Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả kinh doanh

Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến hàng cho khách • Đã chuyển giao quyền quản lý hàng cho khách • Có khả năng thu được tiền • Số tiền xác định được 1 các đáng tin cậy • Xác định được chi phí để tạo ra doanh thu

pdf50 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2441 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1 Hoạt động bán hàng 2 Hóa đơn Chuyển hàng 1/Ktra hàng trong kho 2/Ktra coâng nôï Thu tiền Xuất hàng, Chở hàng Kiểm soát quá trình xét duyệt bán hàng Thực hiện việc giao hàng Báo giá / Hợp đồng Đơn hàng Doanh thu Doanh thu theo VAS14, đoạn 03: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu 3 Doanh thu  Các khoản thu hộ không phải là doanh thu vì không làm tăng vốn chủ sở hữu VD: Thuế GTGT đầu ra Tiền bán hàng ký gửi Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng • Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến hàng cho khách • Đã chuyển giao quyền quản lý hàng cho khách • Có khả năng thu được tiền • Số tiền xác định được 1 các đáng tin cậy • Xác định được chi phí để tạo ra doanh thu Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng? Mua NVL Sản xuất Hoàn thành sp Giao sp Thu tiền Điều kiện giao hàng - Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu - Thời điểm chuyển giao rủi ro và lợi ích - Trách nhiệm đối với mất mát trên đường vận chuyển - Thời điểm ghi nhận doanh thu, đặc biệt vào cuối niên độ kế toán (vấn đề chia cắt niên độ) DN Khách hàng Trường hợp bán tại kho Khách tới mua hàng theo phương thức nhận hàng Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu? DN Khách hàng Trường hợp bán hàng theo phương thức chuyển hàng Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu? Ví dụ 1 • Ngày 1/4, Cty Bao Bì xuất bán bao bì cho cty Vinam tại kho như sau, biết rằng cả 2 mặt hàng này đều chịu thuế GTGT 10%, và cả 2 cty đều tính thuế GTGT theo pp khấu trừ 10 HÓA ĐƠN GTGT Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền Thùng Anlene 1000 5.000 5.000.000 Thùng Beauty 1000 4.000 4.000.000 Cộng tiền hàng 9.000.000 Thuế GTGT 10% 900.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.900.000 Người bán lập HĐ GTGT Ví dụ 2 • Ngày 25/3 Cty A&B ký hợp đồng mua bán hàng với cty Thanh Xuân về bán 500 sp với giá bán chưa thuế 100.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, A&B có nghĩa vụ chở hàng giao cho Thanh Xuân tại Hà Nội. • Ngày 25/4 cty xuất kho để giao hàng cho khách với giá xuất kho 80.000đ/sp • Tháng 2/5, Thanh Xuân nhận được hàng và được chấp nhận thanh toán toàn bộ • Ngày 2/6 Thanh Xuân thanh toán qua chuyển khoản Ví dụ 2 (tt) Yêu cầu: 1. Doanh thu được ghi nhận vào tháng 3, 4, 5 hay 6, và số tiền là bao nhiêu? 2. Yêu cầu 1 có thay đổi không nếu giả sử trong quá trình vận chuyển bị hư hỏng 3 sp, ngày 2/5 bên mua nhận được hàng và chỉ chấp nhận 497 sp. Các khoản làm giảm doanh thu 1. Hàng bán bị trả lại 2. Giảm giá hàng bán 3. Chiết khấu thương mại 4. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB hàng bán, Thuế GTGT theo pp trực tiếp Nợ TK 531 Doanh thu hàng bị trả lại (-DT, -VCSH) Nợ TK 532 Doanh thu hàng giảm giá (-DT, -VCSH) Nợ TK 521 Doanh thu hàng được hưởng CKTM (-DT, - VCSH) Nợ TK 511 Thuế xuất khẩu (-DT, -VCSH) Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp NN (-NPTRA) Có TK 111, 131 Trả lại tiền cho khách hoặ giảm khoản phải thu khách hàng (-TS) Các khoản làm giảm doanh thu Calculation of Net Sales Sales revenue Less: Sales returns and allowances Net sales Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trừ: Khoản giảm trừ doanh thu = Doanh thu thuần Doanh thu thuần Teân haøng hoùa Xöû lyù Thuøng söõa Anlene Traû laïi 500 thuøng Thuøng söõa ñaëc Beauty Giaûm 200ñ/thuøng Ví dụ 3 (tiếp theo VD1) Vào ngày 8/4, Cty Vinam khiếu nại về bao bì không đủ chất lượng. Hai bên thống nhất xử lý như sau: HÓA ĐƠN GTGT Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền Thùng Beauty 1000 200 200.000 Giảm giá hàng bán Cộng tiền hàng 200.000 Thuế GTGT 10% 20.000 Tổng cộng tiền thanh toán 220.000 Người bán lập HĐ GTGT HÓA ĐƠN GTGT Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền Thùng Anlene 500 5.000 2.500.000 Hàng trả lại Cộng tiền hàng 2.500.000 Thuế GTGT 10% 250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000 Người mua lập HĐ GTGT để trả lại hàng Giảm Doanh thu Nợ TK 5* Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán Chiết khấu thương mại Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán, thuế xuất khẩu Chiết khấu thanh toán Nợ TK 635 Các khoản làm giảm doanh thu không bao gồm chiết khấu thanh toán GIÁ VỐN HÀNG BÁN - GHI NHẬN CHI PHÍ Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. (Chuẩn mực chung – đoạn 6) Giá vốn hàng bán • Những chi phí cấu thành sản phẩm, dịch vụ chưa tiêu thụ thì được trình bày dưới mục hàng tồn kho. • Khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, thì các chi phí cấu thành sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách được trình bày là giá vốn hàng bán. Bán hàng qua kho theo phương thức chuyển hàng • Khi xuất hàng khỏi kho giao cho khách, nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu: Nợ TK 157: 800 (HTK) Có TK 156 • Khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu: Ghi nhận Doanh thu và Giá vốn hàng bán (CP) tương ứng của lô hàng đã gửi bán – Căn cứ vào Hóa đơn Nợ TK 111,112, 131 Có TK 511: 900 (DT) Có TK 33311 – Căn cứ vào Phiếu xuất kho Nợ TK 632: 800 (CP) Có TK 157: 800 VD: Cty tính thuế GTGT theo PP khấu trừ • Cty xuất hàng giao cho khách tại kho của người mua tại Hà nội, theo PXK số 244 ngày 5/5 xuất bán SL: 500 cái, đơn giá xuất kho (pp BQGQ) 80.000đ/c. • Ngày 14/5 bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ SL trên. Hóa đơn GTGT số 112 ngày 9/5: SL: 500 cái, đơn giá bán chưa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%, khách hàng trả sau 15 ngày. Bán hàng có phát sinh thừa thiếu • Ghi Doanh thu và giá vốn tương ứng theo số hàng thực tế được xác định là tiêu thụ • Số hàng thừa thiếu chưa/ không được tiêu thụ theo dõi riêng Nợ TK 1381 Có TK 157: giảm hàng Nợ TK 157: tăng hàng Có TK 3381 25 Bán hàng có phát sinh thừa thiếu • Cty xuất hàng giao cho khách tại kho của người mua tại Hà Nội, theo PXK số 244 ngày 5/5 xuất bán SL: 500 cái, đơn giá xuất kho (pp BQGQ) 80.000đ/c. • Ngày 14/5 bên mua nhận được hàng. Tuy nhiên bên mua chỉ chấp nhận thanh toán theo số lượng 450. Số hàng còn lại không đúng quy cách nên bên mua không chấp nhận thanh toán. Số hàng này đang gửi tạm bên kho người mua. Hóa đơn GTGT số 112: SL: 450 cái, đơn giá bán chưa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%, khách hàng trả sau 15 ngày. 26 Mua hàng chuyển bán thẳng không qua kho • Căn cứ vào Hóa đơn mua hàng do bên bán giao, ghi nhận giá vốn Nợ TK 632: 1.000 (CP) Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111,112,331 • Căn cứ vào Hóa đơn của DN xuất cho bên mua, ghi nhận Doanh thu Nợ TK 111,112, 131 Có TK 511: 1.200 (DT) Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra phải nộp Bán hàng chuyển thẳng không qua nhập kho 28 TK 156TK 111,331 TK 1331 TK 632 TK 511 TK 111,131 TK 33311 VD: Cty tính thuế GTGT theo PP khấu trừ • Cty mua hàng của DN A theo hóa đơn 2222 do cty A giao SL 300 cái, đơn giá chưa thuế 90.000 đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 10 ngày. • Cty nhận hàng từ A và giao ngay cho khách hàng C. Hóa đơn GTGT số 113 ngày 5/5: SL: 300 cái, đơn giá bán chưa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 15 ngày. Doanh thu 632157156 Kho111,112 (2b) (1) (3) Bán hàng không qua kho (2a) Đã bán được hàng Gửi hàng Tiêu thụ Giá vốn hàng bán Bán hàng theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng / môi giới hưởng hoa hồng Cty ABC làm môi giới cho cty XYZ bán 2 cái máy điện tử cho cty MMM, giá bán chưa thuế 100 trđ/c, thuế GTGT 10%, tiền thanh toán sau 1 tháng. Cty ABC được hưởng phí hoa hồng môi giới giá chưa thuế là 5% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của phí môi giới 10% Cty XYZ trả phí môi giới bằng TGNH 32 Doanh thu là hoa hồng được hưởng Bán hàng đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng • Nhận hàng đại lý: Nợ TK 003: tăng hàng nhận bán đại lý • Khi xuất bán hàng Có TK 003: giảm hàng nhận bán đại lý Đồng thời ghi ST bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý: Nợ TK 111,112,131 Có TK 331 “Bên giao đại lý”: tổng giá thanh toán • Doanh thu cung cấp dịch vụ (hoa hồng được hưởng) Nợ TK 131 Có TK 511 33 Doanh thu là hoa hồng được hưởng Bên nhận làm đại lý Bán hàng đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng • Khi giao hàng cho đại lý: Nợ TK 157: tăng hàng gửi bán Có TK 156: giảm hàng trong kho • Khi đại lý gửi chứng từ thông báo về hàng đã bán được: Nợ TK 131 “Đại lý” Có TK 511: doanh thu bán hàng Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 157: giảm hàng gửi bán 34 Ghi Doanh thu khi hàng được tiêu thụ bởi khách hàng Bên giao hàng cho đại lý • Hoa hồng phải trả cho bên đại lý: Nợ TK 641: chi phí bán hàng Nợ TK 133: Có TK TK 131 “Đại lý” 35 Bên giao hàng cho đại lý • Đầu tháng 3, doanh nghiệp A xuất một số hàng hóa cho đại lý X theo giá vốn là 300.000.000. Giá bán của lô hàng bao gồm thuế GTGT 10% là 440.000.000 đ. Hoa hồng cho đại lý 5% trên số hàng bán được, thuế suất hoa hồng 10%. • Trong tháng 3, đại lý X đã bán được 100% số hàng. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng, đại lý X đã thanh tóan tiền hàng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản. • BTVN: VD trên nhưng bán được 70 % lô hàng 36 Bán hàng trả góp Nợ TK 131, 111, 112 : B + 10% A Có TK 511: doanh thu bán hàng A Có TK 33311: 10% A Có TK 3387: tổng lãi trả góp B-A 37 • Doanh thu bán hàng ghi theo giá bán trả ngay A • Chênh lệch giữa giá bán trả góp B và giá bán trả ngay A ghi doanh thu hoạt động tài chính tương ứng với thời gian trả góp và lãi suất thực tế • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay 10% A Khi lập BCTC, phân bổ lãi trả góp: Nợ TK 3387 Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính 38 • Bán xe máy, giá bán trả ngay chưa thuê là 14.000.000, giá bán trả góp chưa thuế trong 12 tháng là 15.200.000. • Khách hàng trả ngay 3.000.000, số còn lại trả mỗi tháng bắt đầu từ tháng sau trong vòng 12 tháng • Doanh thu bán hàng: 14.000.000 • Lãi trả góp được hưởng: 15.200.000 – 14.000.000 = 1.200.000 • Giả sử lãi trả góp phân bổ đều qua các kỳ theo phương pháp đường thẳng 39 Doanh thu đối với hàng tiêu thụ trong nội bộ DN • Nếu tiếp tục sử dụng cho hoạt động SXKD: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Nếu không sử dụng cho hoạt động SXKD: thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ TK 512 “Doanh thu nội bộ” - Kết chuyển Doanh thu nội bộ để xác định kết quả kinh doanh Doanh thu nội bộ Hàng khuyến mãi, quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền Nợ TK 641: giá không thuế Có TK 512 41 VD DN tính thuế theo PP khấu trừ • Cty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế 9.000.000, thuế GTGT 10% để trả lương nhân viên • Cty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho 8.000.000đ làm hàng khuyến mãi giới thiệu sản phẩm. Kế toán xác định kết quả kinh doanh • Thời gian thực hiện: cuối kỳ kế toán, DN phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh • TK sử dụng: TK 911 • Các TK doanh thu, chi phí không có số dư cuối kỳ (TK 5*, 6*, 7*, 8*, 9*) • Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu: Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532 • Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 Có TK 911 • Kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác: Nợ TK 515, 711 Có TK 911 44 • Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 Có TK 632 • Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN: Nợ TK 911 Có TK 641, 642 • Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác: Nợ TK 911 Có TK 635, 811 • Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911 Có TK 821 45 • Kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phát sinh trong kỳ: Nợ TK 911 Có TK 421 • Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 46 911 632 K/C giá vốn hàng bán 635 K/C chi phí hoạt động tài chính 811 K/C chi phí khác 511, 512 K/C DT thuần 641, 642 K/C chi phí bán hàng, CP quản lý DN 515 K/C DT hoạt động tài chinh 711 K/C thu nhập khác 521, 531, 532 421 K/C lãi 421 K/C lỗ 821 K/C chi phí thuế TNDN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_7_thuong_mai_dvu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_6029.pdf