Kế toán hành chính sự nghiệp

Là cơ quan công quyền, là một bộphận của bộmáy Nhà nước • Chức năng quản lý Nhà nước • Nguồn kinh phí hoạt động chủyếu do NS cấp • Cơcấu tổchức: - Tổchức theo chiều dọc từTrung ương đến địa phương - Tổchức theo chiều ngang theo ngành, lĩnh vực

pdf194 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4608 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán hành chính sự nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Mua ngoài NK TK 531 GVHB TK 3331 TK 3113 VAT khấu trừ TK 111,112,311 DT bán hàng TK 3318 KK phát hiện thừa Chưa xác định nguyên nhân VAT phải nộp Nhập khẩu hàng hóa tương tự NLVL, CCDC GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp66 Ví dụ Đơn vị sự nghiệp A phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động SXKD như sau: (đơn vị tính 1.000đ) Số dư đầu kỳ 155X: 100kg, đơn giá 200/kg. Phát sinh trong kỳ: - Nhập kho 50kg, đơn giá 220/kg. VAT khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển 200. Tất cả đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng - Xuất kho bán 70kg, đơn giá bán 300/kg. VAT đầu ra 10%. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết xuất kho theo phương pháp FIFO. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHƯƠNG 3 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp68 NỘI DUNG  Kế toán tài sản cố định  Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ  Kế toán sữa chữa TSCĐ  Kế toán xây dựng cơ bản GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp69 3.1 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình - Mua sắm - Hình thành do đầu tư XDCB - Được cấp, được điều chuyển đến - Được biếu tặng, tài trợ, viện trợ - Hoạt động HCSN, chương trình, DA - Hoạt động SXKD - Hoạt động phúc lợi Sử dụng Hình thành GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp70 Tài sản cố định hữu hình Đặc điểm • Có hình thái vật chất • Có kết cấu độc lập • Hoặc nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định  Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị  Phương tiện vận tải, truyền dẫn  Thiết bị, dụng cụ quản lý  Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm  Tài sản đặc biệt  Tài sản cố định khác GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp71 Tài sản cố định vô hình  Quyền sử dụng đất  Bằng phát minh sáng chế  Bản quyền tác giả, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích  Phần mềm máy vi tính Đặc điểm • Không có hình thái vật chất cụ thể • Phải đầu tư chi phí cho việc tạo lập GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp72 Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ TSCĐ sử dụng cho HĐ HCSN: Theo QĐ 32/2008/QĐ-BTC TSCĐ Tài sản đặc thù (TSCĐ hữu hình) Thời gian sử dụng > 1 năm Có nguyên giá từ 10.000.000đ trở lên Tài sản có 5tr < NG < 10tr Thời gian sử dụng trên 1 năm (trừ nhà cửa, vật kiến trúc) Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực của tài sản, nhưng yêu cầu quản lý chặt chẽ về mặt tài sản Tài sản có NG > 10tr nhưng dễ hỏng, dễ vỡ thì không là TSCĐ, trừ các trang thiết bị thí nghiệm, NCKH Có thể quy định thêm các tài sản đặc thù chưa để tiêu chuẩn quy định là TSCĐ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp73 Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ TSCĐ sử dụng cho HĐ SXKD: Theo TT45/2013/TT-BTC TSCĐ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy Thời gian sử dụng > 1 năm Có nguyên giá từ 30.000.000đ trở lên GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp74 Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình Trường hợp Nguyên giá Mua sắm NG= giá mua thực tế - các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng + Chi phí cần thiết đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng + thuế và lệ phí trước bạ Đầu tư XDCB Giá thực tế được duyệt y quyết toán + Chi phí liên quan Súc vật Toàn bộ chi phí hợp lý, hợp lệ từ lúc hình thành đến khi đưa vào sử dụng, khai thác Được cấp/điều chuyển đến Giá trị ghi trong “Biên bản bàn giao” + Chi phí liên quan Viện trợ, tài trợ, biếu tặng Giá thực tế do Hội đồng giao nhận đánh giá + Chi phí liên quan GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp75 Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình TSCĐVH Nguyên giá Quyền sử dụng đất Tiền sử dụng đất phải nộp Tiền đã trả khi nhận chuyển nhượng Tiền thuê đất đã trả 1 lần cho toàn bộ thời gian thuê + Các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan Bằng phát minh sáng chế Chi phí trả cho các công trình NC, SX thử được NN cấp BPMSC Chi phí mua lại bản quyền Bản quyền tác giả, kiểu dáng CN Tổng tiền chi thù lao cho tác giả PM máy vi tính Tiền chi trả cho việc thuê lập trình/mua PM PM máy vi tính được tặng cho Do cơ quan tài chính tính /hoặc tổ chức có chức năng định giá lại và được CQTC cùng cấp thống nhất GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp76 Tài khoản sử dụng  TK 211- Tài sản cố định hữu hình  TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc  TK 2112- Máy móc, thiết bị  TK 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn  TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý  TK 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm  TK 2118- Tài sản cố định khác  TK 213- Tài sản cố định vô hình  TK 214- Hao mòn tài sản cố định  TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình  TK 2142- Hao mòn TSCĐ vô hình GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp77 Kế toán tăng tài sản cố định Tài sản cố định tăng do nguồn ngân sách cấp Giao dự toán (Rút dự toán ghi Nợ 008/009) Cấp kinh phí trực tiếp bằng tiền hoặc hiện vật Phải thực hiện bút toán chuyển nguồn kinh phí đã hình thành TS GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp78 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ TK 211,213TK 111,112, 331 Mua TSCĐ đưa vào sử dụng TK 461,462,441 Rút dự toán mua TSCĐ Rút dự toán TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí TK 008/009 TK 2411 Hoàn thànhMua sắm phải qua lắp đặt, chạy thử TK 466 Ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 661,662 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp79 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ TK 211,213TK 461 Được cấp TSCĐ mới hoàn toàn Tiếp nhận KPHĐ bằng TSCĐ do cấp trên cấp TK 461 Được cấp TSCĐ đã qua sử dụng TK 214 TK 466 Ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 661,662 Lưu ý: Đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ phải thực hiện quyết toán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp80 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ Tiếp nhận TSCĐ do đơn vị khác điều chuyển đến TK 466TK 211,213 GTCL TK 214 Giá trị hao mòn TK 466 GTCL TK 214 Giá trị hao món TK 211,213 Bên điều chuyển Bên tiếp nhận Lưu ý: Đơn vị nhận TSCĐ không phải thực hiện quyết toán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp81 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ TK 211,213TK 461,462 Nhận tài trợ, biếu tặng TK 466 Ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 661,662 Nhận tài trợ, biếu tặng bằng TSCĐ TK 521 Chưa có chứng từ Ghi thu - ghi chi Đã nhận được Chứng từ ghi thu- ghi chi GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp82 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ TK 211,213TK 1111,112,331 Thu sự nghiệp TK 466 Ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 661 Mua sắm bằng nguồn thu sự nghiệp được phép sử dụng/ nguồn thu từ thanh lý, nhượng bán TS bổ sung nguồn KPHĐ TK 5111 Mua TSCĐ TK 5118 Thu từ thanh lý/ Nhượng bán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp83 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ TK 211, 213TK 1111,112, 331 TK 466 Ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 4312, 4314 Mua sắm bằng các quỹ dùng cho hoạt động HCSN GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp84 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ dùng cho HĐSXKD TK 211,213TK 1111,112,331 Mua TSCĐ TK 33312 VAT (khấu trừ) TK 3337 Thuế NK Mua nước ngoài TK 3113 TK 211,213TK 1111,112,331 Mua TSCĐ TK 33312 TK 3337 Thuế NK VAT (pp trực tiếp) TK 211,213TK 1111,112,331 Mua TSCĐ TK 3113 VAT (khấu trừ) Mua trong nước TK 411 Ghi tăng nguồn vốn kinh nếu mua bằng các quỹ TK 431 Lưu ý GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp85 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ dùng cho HĐSXKD Nhận TSCĐ do góp vốn liên doanh, liên kết TK 411 Nhận góp vốn liên doanh, liên kết bằng TSCĐ TK 211,213 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp86 3.2 Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ Tài sản cố định Tính hao mòn Trích khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt động HCSN, DA, ĐĐH, phúc lợi TSCĐ sử dụng vào hoạt động SXKD, góp vốn liên doanh, liên kết, cho thuê GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp87 Tính hao mòn TSCĐ  Kỳ tính hao mòn: mỗi năm 1 lần vào tháng 12  Phương pháp tính hao mòn: Mức hao mòn hàng năm = cho từng TSCĐ NG TSCĐ x Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) Mức hao mòn cho năm cuối cùng = NG TSCĐ - HMLK Hao mòn LK (năm n) cho toàn bộ TSCĐ = HMLK đã tính đến năm (n-1) HM tính trong năm n + - HM giảm trong năm n = Số HM giảm của các TSCĐ giảm Số HM của các TSCĐ đã tính đủ HM nhưng còn sử dụng + HM giảm trong năm n GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp88 Trích khấu hao TSCĐ  Kỳ trích khấu hao: cuối mỗi tháng  Phương pháp tính hao mòn:  TSCĐ sử dụng toàn bộ cho hoạt động SXKD: trích KH theo quy định giống DN  TSCĐ do NS cấp vừa sử dụng cho hoạt động chức năng và hoạt động SXKD: phân bổ KH căn cứ vào thời gian/ số lần sử dụng/ khối lượng công việc hoàn thành GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp89 Sơ đồ hạch toán TK 466TK 214 Tính hao mòn đv TSCĐ do NS cấp/nguồn gốc NS TK 631 Trích khấu hao đv TSCĐ thuộc NVKD/vốn vay Được bổ sung quỹ PTHĐSN TK 4314 Phải nộp lại NS TK 3338 TSCĐ do NS cấp/thuộc nguồn gốc NS sử dụng cho SXKD TK 631 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp90 Kế toán giảm TSCĐ TK 466 TK 211,213 GTCL TK 5118 Chi nhượng bán/ Thanh lý TK 111,112,331 TK 214 GTHM TK 111,112,311 Thu nhượng bán/ thanh lý Thanh lý/nhượng bán TSCĐ do NS cấp/ có nguồn gốc NS CL thu> chi được bổ sung nguồn/các quỹ TK 461,462,441,431 CL thu> chi phải nộp NN TK 3338 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp91 TK 5118 TK 211,213 GTCL TK 5118 Chi nhượng bán/ Thanh lý TK 111,112,331 TK 214 GTHM TK 111,112,311 Thu nhượng bán/ thanh lý Thanh lý/nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh/vốn vay CL thu > chi TK 4212 CL thu < chi TK 431, 461 CL thu > chi bổ sung nguồn/trích lập các quỹ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp92 TSCĐ thuộc NVKD/ vốn vay TK 466TK 211 GTCL TK 214 GTHM TSCĐ do NS cấp/ có nguồn gốc NS TK 631TK 211 GTCL (nếu nhỏ) TK 643 GTCL (nếu lớn) TK 214 GTHM TSCĐHH không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ dụng cụ Đồng thời ghi Nợ 005 cho cả 2 trường hợp theo giá trị còn lại GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp93 3.3 Kế toán sửa chữa TSCĐ Sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên Sửa chữa lớn TSCĐ - Mức độ hư hỏng nhẹ, CP ít - Được ghi nhận 1 lần vào CP - Thuộc KP thường xuyên - Mức độ hư hỏng nặng, CP lớn - CP phát sinh phải phân bổ dần - Thuộc KP không thường xuyên GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp94 Sơ đồ hạch toán- sửa chữa thường xuyên TK 661,662,631TK 111,112,331 Chi sửa chữa thường xuyên TK 461,462 (1) Rút dự toán để sửa chữa TX TK 008,009 (1) Rút dự toán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp95 TK 111,112,331… TK 2413 Phát sinh SCL TK 3113 TK 661,662,635,631 SCL hoàn thành Sơ đồ hạch toán- sửa chữa lớn TSCĐ- TK 2413 TK 461,462 (1) Rút dự toán để sửa chữa lớn TK 008,009 (1) Rút dự toán VAT khấu trừ (hđ SXKD) TK 643 SCL hoàn thành Phân bổ dần TK 211,213 Cải tạo nâng cấp làm tăng năng lực, TG sử dụng (**) TK 466 TK 661,662,635 (**) GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp96 TK 3372 TK 6612 Giá trị KLSCL hoàn thành 31/12 TK 2413 Giá trị KLSCL hoàn thành đã quyết toán CP phát sinh thêm Hạch toán giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành đến ngày 31/12 thuộc nguồn KPHĐ do NSNN cấp Cuối năm Sang năm sau công tác SCL hoàn thành TK 6612 TK 3372 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp97 3.4 Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu TK 466TK 211,213 GTCL TK 214 GTHM TSCĐHH do NS cấp/có nguồn gốc NS TK 5118TK 5118 GTCL chưa xử lý TK 3118 (1) Xử lý xóa bỏ thiệt hại TK 111,112,334 (2) Xử lý được bồi thường TK 461,462, 3338,4314 (2) Xử lý tiền bồi thường GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp98 TK 3118TK 211 GTCL TK 214 GTHM TSCĐHH thuộc NVKD/ vốn vay Có QĐ xử lý TK 111,112,334 Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp99 Kiểm kê TSCĐ phát hiện thừa TK 211,213TK 214 GTHM TK 466 GTCL TH1: Do chưa ghi sổ kế toán TK 211,213TK 3318 GT kiểm kê TK liên quan TH2: Chưa xác định được nguồn gốc Có qđ xử lý • Nếu xác định được TSCĐ là của đơn vị khác phải báo ngay cho đơn vị đó biết • Nếu không xác định được đơn vị chủ TS phải báo cho đơn vị cấp trên và CQTC cùng cấp để xử lý. • Trong thời gian chờ xử lý Ghi Nợ 002 “TS nhận giữ hộ, nhận gia công” TSCĐ thuộc NS/có nguồn gốc NS TK 211,213TK 214 GTHM TK 411 GTCL TSCĐ thuộc NVKD/vốn vay GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp100 3.5 Kế toán xây dựng cơ bản (TK 2412) TK 2412TK 3311 KL XD hoàn thành bàn giao TK 111,112, 152, 3311 Chi phí phát sinh XDCB QT CP XDCB được duyệt (**) TK 211,213 TK 461,462,441 Rút dự toán chi XDCB (*) TK 008,009 Rút dự toán (*) CP được duyệt bỏ TK 441 CP ko được duyệt bỏ phải thu hồi TK 3118 Kết chuyển tăng nguồn (**) (Hđ HCSN) TK 661,662,441,431TK 466 Kết chuyển tăng nguồn Hđ (SXKD) TK 431TK 411 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp101 TK 3373 TK 6612 Giá trị KL XDCB hoàn thành 31/12 TK 466 Giá trị KLXDCB hoàn thành đã quyết toán CP phát sinh thêm Hạch toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đến ngày 31/12 Thuộc nguồn KPHĐ do NSNN cấp Cuối năm Sang năm sau công tác XDCB hoàn thành, thực hiện quyết toán TK 6612 TK 3373 TK 2412 TK211,213 Giá trị công trình được duyệt quyết toán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp102 3.6 Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản  Tài sản được đánh giá lại chủ yếu là: TSCĐ, vật tư.  Chỉ được tiến hành đánh giá lại khi có quyết định của Nhà nước về kiêm kê đánh giá lại TSCĐ, vật tư. GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp103 Tài khoản sử dụng TK 412 Chênh lệch tăng do đánh giá Xử lý chênh lệch giảm TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản SD: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại chưa xử lý Chênh lệch giảm do đánh giá Xử lý chênh lệch tăng SD: Số chênh lệch giảm do đánh giá lại chưa xử lý GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp104 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 412 Chênh lệch do đánh giá tăng vật tư, TSCĐ TK 412 TK 152,153,155 211,213TK 152,153,211,213 TK 214 Xử lý số chênh lệch giảm TK có liên quan Chênh lệch do đánh giá giảm vật tư, TSCĐ Chênh lệch do đánh giá giảm GTHM TK 214 Chênh lệch do đánh giá tăng GTHM Khi chưa có quyết định xử lý Có quyết định xử lý TK có liên quan Xử lý số chênh lệch tăng GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp105 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Mua sắm TSCĐ/ XDCB hoàn thành Nguồn KPHĐ Nguồn KPCT-DA KP đầu tư XDCB KP theo ĐĐH NN 3.7 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Các quỹ (HCSN, PL, VH) GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp106 Tài khoản sử dụng TK 466 NKP đã hình thành TSCĐ tăng TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ SD: NKP đã hình thành TSCĐ hiện có NKP đã hình thành TSCĐ giảm xuống GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp107 Sơ đồ hạch toán kế toán TK 466 TK 661,662,635 (1) TSCĐ đầu tư XDCB, mua sắm hthanh sd cho hđ HCSN, DA, ĐĐHNN GTHM (nếu đã sử dụng) TK 214 (6) Điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác/thanh lý nhượng bán TK 211,213 TK 214 (5) GTHM (hàng năm) TK 661,662 (2) Nhận TSCĐ do được viện trợ, tài trợ, biếu tặng sd cho hđ HCSN, DA TK 211,213 (3) Nhận TSCĐ do được điều chuyển đếnTK 214GTHM (nếu đã sử dụng) TK 431,441 (4) K/C KP các quỹ và ĐTXDCB thành NKP hình thành TSCĐ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHƯƠNG 4 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp109 NỘI DUNG  Những vấn đề chung về đầu tư tài chính  Kế toán đầu tư tài chính  Đầu tư tài chính ngắn hạn  Đầu tư tài chính dài hạn GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp110 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Đầu tư tài chính Sử dụng nguồn lực tài chính tự chủ - Các đơn vị SN tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động - Các đơn vị SN tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động  Nguồn lực tài chính ngoài NS  Không có nguồn gốc NS GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp111 Phân loại đầu tư tài chính Đầu tư tài chính ĐTTC ngắn hạn ĐTTC dài hạn  Các loại đầu tư có thời hạn thu hồi dưới 1 năm  Mua chứng khoán với mục đích bán ra khi có lời  Các loại đầu tư có thời hạn thu hồi trên 1 năm GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp112 4.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN Tài khoản sử dụng  TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn  TK 1211- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn  TK 1218- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác  TK 221- Đầu tư tài chính dài hạn  TK 2211- Đầu tư chứng khoán dài hạn  TK 2212- Góp vốn  TK 2218- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp113 4.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN Trường hợp Giá gốc Đầu tư chứng khoán Giá gốc = giá mua thực tế + Chi phí mua có liên quan Đầu tư góp vốn Giá được các bên tham gia liên doanh, liên kết thống nhất đánh giá và được chấp nhận trong “biên bản góp vốn” GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp114 4.4 Sơ đồ hạch toán kế toán TK 121,221 TK 111,112,3311 Mua CK (Giá mua +CP liên quan) (1) Bán CK TK 111,112,3111 (1a) Bán CK lãi TK 531 TK 631 (1a) Bán CK lỗ Mua bán chứng khoán hưởng chênh lệch giá GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp115 TK 121,221 TK 111,112 (1) Mua CK (Giá mua +CP liên quan) (3) Đáo hạn TK 111,112,3118 (2) Định kỳ thu tiền lãi TK 531 Mua trái phiếu / tiền gửi có kỳ hạn để nhận lãi TH 1: Nhận lãi định kỳ (3) Thu tiền lãi kỳ đáo hạn GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp116 TK 121,221TK 111,112 (1) Mua CK (Số tiền thực chi) (3) Đáo hạn TK 111,112,3118 (2) Định kỳ phân bổ tiền lãi TK 531 TH 2: Nhận lãi trước TK 3318 Số tiền nhận lãi trước GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp117 TK 121,221TK 111,112 (1) Mua CK (Giá mua+ CP mua) (3) Đáo hạn TK 111,112,3118 (2) Định kỳ Ghi nhận tiền lãi phải thu TK 531 TH 3: Nhận lãi vào ngày đáo hạn TK 3118 Số tiền lãi phải thu Số lãi kỳ đáo hạn GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp118 TK 121,221TK 111,112 (1) Góp vốn bằng tiền (3) Nhận lại vốn góp TK 111,112,3118 (2a) Lãi do giá góp vốn > giá gốc TK 531 TK 211,152,153,155 Góp vốn liên doanh, liên kết (2) Góp vốn bằng hiện vật TK 214 GTHM (góp bằng TSCĐ) TK 631 (2b) Lỗ do giá đánh giá góp vốn < giá gốc TK 531 Lãi (3a) Lỗ (3b) KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN CHƯƠNG 5 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp120 NỘI DUNG  Kế toán các khoản phải thu  Kế toán các khoản tạm ứng  Kế toán các khoản cho vay  Kế toán các khoản phải trả  Kế toán các khoản phải trả công nhân viên  Kế toán các khoản phải nộp theo lương  Kế toán các khoản phải trả đối tượng khác  Kế toán tạm ứng kinh phí  Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau  Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới  Kế toán thanh toán nội bộ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp121 5.1. Phân loại các khoản thanh toán Khoản phải thu Khoản thanh toán Khoản phải trảCác khoản thanh toán khác GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp122 TK 3111 TK 311 KHOẢN PHẢI THU 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Phải thu KH TK 3113 Thuế GTGT được khấu trừ TK 31131 TK 31132 TK 3118 Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Phải thu khác GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp123 Nội dung phản ánh Phản ánh khoản phải thu KH về bán hàng/ cung cấp dịch vụ/ thanh lý TS TK 3111 TK 3113  Phản ánh Thuế GTGT được khấu trừ đ/v hđ SXKD  Các dự án viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT TK 3118  TS thiếu chờ xử lý hoặc đã bắt bồi thường nhưng chưa thu hồi  Các khoản chi hoạt động HCSN, DA, ĐĐH không được duyệt phải thu hồi  Các khoản phải thu khác TK 311 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp124 5.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG Tạm ứng là khoản tạm chi quỹ kinh phí, vốn cho cán bộ, công nhân viên để thực hiện các hoạt động HCSN hay SXKD tại đơn vị Tiền tạm ứng phải sử dụng đúng mục đích, không chuyển giao cho người khác Tạm ứng lần nào phải thanh toán dứt điểm lần đó mới được tạm ứng tiếp. Khoản tạm ứng chi không hết phải thu hồi TK sử dụng: TK 312- Tạm ứng. TK này có số dư Nợ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp125 5.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHO VAY Hoạt động cho vay chỉ có tại các đơn vị HCSN được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện các dự án tín dụng quay vòng Nguồn hình thành:  Từ viện trợ không hoàn lại  Bổ sung từ NSNN Việc cho vay, thu hồi nợ vay, lãi suất cho vay… phải tuân thủ theo đúng văn kiện thực hiện dự án Định kỳ phải theo dõi các khoản cho vay đến hạn, xác định nợ trong hạn, quá hạn để khoanh nợ hoặc làm thủ tục xóa nợ để đảm bảo nguồn vốn tín dụng được quy vòng GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp126 Tài khoản sử dụng TK 313- Cho vay  TK 3131- Cho vay trong hạn  TK 3132- Cho vay quá hạn  TK 3133- Khoanh nợ cho vay GV. Đậu Thị Kim Thoa Kế toán Hành chính sự nghiệp127 Sơ đồ hạch toán kế toán- 313 TK462 (1) Nhận được tiền để thực hiện dự án cho vay TK 111,112 Có ct GT-GC TK 521 (2) Chưa có ct GT-GC (nhận viện trợ) (3) Chi tiền cho vay TK 3131 TK 5118 (4) Thu được tiền lãi TK 111,112 (5) Thu nợ đúng hạn TK 3132 (6) Nợ đến hạn nhưng chưa thanh toán (7) Thu nợ quá hạn TK 3133 (8) Đối tượng cho vay Mất khả năng thanh toán (9) Xóa nợ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp128 Phải trả người cung cấp 5.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TK 3311 TK 3312 TK 3318 TK 331- Các khoản phải trả. TK này có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có Phải trả nợ vay Phải trả khác GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp129 Sơ đồ hạch toán kế toán- 3312 TK 111,112 (2a) Khi trả tiền TK 3312 TK 466 (2b) Nếu TSCĐ sử dụng cho HCSN Trả nợ bằng quỹ/ KPĐTXDCB TK 111,112 (1) Khi vay tiền TK 441,431 TK 411 (2b) Nếu TSCĐ sd cho SXKD Trả nợ bằng quỹ/ KPĐTXDCB Khi thanh toán nợ vay (nếu vay để mua TSCĐ) đồng thời thực hiện bút toán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp130 5.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Tiền lương là khoản phải thanh toán cho CNVC và người lao động có hợp đồng dài hạn, thường xuyên tại đơn vị HCSN Các khoản trích theo lương bao gồm: % trích Đơn vị Người lao động BHXH 24% 17% 7% BHYT 4,5% 3% 1,5% KPCĐ 2% 2% - BHTN 2% 1% 1% Tổng 32,5% 23% 9.5% GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp131 Tài khoản sử dụng  TK 334- Phải trả công chức, viên chức  TK 3341- Phải trả công chức, viên chức  TK 3348- Phải trả người lao động khác  TK 332- Các khoản phải nộp theo lương  TK 3321- BHXH  TK 3322- BHYT  TK 3323- KPCĐ  TK 3324- BHTN  TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp132 Sơ đồ hạch toán kế toán TK 334TK 332 Các khoản trích theo lương trừ vào lương Lương phải trả cho người lao động TK 661,662, 635,631,2412 Thuế TNCN trừ vào lương (NLĐ TX) TK 661,662, 631,635,241 TK 4311,4313 Dùng các quỹ trả cho người lao động TK 661 thu nhập tăng thêm phải trả cho người lao động Các khoản trích theo lương tính vào CP TK 3335 Các khoản thu trừ vào lương TK 312,3118 TK 111,112 TK 332 BHXH, BHYT phải trả cho người lao động TK 111,112 ,461,462 Nộp BHXH, KPCĐ, BHTN, mua BHYT TK 111,112 Nhận tiền CQ BHXH cấp để trả NLĐ KPCĐ cấp bù (vượt chi) Chi tiền tạm ứng tiền lương/trả lương TK 661,662.. Thuế TNCN NLĐ ko TX GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp133 5.6. Kế toán các khoản phải trả đối tượng khác Đối tượng khác: tiền học bổng trả cho sinh viên, các đối tượng chính sách, trợ cấp cho người có công… TK sử dụng: TK 335- Phải trả đối tượng khác TK 111,112 (2)chi tiền trả TK 335 TK 661 (1) Phải trả GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp134 5.7. Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới Kinh phí cấp cho cấp dưới chỉ xuất hiện tại các đơn vị cấp 1 và cấp 2 Kinh phí cấp cho cấp dưới phải quyết toán mỗi năm TK sử dụng: TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới Tài khoản này không có số dư cuối kỳ TK 111,112,152,211.. Cấp kinh phí TK 341 TK 461,462.. Thu hồi kinh phí còn thừa Cuối năm, K/C KP đã cấp cho cấp dưới GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp135 5.8. Kế toán thanh toán nội bộ Thanh toán nội bộ là các khoản thanh toán giữa các đơn vị HCSN với nhau (thu hộ, chi hộ) không thuộc quan hệ cấp kinh phí TK sử dụng: TK 342- Thanh toán nội bộ TK này sử dụng cho cả đơn vị cấp trên và cấp dưới TK này có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp136 Sơ đồ hạch toán TK 111,112,152,153 Chi hộ/ chuyển trả số thu hộ cho đơn vị khác TK 342 TK 111,112,152,153 thu hộ/ các đơn vị khác chuyển trả đã thu hộ TK 431 Phải phân phối/nộp quỹ cho đơn vị khác TK 431 Phải thu của đơn vị khác về các quỹ TK 661,662,635,631 Phải trả cho đơn vị khác khi nhờ chi hộ/trả hộ TK 511 Các khoản phí, lệ phí cấp trên phải thu của cấp dưới TK 511 Các khoản phí,lệ phí cấp dưới phải nộp cho cấp trên KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG 6 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp138 NỘI DUNG  Kế toán nguồn kinh phí  Kế toán tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động  Kế toán tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án  Kế toán tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước  Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp139 6.1 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ NGUỒN KINH PHÍ Phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ có tính chất HCSN hoặc có tính chất kinh doanh - NSNN/ CQQL cấp trên cấp theo dự toán được phê duyệt (NN cấp hàng năm) - Các khoản thu sự nghiệp được phép sử dụng và bổ sung từ kết quả của các hoạt động có thu khác - Các khoản thu hội phí và đóng góp từ các hội viên - Các khoản tài trợ, viện trợ - Vay nợ của CP, các khoản kết dư NS năm trước… TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG 6.2 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp141 6.2.1 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động  Nguồn KP hoạt động sử dụng nhằm duy trì và bảo đảm các hoạt động theo chức năng của các đơn vị HCSN  Nguồn KPHĐ được hình thành từ:  NSNN cấp/ cấp trên cấp (hàng năm)  Cấp phát bằng dự toán chi hoạt động  Cấp phát bằng lệnh chi  Các khoản thu hội phí và đóng góp từ các hội viên  Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác  Thu từ chênh lệch thu> chi (LN sau thuế) của hoạt động SXKD  Biếu tặng, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân  Viện trợ phi dự án GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp142 Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí hoạt động  Không được ghi tăng nguồn KPHĐ trong các trường hợp sau:  Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu ghi chi NS  Các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS Chỉ được ghi tăng nguồn KPHĐ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi NS GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp143 Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí hoạt động  KPHĐ phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của NN và trong phạm vi dự toán đã được duyệt  KPHĐ phải được theo dõi chi tiết theo:  Nguồn hình thành  Mục lục NSNN  Niên độ kế toán  Cuối kỳ phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn KPHĐ với CQCQ, CQTC  Cuối ngày 31/12 nếu số chi hoạt động bằng nguồn KPHĐ chưa được duyệt quyết toán thì thực hiện bút toán chuyển nguồn năm nay sang năm trước GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp144 Tài khoản sử dụng  TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động  TK 4611- Năm trước • TK 46111- Nguồn kinh phí thường xuyên • TK 46112- Nguồn kinh phí không thường xuyên  TK 4612- Năm nay • TK 46121- Nguồn kinh phí thường xuyên • TK 46122- Nguồn kinh phí không thường xuyên  TK 4613- Năm sau • TK 46131- Nguồn kinh phí thường xuyên • TK 46132- Nguồn kinh phí không thường xuyên  TK 008- Dự toán chi hoạt động  0081- Dự toán chi thường xuyên  0082- Dự toán chi không thường xuyên GV. Đậu Thị Kim Thoa 145 Sơ đồ hạch toán kế toán TK 4612 TK 111,112,153,211… (1) nhận KPHĐ KP cấp cho cấp dưới TK 341 TK 336 TK 111,112,152,153,211,331,6612 (2b) Rút dự toán chi HĐ (3b) Rút dự toán thanh toán tạm ứng (3a) Tạm ứng KP từ KB TK 511,111,112,211… TK 521 Đã có ct ghi thu ghi chi Chưa có ct ghi thu ghi chi (4) Các khoản thu phí, lệ phí, được viện trợ tài trợ có ct ghi thu, ghi chi TK 421 Bổ sung từ chênh lệch thu> chi của các hoạt động Cuối niên độ, KP ko sd hết phải nộp lại NS TK 111,112 Cuối niên độ, các khoản chi hđ chưa được duyệt quyết toán TK 4611 (2a) được giao dự toán TK 008 (2b) Rút dự toán Lưu ý TK 466 Nếu nhận NS bằng TSCĐ/ mua TSCĐ TK 6612 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp146 Sang năm sau • Xử lý nguồn KPHĐ chưa được duyệt quyết toán năm trước • Xử lý số KP cấp trước cho năm sau BC quyết toán năm trước được duyệt TK 6611 Nguồn KP ko sử dụng hết được phép sd cho năm nay TK 4612 TK 4611 TK 4613 k/c số KP cấp trước cho năm sau sang nguồn KP năm nay GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp147 6.2.2 Kế toán chi hoạt động  Chi hoạt động là các khoản chi quan trọng, chủ yếu tại các đơn vị HCSN để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.  Chi hoạt động gồm:  Chi thường xuyên  Chi không thường xuyên  Phải theo dõi chi tiết chi hoạt động theo:  Nguồn từng nguồn kinh phí  Theo từng niên độ kế toán  Theo mục lục NSNN  Cuối ngày 31/12 nếu quyết toán chưa được duyệt thì thực hiện bút toán kết chuyển toàn bộ số chi hoạt động năm nay sang năm trước GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp148 Một số quy định về kế toán chi hoạt động  Không được xét duyệt quyết toán NS năm trong các trường hợp sau:  Các khoản chi hoạt động từ các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu ghi chi NS  Các khoản chi hoạt động từ các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS Đơn vị chỉ được xét duyệt quyết toán các khoản chi này khi có đủ chứng từ ghi thu- ghi chi ngân sách => phản ánh vào số dư Nợ TK 661- chi HĐ (chi tiết chi HĐ chưa có nguồn KP) GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp149 Tài khoản sử dụng  TK 661- Chi hoạt động  TK 6611- Năm trước • TK 66111- Chi thường xuyên • TK 66112- Chi không thường xuyên  TK 6612- Năm nay • TK 66121- Chi thường xuyên • TK 66122- Chi không thường xuyên  TK 6613- Năm sau • TK 66131- Chi thường xuyên • TK 66132- Chi không thường xuyên => Lưu ý: TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp150 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 661 TK 6612 TK 6611 c/kỳ K/C chi hoạt động (QT chưa đc duyệt) TK 152,153 Xuất kho VL, CCDC sử dụng Các khoản chi phải thu hồi 3118 Tiền lương và trích các khoản theo lương TK 334,332 Mua/ nhận KP bằng TSCĐ K/C tăng nguồn KP hình thành TSCĐ TK 466 Phát sinh các khoản chi hoạt động TK 111,112,331, 312,336,461.. Phân bổ CP trả trước TK 643 K/C giá trị VL, CCDC, XDCB cuối năm TK 337 K/C lỗ CL TGHĐ phát sinh trong kỳ TK 413 TK 4611 Sang năm, quyết toán được duyệt TK 413 K/C lãi CL TGHĐ phát sinh trong kỳ Các khoản thu giảm chi 111,112,152 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp151 6.2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU SỰ NGHIỆP TK sử dụng: TK 5111- thu phí, lệ phí TK 5118- thu khác TK này dùng để phản ánh các khoản thu phí, thu sự nghiệp, và các khoản thu khác TK này có thể có số dư bên Có GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp152 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 5111 TK 5111 TK 111,112 Thu phí, lệ phí Cuối kỳ, số phí, lệ phí đã thu phải nộp NS nhưng chưa có ct GT_GC TK 342,3332 Số phí, lệ phí thu được, được để lại chi hoạt động đã có ct Ghi thu- ghi chi/ chi thu phí TK 461 Số phí, lệ phí đã thu phải nộp cấp trên/nộp NS TK 521 Thu phí, lệ phí Sang kỳ sau, có ct GT-GC GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp153 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 5118 TK 5118 TK 111,112 (1a) Thu lãi tiền gửi/cho vay thuộc CT,DA viện trợ TK 461,462 Chi trực tiếp cho hoạt động SN/khác TK 111,112 Thu khác (1b) C/kỳ kế toán, K/C khoản lãi của CT, DA (2) Thu sự nghiệp và các khoản thu khác TK 3118 Tạm thu Thu chính thức c/kỳ K/C chênh lệch thu> chi TK 461,461,431,4218.. TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ DỰ ÁN 6.3 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp155 Kế toán nguồn kinh phí dự án  Nguồn KP dự án chỉ có tại các đơn vị có thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt  Nguồn KPDA được hình thành từ:  NSNN cấp/ cấp trên cấp  Biếu tặng, tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án  Các nguồn thu khác được phép bổ sung nguồn KPDA. GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp156 Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí dự án  Không được ghi tăng nguồn KPDA trong các trường hợp sau:  Các khoản tiền, hàng viện trợ theo CT, DA đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS Chỉ được ghi tăng nguồn KPDA khi có chứng từ ghi thu, ghi chi NS GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp157 Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí dự án  KPDA phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của NN và trong phạm vi dự toán đã được duyệt  KPDA phải được theo dõi chi tiết theo:  Từng chương trình, dự án  Nguồn hình thành  Mục lục NSNN  Cuối kỳ / kết thúc chương trình, dự án phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn KP dự án với CQCQ, CQTC và nhà tài trợ  Phải làm thủ tục quyết toán theo nội dung công việc, theo từng kỳ, từng giai đoạn và toàn bộ CT, DA GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp158 Tài khoản sử dụng  TK 462- Nguồn kinh phí dự án  TK 4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp • TK 46211- Nguồn kinh phí quản lý dự án • TK 46212- Nguồn kinh phí thực hiện dự án  TK 4622- Nguồn kinh phí viện trợ • TK 46221- Nguồn kinh phí quản lý dự án • TK 46122- Nguồn kinh phí thực hiện dự án  TK 4628- Nguồn khác • TK 46281- Nguồn kinh phí quản lý dự án • TK 46282- Nguồn kinh phí thực hiện dự án  TK 0091- Dự toán chi chương trình, dự án GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp159 Sơ đồ hạch toán kế toán TK 462 TK 111,112,152,153,211,213 (1) nhận KPDA bằng tiền, hiện vậtcấp KP cho cấp dưới TK 341 TK 336 TK 111,112,152,153,211,331,662 (2b) Rút dự toán chi DA (3b) Rút dự toán thanh toán tạm ứng (3a) Tạm ứng KP từ KB TK 111,112,211… TK 521 Đã có ct ghi thu ghi chi Chưa có ct ghi thu ghi chi (4) Nhận viện trợ không hoàn lại đã có chứng từ ghi thu-ghi chi TK 511 Bổ sung nguồn KPDA từ các khoản thu Cuối niên độ/kết thúc DA, KP ko sd hết phải nộp lại NS/ bổ sung nguồn KPHĐ TK 111,112,4612 Cuối niên độ/kết thúc DA, các khoản chi DA được duyệt quyết toán TK 662 (2a) được giao dự toán TK 0091 (2b) Rút dự toán Lưu ý TK 466 Nếu nhận KPDA bằng TSCĐ/ mua TSCĐ TK 662 TK 111,112 C/kỳ k/c KP cấp cho cấp dưới GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp160 Sơ đồ hạch toán kế toán TK 462 TK 111,112 (1) nhận viện trợ/NS cấp để làm vốn cho vay (2) Xuất tiền cho vay TK 313 TK 461 TK 5118 (3) Xử lý lãi cho vay Kết thúc DA, Nhà tài trợ giao vốn cho VN. Nếu đc bổ sung KPHĐ TK 461 Nếu phải nộp trả NS TK 111,112 TK 111,112 (4) Nhà tài trợ đồng ý xóa nợ Các chương trình/dự án cho vay tín dụng GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp161 Kế toán chi dự án Chi dự án bao gồm các khoản chi để thực hiện chương trình, dự án, đề tài được Nhà nước phê duyệt bằng nguồn NS cấp/ cấp trên cấp, viện trợ tài trợ, các nguồn thu khác Đối với các đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án của đơn vị quản lý dự án thì phải ghi nhận vào TK 631  Phải theo dõi chi tiết chi hoạt động theo:  Nguồn từng chương trình, dự án  Theo từng nguồn hình thành  Theo mục lục NSNN GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp162 Một số quy định về kế toán chi dự án Không được xét duyệt quyết toán NS năm trong các trường hợp sau:  Các khoản tiền, hàng viện trợ theo CT, DA đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS Chỉ được ghi tăng nguồn KPDA khi có chứng từ ghi thu, ghi chi NS => phản ánh vào số dư Nợ TK 662- chi dự án (chi tiết chi dự án chưa có nguồn KP) GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp163 Một số quy định về kế toán chi dự án  Những khoản thu trong quá trình thực hiện dự án ghi nhận vào bên Có TK 511- các khoản thu (chi tiết thu thực hiện dự án). Tùy thuộc vào quyết định cấp trên số thu sẽ được phản ánh vào các TK có liên quan  TK 662- Chi dự án sẽ theo dõi lũy kế từ khi bắt đầu thực hiện chương trình dự án cho đến khi dự án được phê duyệt quyết toán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp164 Tài khoản sử dụng  TK 662- Chi dự án  TK 6621- Chi từ nguồn NSNN cấp • TK 66211- Chi quản lý dự án • TK 66212- Chi thực hiện dự án  TK 6622- Chi từ nguồn viện trợ • TK 66221- Chi quản lý dự án • TK 66122- Chi thực hiện dự án  TK 6628- Chi từ nguồn khác • TK 66281- Chi quản lý dự án • TK 66282- Chi thực hiện dự án GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp165 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 662 TK 662TK 152,153 Xuất kho VL, CCDC sử dụng Các khoản chi phải thu hồi 3118 Tiền lương và trích các khoản theo lương TK 334,332 Mua/ nhận KP bằng TSCĐ K/C tăng nguồn KP hình thành TSCĐ TK 466 Phát sinh các khoản chi dự án TK 111,112,331, 312,336,461.. K/C lỗ CL TGHĐ phát sinh trong kỳ TK 413 TK 462 Quyết toán được duyệt TK 413 K/C lãi CL TGHĐ phát sinh trong kỳ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp166 6.4 Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp liên quan đến NKPHĐ và KPDA 008,009 Loại 4 Loại 1, 2, 3 Loại 5 Chi trực tiếp Loại 3 Nộp NSNN/ Nộp cấp trên Rút dự toán Được giao dự toán Các khoản chi Quyết toán chi được duyệt Các khoản thu giảm chi/ chi sai không quyết toán phải thu hồi Loại 6 Bổ sung nguồnKinh phí chưa sử dụng hết nếu phải nộp lại NSNN Các khoản thu Loại 1,2,3Loại1,2,3 Nhận nguồn kinh phí TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC 6.5 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp168 Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước  Nguồn KP theo đơn đặt hàng của Nhà nước chỉ có tại các đơn vị được Nhà nước giao thực hiện các đơn đặt hàng  Nguồn KP theo ĐĐH được hình thành từ: NSNN cấp/ cấp trên cấp  Cuối kỳ kế toán và khi hoàn thành việc đặt hàng của Nhà nước phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn KP Nhà nước đặt hàng với CQCQ, CQTC.  TK sử dụng: TK 465- Nguồn kinh phí theo ĐĐH của Nhà nước TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp169 Sơ đồ hạch toán kế toán TK 465 TK 111,112,152,153,211,213 (2) nhận KP Nhà nước cấp bằng tiền, hiện vật (6) cấp KP cho cấp dưới TK 341 TK 336 TK 111,112,152,153,211,331,662 (3a) Rút dự toán chi ĐĐH (4b) Rút dự toán thanh toán tạm ứng (4a) Tạm ứng KP từ KB (7) Số KP ko sd hết phải nộp lại NS TK 111,112 (8) GTKL sp, c.việc hoàn thành đc nghiệm thu thanh toán TK 5112 (1) được giao dự toán TK 008 (2,4b,5) Rút dự toán Lưu ý TK 466 (3b)Nếu nhận KPDA bằng TSCĐ/ mua TSCĐ TK 635 TK 111,112 (6b) C/kỳ k/c KP cấp cho cấp dưới (9) K/c Cp thực tế của KL sp, c.việc hoàn thành được nghiệm thu thanh toán GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp170 Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước TK này chỉ áp dụng cho đơn vị SN công lập có thực hiện các hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước Kế toán chi theo ĐĐH của NN phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán, theo MLNSNN TK sử dụng: TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước => Lưu ý: TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành chưa được kết chuyển GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp171 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 635 TK 635 Rút dự toán TK 008 TK 465 Rút dự toán để chi tiêu Các khoản thu giảm chi (nếu có) TK 111,112,152 XK VL, CCDC sử dụng TK 152,153 Mua TSCĐ Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ TK 466 TK 5112 CP tiền lương và các khoản trích theo lương TK 334,332 K/C toàn bộ CP thực tế của KL sp, cv hoàn thành được nghiệm thu thanh toán Chi dịch vụ cho hoạt động ĐĐH TK 111,112, 331,312,336 Phân bổ CP trả trước TK 643 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp172 Sơ đồ hạch toán kế toán thu theo đơn đặt hàng của nhà nước TK 5112 TK 465 KL sp, cv hoàn thành được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán TK 635 K/C chi phí thực tế theo sp, cv hoàn thành được nghiệm thu thanh toán K/C giữa thu theo giá thanh toán> chi thực tế TK 4213TK 461,431 Bổ sung nguồn KP/ trích lập các quỹ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp173 Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp Loại 5 Loại 4 Các khoản chi Loại 1,2,3,4,6 Kết chuyển chi phí thực tế Các khoản thu giảm chi Loại 6 Nhận kinh phí Loại 1, 2, 3 Kinh phí không sử dụng hết nộp lại NSNN 008 Rút dự toán Được giao dự toán TK 421 K/C CL thu> chi Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động/ trích lập các quỹ Giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu thanh toán Loại 1, 2, 3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 6.6 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp175 6.6.1 Kế toán nguồn vốn kinh doanh  Nguồn vốn kinh doanh chỉ có tại các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ hoặc các hoạt động khác ngoài nhiệm vụ chuyên môn.  Nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ:  NSNN cấp hoặc cấp trên hỗ trợ  Trích từ các quỹ  Huy động cán bộ, viên chức trong đơn vị  Bổ sung từ chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD  Nhận vốn góp của các cá nhân, tổ chức bên ngoài  ……………..  Tài khoản sử dụng: TK 411- nguồn vốn kinh doanh GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp176 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 411 Nhận vốn kinh doanh từ NS, cấp trên/ góp vốn từ các cá nhân TK 411 Bổ sung NVKD từ các quỹ TK 111,112,152,153 211,213TK 111,112,152.. Hoàn trả lại NVKD cho NSNN/ cấp trên, các cá nhân bên ngoài TK 431 Bổ sung từ chênh lệch thu>chi hoạt động SXKD TK 421 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp177 6.6.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG SXKD TK này chỉ áp dụng cho đơn vị SN công lập có tổ chức hoạt động SXKD  Phải phản ánh theo từng khoản mục chi phí TK sử dụng: TK 631- Chi hoạt động SXKD Lưu ý: ⇒TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh chi phí hoạt động SXKD dở dang. ⇒Không phản ánh vào TK này các khoản chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Vật tư GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp178 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 631 TK 631 TK 155 Nhập kho SP SX hoàn thành TK 152,153 Mua đưa ngay vào sử dụng XK sử dụng SXKD Vật liệu xuất sử dụng ko hết nhập lại khoThuế GTGT được khấu trừ TK 3113 TK 111,112,331 Mua nhập kho TK 152 Các khoản thu giảm chi (nếu có) TK 111,112 CP Lương và trích các khoản theo lương TK 334,332 Chênh lệch/xử lý cuối kỳ lỗ TGHĐ TK 111,112..,/413 SP hoàn thành tiêu thụ ngay ko nhập kho TK 531 CPKHTSCĐ TK 214,431,333 Cuối kỳ K/C toàn bộ CP SXKD xác đinh chênh lệch thu chi hđ SXKD Chi phí bán hàng, CPQL TK 111,112,331 Phân bổ CP trả trước TK 643 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp179 6.6.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU HOẠT ĐỘNG SXKD TK này chỉ áp dụng cho đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị ghi nhận thu hoạt động SXKD là giá bán chưa thuế Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá trị ghi nhận thu hoạt động SXKD là giá thanh toán (bao gồm thuế) TK này không có số dư cuối kỳ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp180 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 531 TK 531 TK 111,112,311 Bán sp, hàng hóa và cung cấp dịch vụ TK 155 SX tiêu thụ ngay GVHB(xuất kho bán) Lãi chênh lệch tỷ giá lúc phát sinh 3331 Thuế GTGT phải nộp C/kỳ K/C chi phí hoạt động SXKD TK 631 TK 631 Nhập kho SPSX TK 152,153,331,11… C/kỳ K/C lãi CLTG do đánh giá lại TK 413 Thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp TK 3331 K/C thu > chi TK 421 Thu lãi các hoạt động đầu tư TK 111,112 K/C thu < chi GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp181 6.6.4 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 421 K/C lãi (chênh lệch thu>chi) TK 4212 TK3334 TK 3334 Hoạt động SXKD Xử lý lãi TK 531TK 531 Số thuế TNDN được giảm K/C lỗ (chênh lệch thu < chi) Số thuế TNDN phải nộp TK 461,411,431,342 TK 421 có thể có số dư Nợ hoặc Có GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp182 Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp Loại 5 Loại 1,2,3 Các khoản chi phí K/C chi phí thực tế Các khoản thu giảm chi Loại 6 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ/ thu khácLoại 1 Giá vốn hàng bán Phải nộp thuế/ nộp cấp trên K/C chi > thu Loại 3 Các khoản thuế phải nộp TK 421 K/C thu > chi Loại 3 Bổ sung nguồn / trích lập các quỹ Loại 4 Loại 1,2,3,4,6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ KHÁC VÀ CHI KHÁC CHƯƠNG 7 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp184 NỘI DUNG  Các quỹ  Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản  Chi phí quản lý chung  Chi phí trả trước GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp185 7.2 Kế toán trích lập và sử dụng các quỹ  Các quỹ được hình thành từ chênh lệch thu > chi của hoạt động SXKD, hoạt động theo ĐĐH của NN và từ các khoản khác theo quy định  Các quỹ của đơn vị HCSN bao gồm: - Quỹ khen thưởng - Quỹ phúc lợi - Quỹ ổn định thu nhập - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp186 Tài khoản sử dụng  TK 431- Các quỹ - TK 4311- Quỹ khen thưởng - TK 4312- Quỹ phúc lợi - TK 4313- Quỹ ổn định thu nhập - TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp187 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 431 Trích lập các quỹ TK 431 TK 111,112TK 441 K/C nguồn khi mua TSCĐ sử dụng cho các hoạt động bằng các quỹ TK 661,421,342,5118 TK 334, 111,112,312,331 Quỹ KT,PL do bên ngoài tài trợ Chi tiêu các quỹ Bổ sung nguồn KPXDCB Từ quỹ PTHĐSN TK 411,466 TK 631 Trích KH TSCĐ thuộc nguồn NSNN dùng cho SXKD Nếu được bổ sung quỹ PTHĐSN SCL TSCĐ hoàn thành bằng quỹ PL dùng cho hđ PL TK 2413 Phải nộp/nộp ngay cho cấp trên/cấp dưới TK342,111,112 GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp188 7.3 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản  Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dùng để mua sắm TSCĐ, xây dựng các công trình  Nguồn hình thành: - NSNN cấp/ cấp trên cấp - Bổ sung từ các khoản thu của đơn vị - Được viện trợ, tài trợ, biếu tặng  Các khoản viện trợ không hoàn lại chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS thì không được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời không được duyệt quyết toán NS các khoản chi  Khi XD hoàn thành phải bàn giao TS đưa vào sử dụng và quyết toán kinh phí ĐTXDCB GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp189 Tài khoản sử dụng  TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản - TK 4411- Nguồn kinh phí do NS cấp - TK 4412- Nguồn kinh phí viện trợ - TK 4418- Nguồn khác  TK 0092- Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp190 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 441 Nhận kinh phí NSNN cấp bằng tiền, hiện vật/ viện trợ đã có ct ghi thu- ghi chi TK 441 TK 521 TK 466 Trả lại NSNN/nộp cấp trên TK 111,112,152…TK 241 Có ct ghi thu ghi chi Các khoản chi phí ĐTXDCB được duyệt bỏ K/C tăng nguồn hình thành TSCĐ TK 111,112 TK 336 Nhận viện trợ nhưng chưa có ct ghi thu-ghi chi được giao dự toán TK 0092 Rút dự toán Lưu ý Rút dự toán chi đầu tư XDCB Nhận KPĐTXDCB trả tạm ứng KB TK 341 Cấp KPĐTXDCB cho cấp dưới GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp191 7.4 Kế toán chi phí trả trước  CP trả trước là khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính hết vào chi hoạt động, CP SXKD, chi theo ĐĐH của Nhà nước mà phải tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán.  Trường hợp phát sinh:  Xuất CCDC sử dụng với khối lượng nhiều, giá trị lớn và sử dụng cho nhiều năm  CP sửa chữa lớn TSCĐ  Trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều năm  CP mua bảo hiểm…  TK sử dụng: TK 643- Chi phí trả trước => Lưu ý: TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh chi phí trả trước chưa phân bổ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp192 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 643 TK 643 CCDC xuất sử dụng TK 005 TK 111,112,331,2413.. Phát sinh chi phí trả trước Phân bổ CP trả trước TK 661,631,635 XK VL, CCDC sử dụng TK 152,153 TK 152,153 Nếu VAT khấu trừ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp193 7.5 Kế toán chi phí quản lý chung Chi phí quản lý chung bao gồm các chi phí quản lý liên quan đồng thời đến các hoạt động HCSN, SXKD, và các hoạt động khác. Khi phát sinh không thể xác định rõ, cụ thể cho từng hoạt động Cuối kỳ kế toán, kết chuyển và phân bổ vào các TK tập hợp chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp TK sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý chung => Lưu ý: TK 642 không có số dư cuối kỳ GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp194 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 642 TK 642 TK có liên quan Phát sinh chi phí QLC Phân bổ CP QLC TK 631,661, 662,635,241

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_kt_hcsn_sv_0754.pdf