*, 6**, 8**
33
Bán hàng trong nội bộ
511, 3331 1368
Bên bán
Bên mua
336 152, 153, 133
34
Quan hệ về phân phối lợi nhuận
Các loại quan hệ:
Trích lập quỹ quản lý cấp trên
Quan hệ về phân phối lợi nhuận
Quan hệ về phân phối quỹ xí nghiệp.
Tài khoản sử dụng:
Cấp trên: TK 1368, TK 336
Cấp dưới TK 336, TK 1368.
Yêu cầu:
Phải theo dõi chi tiết cho từng ĐVPT
Số liệu của TK 1368 (cấp trên) phải khớp với tổng số
dư các TK 336 các ĐVPT và ngược lại (TK 336 cấp
trên khớp đúng với TK 1368 ở ĐVPT)
35
Trích quỹ quản lý của cấp trên
511 1368
642336
Cấp trên
Cấp dưới
36
Lợi nhuận cấp dưới phải nộp
421 1368
421336
Cấp trên
Cấp dưới
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 7
37
Lỗ cấp trên phải bù cho cấp dưới
336 421
1368421
Cấp trên
Cấp dưới
38
Cấp dưới phải nộp quỹ
414, 415, 431 1368
336 414,415, 431
Cấp trên
Cấp dưới
39
Cấp trên phải cấp quỹ cho cấp dưới
336 414, 415, 431
414,415, 431 1368
Cấp trên
Cấp dưới
40
3. Kế toán các khoản phải thu khác
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Hướng dẫn hạch toán
41
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
Biên bản kiểm kê
Biên bản xử lý tài sản thiếu
42
Tài khoản sử dụng
TK 138 – Phải thu khác
TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
TK 1388 – Phải thu khác
Kết cấu và nội dung: Trang 137
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 8
43
Hướng dẫn hạch toán
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
44
Kế toán tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1381
111,112,152,...
111, 334
Tiền, vật tư,
hàng hóa thiếu
chờ xử lý
211, 213
214
NG
HMLK
GTCL
Thu hồi bằng
tiền, trừ lương
632
DN chịu
1388
Bắt bồi thường
nhưng chưa thu
45
Kế toán phải thu khác
TK 1388
111,112,152,...
334
Cho vay, cho
mượn vật tư,
hàng hoá
515
Khoản bồi
thường trừ lương
111, 112
Thu hồi bằng
tiền
2293
Xoá nợ phải thu
Lãi cho vay, cổ
tức được chia
nhưng chưa thu
1381
Tài sản thiếu đã
xlý nhưng chưa
thu 46
Số dư đầu kỳ:
TK 131: 30trđ (Trong đó: 131A: 10trđ, 131B: 20trđ)
TK 138(1): 0,5trđ (Hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân)
TK 138(8): 1trđ (Tiền bắt bồi thường vật chất tài xế )
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là
15trđ, thuế GTGT thuế suất 10%, tiền hàng chưa thu, giá vốn hàng hóa
xuất kho là 10trđ.
2. Nhận đựơc giấy báo Có của ngân hàng đã thu được tiền nợ của khách
háng A: 10trđ
3. Khách hàng B trả nợ bằng tiền mặt 20trđ.
4. Mua một số CCDC của người bán C, tiền hàng chưa thanh toán, giá
mua chưa thuế GTGT là 10trđ, thuế GTGT thuế suất 5%.
5. Số hàng thiếu tháng trước xác định là do lỗi của thủ kho quyết định
bắt bồi thường toàn bộ.
6. Tài xế đã nộp cho DN 1 trđ tiền bồi thường làm mất hàng khi vận
chuyển.
Thí dụ
47
4. Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần
giá trị dự kiến bị tổn thất của các khoản nợ phải
thu khó đòi, có thể không đòi được do con nợ
không còn khả năng thanh toán.
Căn cứ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là phải
có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải
thu khó đòi, doanh nghiệp đã đòi nợ nhiều lần
vẫn không có kết quả.
Việc xác định số trích lập dự phòng về các
khoản phải thu khó đòi và việc xử lý xoá nợ khó
đòi phải được Ban Giám đốc quyết định, căn cứ
vào các thông tin có được trong thực tế.
48
Xác định khoản dự phòng phải thu khó đòi
Kế toán sẽ lập dự phòng phải thu khó đòi khi có dấu
hiệu không thu hồi được nợ phải thu để trình bày trong
sạch tài sản, kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán phù
hợp với chuẩn mực kế toán.
Theo thông tư 228/2009/TT-BTC, những khoản nợ quá
hạn từ 3 năm trở lên được coi như là khoản nợ không
có khả năng thu hồi. Doanh nghiệp sẽ trích lập:
30%: Khoản nợ quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
50%: Khoản nợ quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
70%: Khoản nợ quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
Tuỳ ước lượng dự phòng: DN nợ đã giải thể, phá
sản, người nợ đã bỏ trốn hoặc đang bị thi hành án.
CHƯƠNG 2:KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nguyễn Quốc Nhất 9
49
Tài khoản sử dụng
TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi
Kết cấu và nội dung:
50
Sơ đồ hạch toán
dự phòng nợ phải thu khó đòi
Lập DP nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 2293 TK 642TK 131, 138,
Giá trị
sổ
sách
Số đã
lập dự
phòngXóa
sổ nợ
khó
đòi
Lập dự phòng thêm
TK 711 TK 111
Thu được nợ trước
đây đã xóa sổ
xxx
51
Số dư ngày 1/12/N của một số TK:
TK 131: 200trđ - chi tiết nợ phải thu khó đòi: 131A: 120trđ, 131B: 80trđ
TK 1388: 10trđ (Tiền bồi thường vật chất của anh X)
TK 2293: 30trđ; : 20.000: Nợ khó đòi đã xử lý năm trước của khách hàng KChi tiết
khoản xố sổ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12:
1. Khoản nợ của KH A: thu hồi được 1 tài sản cố định, theo đánh giá lại tài sản
này có giá trị còn lại 80trđ, bồi thường của công ty bảo hiểm bằng tiền mặt
20trđ. Số nợ còn lại xử lý xoá sổ. Biết khoản nợ này trước đây chưa lập dự
phòng.
2. Nợ khó đòi đã xử lý của khách hàng K nay đòi lại được bằng tiền mặt 10trđ.
3. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi năm kế hoạch gồm những khoản sau:
Ngoài phần lập dự phòng cho năm cũ vẫn tiếp tục
Lập dự phòng thêm:
Khoản nợ của anh X về bồi thường vật chất phát sinh từ đầu năm, anh X đã tự
ý bỏ việc, đơn vị đã nhắn tìm nhiều lần nhưng không thấy, khả năng thu hồi
nợ này là không cao, doanh nghiệp lập dự phòng toàn bộ số tiền nợ phải thu
của anh X.
Khoản phải thu của KH B, theo giấy xác nhận nợ, chỉ có khả năng thu hồi
40%, lập dự phòng cho số không có khả năng thu hồi.
Thí dụ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày tháng năm
Tài sản MS Phương pháp lập
Số cuối năm
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
130
1/Phải thu KH 131
2/Trả trước N/bán 132
3/Phải thu nội bộ 133
4/Phải thu theo tiến độ 134
5/Phải thu khác 135
6/Dự phòng phải thu
khó đòi
2293
SDCK (Nợ) TK 331
Thuyết minh V.03
SDCK TK?
SDCK (Nợ) TK 131
SDCK TK 1368
SDCK TK 1385,1388
SDCK TK 2293
CHÚC CẢ LỚP THÀNH CƠNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_ke_toan_cac_khoan_phai_thu_1528.pdf