Là cơ quan công quyền, là một bộphận của bộmáy Nhà nước
• Chức năng quản lý Nhà nước
• Nguồn kinh phí hoạt động chủyếu do NS cấp
• Cơcấu tổchức:
- Tổchức theo chiều dọc từTrung ương đến địa phương
- Tổchức theo chiều ngang theo ngành, lĩnh vực
194 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4608 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán hành chính sự nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Mua ngoài NK
TK 531
GVHB
TK 3331
TK 3113
VAT khấu trừ
TK 111,112,311
DT bán hàng
TK 3318
KK phát hiện thừa
Chưa xác định nguyên nhân
VAT phải nộp
Nhập khẩu hàng hóa tương tự NLVL, CCDC
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp66
Ví dụ
Đơn vị sự nghiệp A phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hoạt
động SXKD như sau: (đơn vị tính 1.000đ)
Số dư đầu kỳ 155X: 100kg, đơn giá 200/kg.
Phát sinh trong kỳ:
- Nhập kho 50kg, đơn giá 220/kg. VAT khấu trừ 10%. Chi phí vận
chuyển 200. Tất cả đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
- Xuất kho bán 70kg, đơn giá bán 300/kg. VAT đầu ra 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết xuất kho
theo phương pháp FIFO.
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CHƯƠNG 3
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp68
NỘI DUNG
Kế toán tài sản cố định
Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
Kế toán sữa chữa TSCĐ
Kế toán xây dựng cơ bản
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp69
3.1 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình
- Mua sắm
- Hình thành do đầu tư XDCB
- Được cấp, được điều chuyển đến
- Được biếu tặng, tài trợ, viện trợ
- Hoạt động HCSN, chương trình, DA
- Hoạt động SXKD
- Hoạt động phúc lợi
Sử dụng
Hình thành
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp70
Tài sản cố định hữu hình
Đặc điểm
• Có hình thái vật chất
• Có kết cấu độc lập
• Hoặc nhiều bộ phận
riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực
hiện một hay một số
chức năng nhất định
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền
dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc
và cho sản phẩm
Tài sản đặc biệt
Tài sản cố định khác
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp71
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Bằng phát minh sáng chế
Bản quyền tác giả, kiểu dáng
công nghiệp, giải pháp hữu ích
Phần mềm máy vi tính
Đặc điểm
• Không có hình thái
vật chất cụ thể
• Phải đầu tư chi phí
cho việc tạo lập
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp72
Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
TSCĐ sử dụng cho HĐ HCSN: Theo QĐ 32/2008/QĐ-BTC
TSCĐ Tài sản đặc thù (TSCĐ hữu hình)
Thời gian sử dụng > 1 năm
Có nguyên giá từ
10.000.000đ trở lên
Tài sản có 5tr < NG < 10tr
Thời gian sử dụng trên 1 năm (trừ
nhà cửa, vật kiến trúc)
Tài sản không thể đánh giá được giá
trị thực của tài sản, nhưng yêu cầu
quản lý chặt chẽ về mặt tài sản
Tài sản có NG > 10tr nhưng dễ hỏng,
dễ vỡ thì không là TSCĐ, trừ các
trang thiết bị thí nghiệm, NCKH
Có thể quy định thêm các tài sản đặc
thù chưa để tiêu chuẩn quy định là
TSCĐ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp73
Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
TSCĐ sử dụng cho HĐ SXKD: Theo TT45/2013/TT-BTC
TSCĐ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy
Thời gian sử dụng > 1 năm
Có nguyên giá từ 30.000.000đ trở lên
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp74
Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Trường hợp Nguyên giá
Mua sắm NG= giá mua thực tế - các khoản giảm giá, chiết khấu
mua hàng + Chi phí cần thiết đưa TS vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng + thuế và lệ phí trước bạ
Đầu tư XDCB Giá thực tế được duyệt y quyết toán + Chi phí liên quan
Súc vật Toàn bộ chi phí hợp lý, hợp lệ từ lúc hình thành đến khi
đưa vào sử dụng, khai thác
Được cấp/điều
chuyển đến
Giá trị ghi trong “Biên bản bàn giao” + Chi phí liên quan
Viện trợ, tài trợ,
biếu tặng
Giá thực tế do Hội đồng giao nhận đánh giá + Chi phí
liên quan
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp75
Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình
TSCĐVH Nguyên giá
Quyền sử dụng đất Tiền sử dụng đất phải nộp
Tiền đã trả khi nhận chuyển nhượng
Tiền thuê đất đã trả 1 lần cho toàn bộ thời gian thuê
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan
Bằng phát minh
sáng chế
Chi phí trả cho các công trình NC, SX thử được NN
cấp BPMSC
Chi phí mua lại bản quyền
Bản quyền tác giả,
kiểu dáng CN
Tổng tiền chi thù lao cho tác giả
PM máy vi tính Tiền chi trả cho việc thuê lập trình/mua PM
PM máy vi tính
được tặng cho
Do cơ quan tài chính tính /hoặc tổ chức có chức năng
định giá lại và được CQTC cùng cấp thống nhất
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp76
Tài khoản sử dụng
TK 211- Tài sản cố định hữu hình
TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2112- Máy móc, thiết bị
TK 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118- Tài sản cố định khác
TK 213- Tài sản cố định vô hình
TK 214- Hao mòn tài sản cố định
TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142- Hao mòn TSCĐ vô hình
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp77
Kế toán tăng tài sản cố định
Tài sản cố định tăng do
nguồn ngân sách cấp
Giao dự toán
(Rút dự toán ghi Nợ
008/009)
Cấp kinh phí trực tiếp
bằng tiền hoặc hiện vật
Phải thực hiện bút toán chuyển
nguồn kinh phí đã hình thành TS
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp78
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
TK 211,213TK 111,112, 331
Mua TSCĐ đưa vào sử dụng
TK 461,462,441
Rút dự toán mua TSCĐ
Rút
dự toán
TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí
TK 008/009
TK 2411
Hoàn thànhMua sắm phải qua
lắp đặt, chạy thử
TK 466
Ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK 661,662
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp79
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
TK 211,213TK 461
Được cấp TSCĐ mới hoàn toàn
Tiếp nhận KPHĐ bằng TSCĐ do cấp trên cấp
TK 461
Được cấp TSCĐ đã qua sử dụng
TK 214
TK 466
Ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK 661,662
Lưu ý: Đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ phải thực hiện quyết toán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp80
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
Tiếp nhận TSCĐ do đơn vị khác điều chuyển đến
TK 466TK 211,213
GTCL
TK 214
Giá trị hao mòn
TK 466
GTCL
TK 214
Giá trị hao món
TK 211,213
Bên điều chuyển Bên tiếp nhận
Lưu ý: Đơn vị nhận TSCĐ không phải thực hiện quyết toán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp81
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
TK 211,213TK 461,462
Nhận tài trợ, biếu tặng
TK 466
Ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK 661,662
Nhận tài trợ, biếu tặng bằng TSCĐ
TK 521
Chưa có chứng từ
Ghi thu - ghi chi
Đã nhận được
Chứng từ ghi thu- ghi chi
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp82
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
TK 211,213TK 1111,112,331
Thu sự nghiệp
TK 466
Ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK 661
Mua sắm bằng nguồn thu sự nghiệp được phép sử dụng/ nguồn thu
từ thanh lý, nhượng bán TS bổ sung nguồn KPHĐ
TK 5111
Mua TSCĐ
TK 5118
Thu từ thanh lý/
Nhượng bán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp83
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
TK 211, 213TK 1111,112, 331
TK 466
Ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK 4312, 4314
Mua sắm bằng các quỹ dùng cho hoạt động HCSN
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp84
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ dùng cho HĐSXKD
TK 211,213TK 1111,112,331
Mua TSCĐ
TK 33312
VAT (khấu trừ)
TK 3337
Thuế NK
Mua nước ngoài
TK 3113
TK 211,213TK 1111,112,331
Mua TSCĐ
TK 33312
TK 3337 Thuế NK
VAT (pp trực tiếp)
TK 211,213TK 1111,112,331
Mua TSCĐ
TK 3113
VAT (khấu trừ)
Mua trong nước
TK 411
Ghi tăng nguồn vốn kinh
nếu mua bằng các quỹ
TK 431
Lưu ý
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp85
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ dùng cho HĐSXKD
Nhận TSCĐ do góp vốn
liên doanh, liên kết
TK 411
Nhận góp vốn liên doanh, liên kết bằng TSCĐ
TK 211,213
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp86
3.2 Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định
Tính hao mòn Trích khấu hao
TSCĐ sử dụng vào
hoạt động HCSN,
DA, ĐĐH, phúc lợi
TSCĐ sử dụng vào hoạt
động SXKD, góp vốn liên
doanh, liên kết, cho thuê
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp87
Tính hao mòn TSCĐ
Kỳ tính hao mòn: mỗi năm 1 lần vào tháng 12
Phương pháp tính hao mòn:
Mức hao mòn hàng năm =
cho từng TSCĐ
NG TSCĐ x Tỷ lệ tính hao mòn
(% năm)
Mức hao mòn cho năm cuối cùng = NG TSCĐ - HMLK
Hao mòn LK (năm n)
cho toàn bộ TSCĐ =
HMLK đã tính
đến năm (n-1)
HM tính
trong năm n +
-
HM giảm
trong năm n
=
Số HM giảm của
các TSCĐ giảm
Số HM của các TSCĐ đã tính
đủ HM nhưng còn sử dụng +
HM giảm
trong năm n
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp88
Trích khấu hao TSCĐ
Kỳ trích khấu hao: cuối mỗi tháng
Phương pháp tính hao mòn:
TSCĐ sử dụng toàn bộ cho hoạt động SXKD: trích KH theo
quy định giống DN
TSCĐ do NS cấp vừa sử dụng cho hoạt động chức năng và
hoạt động SXKD: phân bổ KH căn cứ vào thời gian/ số lần
sử dụng/ khối lượng công việc hoàn thành
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp89
Sơ đồ hạch toán
TK 466TK 214
Tính hao mòn
đv TSCĐ do NS cấp/nguồn gốc NS
TK 631
Trích khấu hao
đv TSCĐ thuộc NVKD/vốn vay
Được bổ sung quỹ PTHĐSN
TK 4314
Phải nộp lại NS
TK 3338
TSCĐ do NS cấp/thuộc nguồn gốc NS sử dụng cho SXKD
TK 631
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp90
Kế toán giảm TSCĐ
TK 466
TK 211,213
GTCL
TK 5118
Chi nhượng bán/
Thanh lý
TK 111,112,331
TK 214
GTHM
TK 111,112,311
Thu nhượng bán/
thanh lý
Thanh lý/nhượng bán TSCĐ do NS cấp/ có nguồn gốc NS
CL thu> chi được bổ
sung nguồn/các quỹ
TK 461,462,441,431
CL thu> chi
phải nộp NN
TK 3338
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp91
TK 5118
TK 211,213
GTCL
TK 5118
Chi nhượng bán/
Thanh lý
TK 111,112,331
TK 214
GTHM
TK 111,112,311
Thu nhượng bán/
thanh lý
Thanh lý/nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh/vốn vay
CL thu > chi
TK 4212
CL thu < chi
TK 431, 461
CL thu > chi bổ sung
nguồn/trích lập các quỹ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp92
TSCĐ thuộc NVKD/ vốn vay
TK 466TK 211
GTCL
TK 214
GTHM
TSCĐ do NS cấp/ có nguồn gốc NS
TK 631TK 211
GTCL (nếu nhỏ)
TK 643
GTCL (nếu lớn)
TK 214
GTHM
TSCĐHH không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ dụng cụ
Đồng thời ghi Nợ 005 cho cả 2 trường hợp theo giá trị còn lại
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp93
3.3 Kế toán sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa
thường xuyên
Sửa chữa lớn
TSCĐ
- Mức độ hư hỏng nhẹ, CP ít
- Được ghi nhận 1 lần vào CP
- Thuộc KP thường xuyên
- Mức độ hư hỏng nặng, CP lớn
- CP phát sinh phải phân bổ dần
- Thuộc KP không thường xuyên
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp94
Sơ đồ hạch toán- sửa chữa thường xuyên
TK 661,662,631TK 111,112,331
Chi sửa chữa thường xuyên
TK 461,462
(1) Rút dự toán để sửa chữa TX
TK 008,009
(1) Rút
dự toán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp95
TK 111,112,331… TK 2413
Phát sinh SCL
TK 3113
TK 661,662,635,631
SCL hoàn thành
Sơ đồ hạch toán- sửa chữa lớn TSCĐ- TK 2413
TK 461,462
(1) Rút dự toán để sửa chữa lớn
TK 008,009
(1) Rút
dự toán
VAT khấu trừ (hđ SXKD) TK 643
SCL hoàn thành Phân bổ dần
TK 211,213
Cải tạo nâng cấp làm tăng
năng lực, TG sử dụng (**)
TK 466 TK 661,662,635
(**)
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp96
TK 3372 TK 6612
Giá trị KLSCL hoàn thành 31/12
TK 2413
Giá trị KLSCL hoàn thành
đã quyết toán
CP phát sinh thêm
Hạch toán giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành
đến ngày 31/12 thuộc nguồn KPHĐ do NSNN cấp
Cuối năm
Sang năm sau công tác SCL hoàn thành
TK 6612
TK 3372
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp97
3.4 Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu
TK 466TK 211,213
GTCL
TK 214
GTHM
TSCĐHH do NS cấp/có nguồn gốc NS
TK 5118TK 5118
GTCL chưa xử lý
TK 3118
(1) Xử lý xóa bỏ thiệt hại
TK 111,112,334
(2) Xử lý được bồi thường
TK 461,462,
3338,4314
(2) Xử lý tiền
bồi thường
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp98
TK 3118TK 211
GTCL
TK 214
GTHM
TSCĐHH thuộc NVKD/ vốn vay
Có QĐ xử lý
TK 111,112,334
Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp99
Kiểm kê TSCĐ phát hiện thừa
TK 211,213TK 214
GTHM
TK 466
GTCL
TH1: Do chưa ghi sổ kế toán
TK 211,213TK 3318
GT kiểm kê
TK liên quan
TH2: Chưa xác định được nguồn gốc
Có qđ xử lý
• Nếu xác định được TSCĐ là của
đơn vị khác phải báo ngay
cho đơn vị đó biết
• Nếu không xác định được đơn vị
chủ TS phải báo cho đơn vị cấp
trên và CQTC cùng cấp để xử lý.
• Trong thời gian chờ xử lý Ghi
Nợ 002 “TS nhận giữ hộ, nhận gia công”
TSCĐ thuộc NS/có nguồn gốc NS
TK 211,213TK 214
GTHM
TK 411
GTCL
TSCĐ thuộc NVKD/vốn vay
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp100
3.5 Kế toán xây dựng cơ bản (TK 2412)
TK 2412TK 3311
KL XD hoàn thành bàn giao
TK 111,112, 152, 3311
Chi phí phát sinh XDCB
QT CP XDCB được duyệt (**)
TK 211,213
TK 461,462,441
Rút dự toán chi XDCB (*)
TK 008,009
Rút
dự toán (*)
CP được duyệt bỏ
TK 441
CP ko được duyệt bỏ
phải thu hồi
TK 3118
Kết chuyển tăng nguồn (**)
(Hđ HCSN)
TK 661,662,441,431TK 466
Kết chuyển tăng nguồn
Hđ (SXKD)
TK 431TK 411
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp101
TK 3373 TK 6612
Giá trị KL XDCB hoàn thành 31/12
TK 466
Giá trị KLXDCB hoàn thành
đã quyết toán
CP phát sinh thêm
Hạch toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đến ngày 31/12
Thuộc nguồn KPHĐ do NSNN cấp
Cuối năm
Sang năm sau công tác XDCB hoàn thành, thực hiện quyết toán
TK 6612
TK 3373
TK 2412 TK211,213
Giá trị công trình
được duyệt quyết toán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp102
3.6 Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tài sản được đánh giá lại chủ yếu là: TSCĐ, vật tư.
Chỉ được tiến hành đánh giá lại khi có quyết định của Nhà
nước về kiêm kê đánh giá lại TSCĐ, vật tư.
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp103
Tài khoản sử dụng
TK 412
Chênh lệch tăng do đánh giá
Xử lý chênh lệch giảm
TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
SD: Số chênh lệch tăng
do đánh giá lại chưa xử lý
Chênh lệch giảm do đánh giá
Xử lý chênh lệch tăng
SD: Số chênh lệch giảm
do đánh giá lại chưa xử lý
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp104
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 412
Chênh lệch do
đánh giá tăng vật tư, TSCĐ
TK 412
TK 152,153,155
211,213TK 152,153,211,213
TK 214
Xử lý số chênh lệch giảm
TK có liên quan
Chênh lệch do
đánh giá giảm vật tư, TSCĐ
Chênh lệch do
đánh giá giảm GTHM
TK 214
Chênh lệch do
đánh giá tăng GTHM
Khi chưa có quyết định xử lý
Có quyết định xử lý
TK có liên quan
Xử lý số chênh lệch tăng
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp105
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Mua sắm TSCĐ/
XDCB hoàn thành
Nguồn
KPHĐ
Nguồn
KPCT-DA
KP đầu
tư XDCB
KP theo
ĐĐH NN
3.7 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Các quỹ
(HCSN,
PL, VH)
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp106
Tài khoản sử dụng
TK 466
NKP đã hình thành
TSCĐ tăng
TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
SD: NKP đã hình
thành TSCĐ hiện có
NKP đã hình thành
TSCĐ giảm xuống
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp107
Sơ đồ hạch toán kế toán
TK 466 TK 661,662,635
(1) TSCĐ đầu tư XDCB, mua sắm
hthanh sd cho hđ HCSN, DA, ĐĐHNN
GTHM
(nếu đã sử dụng)
TK 214
(6) Điều chuyển TSCĐ cho
đơn vị khác/thanh lý nhượng bán
TK 211,213
TK 214
(5) GTHM (hàng năm)
TK 661,662
(2) Nhận TSCĐ do được viện trợ, tài trợ,
biếu tặng sd cho hđ HCSN, DA
TK 211,213
(3) Nhận TSCĐ do được điều chuyển đếnTK 214GTHM
(nếu đã sử dụng)
TK 431,441
(4) K/C KP các quỹ và ĐTXDCB
thành NKP hình thành TSCĐ
KẾ TOÁN
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 4
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp109
NỘI DUNG
Những vấn đề chung về đầu tư tài chính
Kế toán đầu tư tài chính
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp110
4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Đầu tư tài chính
Sử dụng nguồn lực
tài chính tự chủ
- Các đơn vị SN tự đảm bảo
toàn bộ chi phí hoạt động
- Các đơn vị SN tự đảm bảo
một phần chi phí hoạt động
Nguồn lực tài chính ngoài NS
Không có nguồn gốc NS
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp111
Phân loại đầu tư tài chính
Đầu tư tài chính
ĐTTC ngắn hạn ĐTTC dài hạn
Các loại đầu tư có thời hạn
thu hồi dưới 1 năm
Mua chứng khoán với mục
đích bán ra khi có lời
Các loại đầu tư có thời hạn
thu hồi trên 1 năm
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp112
4.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
Tài khoản sử dụng
TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn
TK 1211- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
TK 1218- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
TK 221- Đầu tư tài chính dài hạn
TK 2211- Đầu tư chứng khoán dài hạn
TK 2212- Góp vốn
TK 2218- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp113
4.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
Trường hợp Giá gốc
Đầu tư
chứng khoán
Giá gốc = giá mua thực tế + Chi phí mua có liên quan
Đầu tư góp vốn Giá được các bên tham gia liên doanh, liên kết thống
nhất đánh giá và được chấp nhận trong “biên bản góp
vốn”
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp114
4.4 Sơ đồ hạch toán kế toán
TK 121,221
TK 111,112,3311
Mua CK
(Giá mua +CP liên quan)
(1) Bán CK
TK 111,112,3111
(1a) Bán CK lãi
TK 531 TK 631
(1a) Bán CK lỗ
Mua bán chứng khoán hưởng chênh lệch giá
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp115
TK 121,221
TK 111,112
(1) Mua CK
(Giá mua +CP liên quan)
(3) Đáo hạn
TK 111,112,3118
(2) Định kỳ thu tiền lãi
TK 531
Mua trái phiếu / tiền gửi có kỳ hạn để nhận lãi
TH 1: Nhận lãi định kỳ
(3) Thu tiền lãi kỳ đáo hạn
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp116
TK 121,221TK 111,112
(1) Mua CK
(Số tiền thực chi)
(3) Đáo hạn
TK 111,112,3118
(2) Định kỳ
phân bổ tiền lãi
TK 531
TH 2: Nhận lãi trước
TK 3318
Số tiền
nhận lãi trước
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp117
TK 121,221TK 111,112
(1) Mua CK
(Giá mua+ CP mua)
(3) Đáo hạn
TK 111,112,3118
(2) Định kỳ
Ghi nhận tiền lãi phải thu
TK 531
TH 3: Nhận lãi vào ngày đáo hạn
TK 3118
Số tiền lãi phải thu
Số lãi kỳ đáo hạn
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp118
TK 121,221TK 111,112
(1) Góp vốn bằng tiền (3) Nhận lại vốn góp
TK 111,112,3118
(2a) Lãi do giá góp vốn > giá gốc
TK 531
TK 211,152,153,155
Góp vốn liên doanh, liên kết
(2) Góp vốn bằng hiện vật
TK 214
GTHM
(góp bằng TSCĐ)
TK 631
(2b) Lỗ
do giá đánh giá góp vốn < giá gốc
TK 531
Lãi (3a)
Lỗ (3b)
KẾ TOÁN
CÁC KHOẢN THANH TOÁN
CHƯƠNG 5
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp120
NỘI DUNG
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản tạm ứng
Kế toán các khoản cho vay
Kế toán các khoản phải trả
Kế toán các khoản phải trả công nhân viên
Kế toán các khoản phải nộp theo lương
Kế toán các khoản phải trả đối tượng khác
Kế toán tạm ứng kinh phí
Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới
Kế toán thanh toán nội bộ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp121
5.1. Phân loại các khoản thanh toán
Khoản phải thu
Khoản
thanh toán
Khoản phải trảCác khoản thanh
toán khác
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp122
TK
3111
TK 311
KHOẢN PHẢI THU
5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Phải thu KH
TK
3113
Thuế GTGT được
khấu trừ
TK
31131
TK
31132
TK
3118
Thuế GTGT được
khấu trừ của
HH, DV
Thuế GTGT được
khấu trừ của
TSCĐ
Phải thu khác
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp123
Nội dung phản ánh
Phản ánh khoản
phải thu KH về
bán hàng/ cung
cấp dịch vụ/ thanh
lý TS
TK 3111 TK 3113
Phản ánh Thuế
GTGT được
khấu trừ đ/v hđ
SXKD
Các dự án viện
trợ không hoàn
lại được hoàn
thuế GTGT
TK 3118
TS thiếu chờ xử
lý hoặc đã bắt bồi
thường nhưng chưa
thu hồi
Các khoản chi
hoạt động HCSN,
DA, ĐĐH không
được duyệt phải
thu hồi
Các khoản phải
thu khác
TK 311 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp124
5.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG
Tạm ứng là khoản tạm chi quỹ kinh phí, vốn cho cán bộ, công
nhân viên để thực hiện các hoạt động HCSN hay SXKD tại
đơn vị
Tiền tạm ứng phải sử dụng đúng mục đích, không chuyển
giao cho người khác
Tạm ứng lần nào phải thanh toán dứt điểm lần đó mới được
tạm ứng tiếp. Khoản tạm ứng chi không hết phải thu hồi
TK sử dụng: TK 312- Tạm ứng. TK này có số dư Nợ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp125
5.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHO VAY
Hoạt động cho vay chỉ có tại các đơn vị HCSN được Nhà
nước giao nhiệm vụ thực hiện các dự án tín dụng quay vòng
Nguồn hình thành:
Từ viện trợ không hoàn lại
Bổ sung từ NSNN
Việc cho vay, thu hồi nợ vay, lãi suất cho vay… phải tuân thủ
theo đúng văn kiện thực hiện dự án
Định kỳ phải theo dõi các khoản cho vay đến hạn, xác định nợ
trong hạn, quá hạn để khoanh nợ hoặc làm thủ tục xóa nợ để
đảm bảo nguồn vốn tín dụng được quy vòng
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp126
Tài khoản sử dụng
TK 313- Cho vay
TK 3131- Cho vay trong hạn
TK 3132- Cho vay quá hạn
TK 3133- Khoanh nợ cho vay
GV. Đậu Thị Kim Thoa Kế toán Hành chính sự nghiệp127
Sơ đồ hạch toán kế toán- 313
TK462
(1) Nhận được tiền để
thực hiện dự án cho vay
TK 111,112
Có ct
GT-GC
TK 521
(2) Chưa có ct GT-GC
(nhận viện trợ)
(3) Chi tiền
cho vay
TK 3131
TK 5118
(4) Thu được tiền lãi
TK 111,112
(5) Thu nợ đúng hạn
TK 3132
(6) Nợ đến hạn nhưng
chưa thanh toán
(7) Thu nợ
quá hạn
TK 3133
(8) Đối tượng cho vay
Mất khả năng thanh toán
(9) Xóa nợ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp128
Phải trả người
cung cấp
5.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
TK
3311
TK
3312
TK
3318
TK 331- Các khoản phải trả.
TK này có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có
Phải trả
nợ vay Phải trả khác
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp129
Sơ đồ hạch toán kế toán- 3312
TK 111,112
(2a) Khi trả tiền
TK 3312
TK 466
(2b) Nếu TSCĐ sử dụng cho HCSN
Trả nợ bằng quỹ/ KPĐTXDCB
TK 111,112
(1) Khi vay tiền
TK 441,431
TK 411
(2b) Nếu TSCĐ sd cho SXKD
Trả nợ bằng quỹ/ KPĐTXDCB
Khi thanh toán nợ vay (nếu vay để mua TSCĐ)
đồng thời thực hiện bút toán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp130
5.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là khoản phải thanh toán cho CNVC và người lao
động có hợp đồng dài hạn, thường xuyên tại đơn vị HCSN
Các khoản trích theo lương bao gồm:
% trích Đơn vị Người
lao động
BHXH 24% 17% 7%
BHYT 4,5% 3% 1,5%
KPCĐ 2% 2% -
BHTN 2% 1% 1%
Tổng 32,5% 23% 9.5%
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp131
Tài khoản sử dụng
TK 334- Phải trả công chức, viên chức
TK 3341- Phải trả công chức, viên chức
TK 3348- Phải trả người lao động khác
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
TK 3321- BHXH
TK 3322- BHYT
TK 3323- KPCĐ
TK 3324- BHTN
TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp132
Sơ đồ hạch toán kế toán
TK 334TK 332
Các khoản trích theo
lương trừ vào lương Lương phải trả
cho người lao động
TK 661,662,
635,631,2412
Thuế TNCN trừ vào lương (NLĐ TX)
TK 661,662,
631,635,241 TK 4311,4313
Dùng các quỹ trả
cho người lao động TK 661
thu nhập tăng thêm
phải trả cho người lao động
Các khoản trích theo
lương tính vào CP
TK 3335
Các khoản thu trừ vào lương
TK 312,3118
TK 111,112
TK 332
BHXH, BHYT
phải trả cho người lao động
TK 111,112
,461,462
Nộp BHXH, KPCĐ,
BHTN, mua BHYT
TK 111,112
Nhận tiền CQ BHXH
cấp để trả NLĐ
KPCĐ cấp bù (vượt chi)
Chi tiền tạm ứng tiền lương/trả lương
TK 661,662..
Thuế TNCN NLĐ ko TX
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp133
5.6. Kế toán các khoản phải trả đối tượng khác
Đối tượng khác: tiền học bổng trả cho sinh viên, các đối
tượng chính sách, trợ cấp cho người có công…
TK sử dụng: TK 335- Phải trả đối tượng khác
TK 111,112
(2)chi tiền trả
TK 335 TK 661
(1) Phải trả
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp134
5.7. Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới
Kinh phí cấp cho cấp dưới chỉ xuất hiện tại các đơn vị cấp 1
và cấp 2
Kinh phí cấp cho cấp dưới phải quyết toán mỗi năm
TK sử dụng: TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 111,112,152,211..
Cấp kinh phí
TK 341 TK 461,462..
Thu hồi
kinh phí còn thừa
Cuối năm, K/C KP
đã cấp cho cấp dưới
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp135
5.8. Kế toán thanh toán nội bộ
Thanh toán nội bộ là các khoản thanh toán giữa các đơn vị
HCSN với nhau (thu hộ, chi hộ) không thuộc quan hệ cấp kinh
phí
TK sử dụng: TK 342- Thanh toán nội bộ
TK này sử dụng cho cả đơn vị cấp trên và cấp dưới
TK này có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp136
Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,152,153
Chi hộ/ chuyển trả
số thu hộ cho đơn vị khác
TK 342 TK 111,112,152,153
thu hộ/ các đơn vị khác
chuyển trả đã thu hộ
TK 431
Phải phân phối/nộp quỹ
cho đơn vị khác
TK 431
Phải thu của
đơn vị khác về các quỹ
TK 661,662,635,631
Phải trả cho đơn vị khác
khi nhờ chi hộ/trả hộ
TK 511
Các khoản phí, lệ phí
cấp trên phải thu của cấp dưới
TK 511
Các khoản phí,lệ phí
cấp dưới phải nộp cho cấp trên
KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG
CHƯƠNG 6
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp138
NỘI DUNG
Kế toán nguồn kinh phí
Kế toán tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn
kinh phí hoạt động
Kế toán tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn
kinh phí dự án
Kế toán tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn
kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp139
6.1 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
NGUỒN KINH PHÍ
Phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ có tính
chất HCSN hoặc có tính chất kinh doanh
- NSNN/ CQQL cấp trên cấp theo dự toán được phê duyệt (NN
cấp hàng năm)
- Các khoản thu sự nghiệp được phép sử dụng và bổ sung từ kết
quả của các hoạt động có thu khác
- Các khoản thu hội phí và đóng góp từ các hội viên
- Các khoản tài trợ, viện trợ
- Vay nợ của CP, các khoản kết dư NS năm trước…
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT
TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
6.2
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp141
6.2.1 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn KP hoạt động sử dụng nhằm duy trì và bảo đảm các hoạt
động theo chức năng của các đơn vị HCSN
Nguồn KPHĐ được hình thành từ:
NSNN cấp/ cấp trên cấp (hàng năm)
Cấp phát bằng dự toán chi hoạt động
Cấp phát bằng lệnh chi
Các khoản thu hội phí và đóng góp từ các hội viên
Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản
thu khác
Thu từ chênh lệch thu> chi (LN sau thuế) của hoạt động SXKD
Biếu tặng, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân
Viện trợ phi dự án
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp142
Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí hoạt động
Không được ghi tăng nguồn KPHĐ trong các trường hợp sau:
Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN được để
lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu ghi chi NS
Các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án đã nhận nhưng
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS
Chỉ được ghi tăng nguồn KPHĐ khi có chứng từ ghi thu,
ghi chi NS
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp143
Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí hoạt động
KPHĐ phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định
mức của NN và trong phạm vi dự toán đã được duyệt
KPHĐ phải được theo dõi chi tiết theo:
Nguồn hình thành
Mục lục NSNN
Niên độ kế toán
Cuối kỳ phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận, sử dụng
nguồn KPHĐ với CQCQ, CQTC
Cuối ngày 31/12 nếu số chi hoạt động bằng nguồn KPHĐ chưa
được duyệt quyết toán thì thực hiện bút toán chuyển nguồn năm nay
sang năm trước
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp144
Tài khoản sử dụng
TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
TK 4611- Năm trước
• TK 46111- Nguồn kinh phí thường xuyên
• TK 46112- Nguồn kinh phí không thường xuyên
TK 4612- Năm nay
• TK 46121- Nguồn kinh phí thường xuyên
• TK 46122- Nguồn kinh phí không thường xuyên
TK 4613- Năm sau
• TK 46131- Nguồn kinh phí thường xuyên
• TK 46132- Nguồn kinh phí không thường xuyên
TK 008- Dự toán chi hoạt động
0081- Dự toán chi thường xuyên
0082- Dự toán chi không thường xuyên
GV. Đậu Thị Kim Thoa 145
Sơ đồ hạch toán kế toán
TK 4612 TK 111,112,153,211…
(1) nhận KPHĐ KP cấp cho cấp dưới
TK 341
TK 336
TK 111,112,152,153,211,331,6612
(2b) Rút dự toán chi HĐ
(3b) Rút dự toán
thanh toán tạm ứng
(3a) Tạm ứng
KP từ KB
TK 511,111,112,211…
TK 521
Đã có ct
ghi thu ghi chi
Chưa có ct
ghi thu ghi chi
(4) Các khoản thu phí, lệ phí, được
viện trợ tài trợ có ct ghi thu, ghi chi
TK 421
Bổ sung từ chênh lệch
thu> chi của các hoạt động
Cuối niên độ, KP
ko sd hết phải nộp lại NS
TK 111,112
Cuối niên độ, các khoản chi hđ
chưa được duyệt quyết toán
TK 4611
(2a) được giao
dự toán
TK 008
(2b) Rút
dự toán
Lưu ý
TK 466
Nếu nhận NS bằng TSCĐ/
mua TSCĐ
TK 6612
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp146
Sang năm sau
• Xử lý nguồn KPHĐ chưa được duyệt quyết toán năm trước
• Xử lý số KP cấp trước cho năm sau
BC quyết toán
năm trước được duyệt
TK 6611
Nguồn KP ko sử dụng hết
được phép sd cho năm nay
TK 4612
TK 4611
TK 4613
k/c số KP cấp trước cho năm sau
sang nguồn KP năm nay
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp147
6.2.2 Kế toán chi hoạt động
Chi hoạt động là các khoản chi quan trọng, chủ yếu tại các đơn vị HCSN
để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Chi hoạt động gồm:
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Phải theo dõi chi tiết chi hoạt động theo:
Nguồn từng nguồn kinh phí
Theo từng niên độ kế toán
Theo mục lục NSNN
Cuối ngày 31/12 nếu quyết toán chưa được duyệt thì thực hiện bút toán
kết chuyển toàn bộ số chi hoạt động năm nay sang năm trước
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp148
Một số quy định về kế toán chi hoạt động
Không được xét duyệt quyết toán NS năm trong các trường hợp
sau:
Các khoản chi hoạt động từ các khoản thu phí, lệ phí đã thu
phải nộp NSNN được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng
từ ghi thu ghi chi NS
Các khoản chi hoạt động từ các khoản tiền, hàng viện trợ phi
dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS
Đơn vị chỉ được xét duyệt quyết toán các khoản chi này khi có đủ
chứng từ ghi thu- ghi chi ngân sách => phản ánh vào số dư Nợ
TK 661- chi HĐ (chi tiết chi HĐ chưa có nguồn KP)
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp149
Tài khoản sử dụng
TK 661- Chi hoạt động
TK 6611- Năm trước
• TK 66111- Chi thường xuyên
• TK 66112- Chi không thường xuyên
TK 6612- Năm nay
• TK 66121- Chi thường xuyên
• TK 66122- Chi không thường xuyên
TK 6613- Năm sau
• TK 66131- Chi thường xuyên
• TK 66132- Chi không thường xuyên
=> Lưu ý: TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh các khoản chi
hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp150
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 661
TK 6612
TK 6611
c/kỳ K/C
chi hoạt động
(QT chưa đc duyệt)
TK 152,153
Xuất kho VL, CCDC sử dụng
Các khoản chi phải thu hồi
3118
Tiền lương và trích các khoản theo lương
TK 334,332
Mua/ nhận KP bằng TSCĐ
K/C tăng nguồn KP hình thành TSCĐ
TK 466
Phát sinh các khoản chi hoạt động
TK 111,112,331,
312,336,461..
Phân bổ CP trả trước
TK 643
K/C giá trị VL, CCDC, XDCB cuối năm
TK 337
K/C lỗ CL TGHĐ phát sinh trong kỳ
TK 413
TK 4611
Sang năm, quyết
toán được duyệt
TK 413
K/C lãi CL TGHĐ phát sinh trong kỳ
Các khoản thu giảm chi
111,112,152
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp151
6.2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU SỰ NGHIỆP
TK sử dụng:
TK 5111- thu phí, lệ phí
TK 5118- thu khác
TK này dùng để phản ánh các khoản thu phí, thu sự nghiệp, và các
khoản thu khác
TK này có thể có số dư bên Có
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp152
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 5111
TK 5111 TK 111,112
Thu phí, lệ phí
Cuối kỳ, số phí, lệ phí
đã thu phải nộp NS
nhưng chưa có ct GT_GC
TK 342,3332
Số phí, lệ phí thu được, được để lại chi hoạt động
đã có ct Ghi thu- ghi chi/ chi thu phí
TK 461
Số phí, lệ phí đã thu
phải nộp cấp trên/nộp NS
TK 521
Thu phí, lệ phí
Sang kỳ sau, có ct
GT-GC
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp153
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 5118
TK 5118 TK 111,112
(1a) Thu lãi tiền gửi/cho vay
thuộc CT,DA viện trợ
TK 461,462
Chi trực tiếp cho hoạt động SN/khác
TK 111,112
Thu khác
(1b) C/kỳ kế toán,
K/C khoản lãi của CT, DA
(2) Thu sự nghiệp và các khoản thu khác
TK 3118
Tạm thu Thu chính thức
c/kỳ K/C chênh lệch thu> chi
TK 461,461,431,4218..
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG VÀ
QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ DỰ ÁN
6.3
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp155
Kế toán nguồn kinh phí dự án
Nguồn KP dự án chỉ có tại các đơn vị có thực hiện các chương trình,
dự án, đề tài được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Nguồn KPDA được hình thành từ:
NSNN cấp/ cấp trên cấp
Biếu tặng, tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân để thực hiện
dự án
Các nguồn thu khác được phép bổ sung nguồn KPDA.
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp156
Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí dự án
Không được ghi tăng nguồn KPDA trong các trường hợp sau:
Các khoản tiền, hàng viện trợ theo CT, DA đã nhận nhưng
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS
Chỉ được ghi tăng nguồn KPDA khi có chứng từ ghi thu,
ghi chi NS
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp157
Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí dự án
KPDA phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định
mức của NN và trong phạm vi dự toán đã được duyệt
KPDA phải được theo dõi chi tiết theo:
Từng chương trình, dự án
Nguồn hình thành
Mục lục NSNN
Cuối kỳ / kết thúc chương trình, dự án phải làm thủ tục quyết toán
tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn KP dự án với CQCQ, CQTC và
nhà tài trợ
Phải làm thủ tục quyết toán theo nội dung công việc, theo từng kỳ,
từng giai đoạn và toàn bộ CT, DA
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp158
Tài khoản sử dụng
TK 462- Nguồn kinh phí dự án
TK 4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp
• TK 46211- Nguồn kinh phí quản lý dự án
• TK 46212- Nguồn kinh phí thực hiện dự án
TK 4622- Nguồn kinh phí viện trợ
• TK 46221- Nguồn kinh phí quản lý dự án
• TK 46122- Nguồn kinh phí thực hiện dự án
TK 4628- Nguồn khác
• TK 46281- Nguồn kinh phí quản lý dự án
• TK 46282- Nguồn kinh phí thực hiện dự án
TK 0091- Dự toán chi chương trình, dự án
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp159
Sơ đồ hạch toán kế toán
TK 462 TK 111,112,152,153,211,213
(1) nhận KPDA bằng tiền, hiện vậtcấp KP
cho cấp dưới
TK 341
TK 336
TK 111,112,152,153,211,331,662
(2b) Rút dự toán chi DA
(3b) Rút dự toán
thanh toán tạm ứng
(3a) Tạm ứng
KP từ KB
TK 111,112,211…
TK 521
Đã có ct
ghi thu ghi chi
Chưa có ct
ghi thu ghi chi
(4) Nhận viện trợ không hoàn lại
đã có chứng từ ghi thu-ghi chi
TK 511
Bổ sung nguồn KPDA
từ các khoản thu
Cuối niên độ/kết thúc DA,
KP ko sd hết phải nộp lại NS/
bổ sung nguồn KPHĐ
TK 111,112,4612
Cuối niên độ/kết thúc DA, các
khoản chi DA được duyệt quyết toán
TK 662
(2a) được giao
dự toán
TK 0091
(2b) Rút
dự toán
Lưu ý
TK 466
Nếu nhận KPDA bằng TSCĐ/
mua TSCĐ
TK 662
TK 111,112
C/kỳ k/c KP
cấp cho cấp dưới
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp160
Sơ đồ hạch toán kế toán
TK 462
TK 111,112
(1) nhận viện trợ/NS cấp
để làm vốn cho vay
(2) Xuất tiền
cho vay
TK 313
TK 461
TK 5118
(3) Xử lý lãi cho vay
Kết thúc DA,
Nhà tài trợ giao vốn cho VN.
Nếu đc bổ sung KPHĐ
TK 461
Nếu phải nộp trả NS
TK 111,112
TK 111,112
(4) Nhà tài trợ
đồng ý xóa nợ
Các chương trình/dự án cho vay tín dụng
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp161
Kế toán chi dự án
Chi dự án bao gồm các khoản chi để thực hiện chương trình, dự
án, đề tài được Nhà nước phê duyệt bằng nguồn NS cấp/ cấp trên
cấp, viện trợ tài trợ, các nguồn thu khác
Đối với các đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay
toàn bộ dự án của đơn vị quản lý dự án thì phải ghi nhận vào
TK 631
Phải theo dõi chi tiết chi hoạt động theo:
Nguồn từng chương trình, dự án
Theo từng nguồn hình thành
Theo mục lục NSNN
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp162
Một số quy định về kế toán chi dự án
Không được xét duyệt quyết toán NS năm trong các
trường hợp sau:
Các khoản tiền, hàng viện trợ theo CT, DA đã nhận nhưng
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS
Chỉ được ghi tăng nguồn KPDA khi có chứng từ ghi thu,
ghi chi NS => phản ánh vào số dư Nợ TK 662- chi dự
án (chi tiết chi dự án chưa có nguồn KP)
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp163
Một số quy định về kế toán chi dự án
Những khoản thu trong quá trình thực hiện dự án ghi nhận vào
bên Có TK 511- các khoản thu (chi tiết thu thực hiện dự án).
Tùy thuộc vào quyết định cấp trên số thu sẽ được phản ánh vào
các TK có liên quan
TK 662- Chi dự án sẽ theo dõi lũy kế từ khi bắt đầu thực hiện
chương trình dự án cho đến khi dự án được phê duyệt quyết
toán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp164
Tài khoản sử dụng
TK 662- Chi dự án
TK 6621- Chi từ nguồn NSNN cấp
• TK 66211- Chi quản lý dự án
• TK 66212- Chi thực hiện dự án
TK 6622- Chi từ nguồn viện trợ
• TK 66221- Chi quản lý dự án
• TK 66122- Chi thực hiện dự án
TK 6628- Chi từ nguồn khác
• TK 66281- Chi quản lý dự án
• TK 66282- Chi thực hiện dự án
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp165
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 662
TK 662TK 152,153
Xuất kho VL, CCDC sử dụng
Các khoản chi phải thu hồi
3118
Tiền lương và trích các khoản theo lương
TK 334,332
Mua/ nhận KP bằng TSCĐ
K/C tăng nguồn KP hình thành TSCĐ
TK 466
Phát sinh các khoản chi dự án
TK 111,112,331,
312,336,461..
K/C lỗ CL TGHĐ phát sinh trong kỳ
TK 413
TK 462
Quyết toán được duyệt
TK 413
K/C lãi CL TGHĐ phát sinh trong kỳ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp166
6.4 Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp liên quan đến
NKPHĐ và KPDA
008,009
Loại 4 Loại 1, 2, 3 Loại 5
Chi trực tiếp
Loại 3
Nộp NSNN/
Nộp cấp trên
Rút
dự toán
Được
giao dự
toán
Các khoản chi Quyết toán chi
được duyệt
Các khoản thu
giảm chi/
chi sai không
quyết toán phải
thu hồi
Loại 6
Bổ sung nguồnKinh phí chưa sử dụng hết
nếu phải nộp lại NSNN
Các khoản
thu
Loại 1,2,3Loại1,2,3
Nhận nguồn
kinh phí
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG
VÀ QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
6.5
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp168
Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nguồn KP theo đơn đặt hàng của Nhà nước chỉ có tại các đơn vị được
Nhà nước giao thực hiện các đơn đặt hàng
Nguồn KP theo ĐĐH được hình thành từ: NSNN cấp/ cấp trên cấp
Cuối kỳ kế toán và khi hoàn thành việc đặt hàng của Nhà nước phải
làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn KP Nhà
nước đặt hàng với CQCQ, CQTC.
TK sử dụng: TK 465- Nguồn kinh phí theo ĐĐH của Nhà nước
TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết dự toán chi
theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
GV. Đậu Thị Kim Thoa
kế toán Hành chính sự nghiệp169
Sơ đồ hạch toán kế toán
TK 465 TK 111,112,152,153,211,213
(2) nhận KP Nhà nước cấp
bằng tiền, hiện vật
(6) cấp KP
cho cấp dưới
TK 341
TK 336
TK 111,112,152,153,211,331,662
(3a) Rút dự toán chi ĐĐH
(4b) Rút dự toán
thanh toán tạm ứng
(4a) Tạm ứng
KP từ KB
(7) Số KP ko sd hết
phải nộp lại NS
TK 111,112
(8) GTKL sp, c.việc hoàn thành
đc nghiệm thu thanh toán
TK 5112
(1) được giao
dự toán
TK 008
(2,4b,5) Rút
dự toán
Lưu ý
TK 466
(3b)Nếu nhận KPDA
bằng TSCĐ/ mua TSCĐ
TK 635
TK 111,112
(6b) C/kỳ k/c KP
cấp cho cấp dưới
(9) K/c Cp thực tế của
KL sp, c.việc hoàn thành
được nghiệm thu thanh toán
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp170
Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK này chỉ áp dụng cho đơn vị SN công lập có thực hiện các hoạt
động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Kế toán chi theo ĐĐH của NN phải đảm bảo thống nhất với công
tác lập dự toán, theo MLNSNN
TK sử dụng: TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
=> Lưu ý: TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh chi phí thực tế
của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành chưa được kết
chuyển
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp171
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 635
TK 635
Rút dự toán
TK 008
TK 465
Rút dự toán để chi tiêu Các khoản thu giảm chi (nếu có)
TK 111,112,152
XK VL, CCDC sử dụng
TK 152,153
Mua TSCĐ
Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ
TK 466
TK 5112
CP tiền lương và
các khoản trích theo lương
TK 334,332
K/C toàn bộ CP thực tế của KL sp, cv
hoàn thành được nghiệm thu thanh toán
Chi dịch vụ cho hoạt động ĐĐH
TK 111,112,
331,312,336
Phân bổ CP trả trước
TK 643
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp172
Sơ đồ hạch toán kế toán thu theo đơn đặt hàng của nhà nước
TK 5112 TK 465
KL sp, cv hoàn thành
được nghiệm thu thanh
toán theo giá thanh toán
TK 635
K/C chi phí thực tế theo sp, cv hoàn
thành được nghiệm thu thanh toán
K/C giữa thu theo
giá thanh toán> chi thực tế
TK 4213TK 461,431
Bổ sung nguồn KP/
trích lập các quỹ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp173
Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp
Loại 5 Loại 4
Các khoản
chi
Loại 1,2,3,4,6
Kết chuyển chi phí
thực tế
Các khoản thu
giảm chi
Loại 6
Nhận kinh
phí
Loại 1, 2, 3
Kinh phí
không sử
dụng hết nộp lại
NSNN
008
Rút dự
toán
Được
giao dự
toán
TK 421
K/C CL
thu> chi
Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động/
trích lập các quỹ
Giá trị khối lượng
hoàn thành
được nghiệm thu
thanh toán
Loại 1, 2, 3
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
6.6
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp175
6.6.1 Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh chỉ có tại các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt
động SXKD, cung ứng dịch vụ hoặc các hoạt động khác ngoài
nhiệm vụ chuyên môn.
Nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ:
NSNN cấp hoặc cấp trên hỗ trợ
Trích từ các quỹ
Huy động cán bộ, viên chức trong đơn vị
Bổ sung từ chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD
Nhận vốn góp của các cá nhân, tổ chức bên ngoài
……………..
Tài khoản sử dụng:
TK 411- nguồn vốn kinh doanh
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp176
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 411
Nhận vốn kinh doanh từ NS, cấp trên/
góp vốn từ các cá nhân
TK 411
Bổ sung NVKD từ các quỹ
TK 111,112,152,153
211,213TK 111,112,152..
Hoàn trả lại NVKD cho NSNN/
cấp trên, các cá nhân bên ngoài
TK 431
Bổ sung từ chênh lệch thu>chi
hoạt động SXKD
TK 421
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp177
6.6.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG SXKD
TK này chỉ áp dụng cho đơn vị SN công lập có tổ chức hoạt động
SXKD
Phải phản ánh theo từng khoản mục chi phí
TK sử dụng: TK 631- Chi hoạt động SXKD
Lưu ý:
⇒TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh chi phí hoạt động
SXKD dở dang.
⇒Không phản ánh vào TK này các khoản chi cho thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, Vật tư
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp178
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 631
TK 631 TK 155
Nhập kho SP SX hoàn thành
TK 152,153
Mua đưa ngay vào sử dụng
XK sử dụng SXKD
Vật liệu xuất sử dụng ko hết nhập lại khoThuế GTGT
được khấu trừ
TK 3113
TK 111,112,331
Mua nhập kho
TK 152
Các khoản thu giảm chi (nếu có)
TK 111,112
CP Lương và trích các khoản theo lương
TK 334,332
Chênh lệch/xử lý cuối kỳ lỗ TGHĐ
TK 111,112..,/413
SP hoàn thành tiêu thụ ngay ko nhập kho
TK 531
CPKHTSCĐ
TK 214,431,333
Cuối kỳ K/C toàn bộ CP SXKD
xác đinh chênh lệch thu chi hđ SXKD
Chi phí bán hàng, CPQL
TK 111,112,331
Phân bổ CP trả trước
TK 643
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp179
6.6.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU HOẠT ĐỘNG SXKD
TK này chỉ áp dụng cho đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động
SXKD
Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị ghi
nhận thu hoạt động SXKD là giá bán chưa thuế
Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá trị ghi
nhận thu hoạt động SXKD là giá thanh toán (bao gồm thuế)
TK này không có số dư cuối kỳ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp180
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 531
TK 531 TK 111,112,311
Bán sp, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
TK 155
SX tiêu thụ ngay
GVHB(xuất kho bán)
Lãi chênh lệch tỷ giá lúc phát sinh
3331
Thuế GTGT phải nộp
C/kỳ K/C chi phí hoạt động SXKD
TK 631
TK 631
Nhập kho SPSX
TK 152,153,331,11…
C/kỳ K/C lãi CLTG do đánh giá lại
TK 413
Thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp
TK 3331
K/C thu > chi
TK 421
Thu lãi các hoạt động đầu tư
TK 111,112
K/C thu < chi
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp181
6.6.4 Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 421
K/C lãi
(chênh lệch thu>chi)
TK 4212
TK3334
TK 3334
Hoạt động SXKD
Xử lý lãi
TK 531TK 531
Số thuế TNDN được giảm
K/C lỗ
(chênh lệch thu < chi)
Số thuế TNDN phải nộp
TK 461,411,431,342
TK 421 có thể có số dư Nợ hoặc Có
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp182
Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp
Loại 5 Loại 1,2,3
Các khoản chi phí K/C chi phí thực tế
Các khoản thu giảm
chi
Loại 6
Doanh thu bán
hàng, cung cấp
dịch vụ/ thu khácLoại 1
Giá vốn hàng
bán
Phải nộp thuế/
nộp cấp trên K/C chi > thu
Loại 3
Các khoản thuế
phải nộp
TK 421
K/C thu > chi
Loại 3
Bổ sung nguồn /
trích lập các quỹ
Loại 4
Loại 1,2,3,4,6
KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ KHÁC
VÀ CHI KHÁC
CHƯƠNG 7
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp184
NỘI DUNG
Các quỹ
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Chi phí quản lý chung
Chi phí trả trước
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp185
7.2 Kế toán trích lập và sử dụng các quỹ
Các quỹ được hình thành từ chênh lệch thu > chi của hoạt
động SXKD, hoạt động theo ĐĐH của NN và từ các khoản
khác theo quy định
Các quỹ của đơn vị HCSN bao gồm:
- Quỹ khen thưởng
- Quỹ phúc lợi
- Quỹ ổn định thu nhập
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp186
Tài khoản sử dụng
TK 431- Các quỹ
- TK 4311- Quỹ khen thưởng
- TK 4312- Quỹ phúc lợi
- TK 4313- Quỹ ổn định thu nhập
- TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp187
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 431
Trích lập các quỹ
TK 431
TK 111,112TK 441
K/C nguồn khi mua TSCĐ sử dụng
cho các hoạt động bằng các quỹ
TK 661,421,342,5118
TK 334, 111,112,312,331
Quỹ KT,PL do bên ngoài tài trợ
Chi tiêu các quỹ
Bổ sung nguồn KPXDCB
Từ quỹ PTHĐSN
TK 411,466
TK 631
Trích KH TSCĐ thuộc
nguồn NSNN dùng cho SXKD
Nếu được bổ sung quỹ PTHĐSN
SCL TSCĐ hoàn thành
bằng quỹ PL dùng cho hđ PL
TK 2413
Phải nộp/nộp ngay
cho cấp trên/cấp dưới
TK342,111,112
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp188
7.3 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dùng để mua sắm TSCĐ, xây dựng
các công trình
Nguồn hình thành:
- NSNN cấp/ cấp trên cấp
- Bổ sung từ các khoản thu của đơn vị
- Được viện trợ, tài trợ, biếu tặng
Các khoản viện trợ không hoàn lại chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi
NS thì không được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời không được
duyệt quyết toán NS các khoản chi
Khi XD hoàn thành phải bàn giao TS đưa vào sử dụng và quyết
toán kinh phí ĐTXDCB
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp189
Tài khoản sử dụng
TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
- TK 4411- Nguồn kinh phí do NS cấp
- TK 4412- Nguồn kinh phí viện trợ
- TK 4418- Nguồn khác
TK 0092- Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp190
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 441
Nhận kinh phí NSNN cấp bằng tiền,
hiện vật/ viện trợ đã có ct ghi thu- ghi chi
TK 441
TK 521
TK 466
Trả lại NSNN/nộp cấp trên
TK 111,112,152…TK 241
Có ct ghi thu
ghi chi
Các khoản chi phí ĐTXDCB
được duyệt bỏ
K/C tăng nguồn hình thành TSCĐ
TK 111,112
TK 336
Nhận viện trợ
nhưng chưa có
ct ghi thu-ghi chi
được giao
dự toán
TK 0092
Rút
dự toán
Lưu ý
Rút dự toán chi đầu tư XDCB
Nhận KPĐTXDCB trả tạm ứng KB
TK 341
Cấp KPĐTXDCB cho cấp dưới
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp191
7.4 Kế toán chi phí trả trước
CP trả trước là khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính
hết vào chi hoạt động, CP SXKD, chi theo ĐĐH của Nhà nước mà phải
tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán.
Trường hợp phát sinh:
Xuất CCDC sử dụng với khối lượng nhiều, giá trị lớn và sử dụng cho
nhiều năm
CP sửa chữa lớn TSCĐ
Trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều năm
CP mua bảo hiểm…
TK sử dụng: TK 643- Chi phí trả trước
=> Lưu ý: TK này có thể có số dư bên Nợ- phản ánh chi phí trả trước
chưa phân bổ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp192
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 643
TK 643
CCDC
xuất sử dụng
TK 005
TK 111,112,331,2413..
Phát sinh chi phí trả trước
Phân bổ CP trả trước
TK 661,631,635
XK VL, CCDC sử dụng
TK 152,153
TK 152,153
Nếu VAT
khấu trừ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp193
7.5 Kế toán chi phí quản lý chung
Chi phí quản lý chung bao gồm các chi phí quản lý liên quan đồng
thời đến các hoạt động HCSN, SXKD, và các hoạt động khác. Khi
phát sinh không thể xác định rõ, cụ thể cho từng hoạt động
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển và phân bổ vào các TK tập hợp chi
phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp
TK sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý chung
=> Lưu ý: TK 642 không có số dư cuối kỳ
GV. Đậu Thị Kim Thoa kế toán Hành chính sự nghiệp194
Sơ đồ hạch toán kế toán- TK 642
TK 642
TK có liên quan
Phát sinh chi phí QLC Phân bổ CP QLC
TK 631,661,
662,635,241
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_kt_hcsn_sv_0754.pdf