Kế toán công cụ tài chính

Dựavàomôhìnhkinhdoanh(businessmodel), IFRS 9yêucầuphânloạiCCTCthànhcácnhómmàsaukhi nhậnbanđầu,sẽ đolường CCTCtheo nguyêngiá phânbổ(amortisedcost: AC)haygiátrị hợplý ((fair value:FV). Môhìnhkinhdoanhđượcxácđịnhbởicác cấpquảnlýchínhcủaDN. • Cóhailựachọn:môhìnhFV&môhìnhAC. • MôhìnhACchỉápdụngchocáccôngcụnợ,cònmô hìnhFVcóthểápdụngchocảCCnợvàCCvốn.

pdf62 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4006 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán công cụ tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH Nguyễn Thị Thu Hiền - 2012 1Thu Hien-2012 • Hiểu được vị trí kế toán công cụ tài chính • Nắm được cơ sở phân loại CCTC theo yêu cầu của IFRS • Hiểu được ảnh hưởng của các cơ sở đo lường CCTC đến tình hình tài chính & kết quả kinh doanh • Vận dụng được các nguyên tắc kế toán CCTC. 2Thu Hien-2012 Mục tiêu 1. Lược sử kế toán CCTC 2. Nguyên tắc phân loại CCTC 3. Nguyên tắc kế toán tài sản tài chính & nợ tài chính 4. Kế toán tổn thất tài sản tài chính 5. Kế toán phòng ngừa rủi ro 3Thu Hien-2012 Nội dung 4Thu Hien-2012 1. Lược sử kế toán công cụ tài chính • Từ 1984 -2000. IASC: – 1984 – 1986: IAS 25 – Kế toán các khoản đầu tư – 1988 - 1994: ED 40 & ED 48– Công cụ tài chính – 1995: IAS 32 – CCTC – Trình bày và công bố – 1998: IAS 39 – CCTC – Ghi nhận và đo lường • Từ 2001 –T3/2009. IASB: – 2003: Fair value option, IAS 32 & IAS 39 (2003) – 2005: IFRS 7 – CCTC – Công bố; IAS 32 –CCTC – Trình bày & IAS 39 (2005) – 2005 – T3/2009: Hiệu chỉnh nhiều nội dung 5Thu Hien-2012 1. Lược sử kế toán công cụ tài chính • Từ T4/2009 đến nay: Dự án IFRS 9 thay thế IAS 39 (IASB)  Giai đoạn 1: Phân loại và đo lường: – 12/9/2009: IFRS9 – CCTC: Phân loại & đo lường TSTC – 28/10/2010: IFRS 9 – CCTC: kế toán NPTTC, xóa bỏ ghi nhận TSTC & NPTTC Giai đoạn 2: Tổn thất TSTC Giai đoạn 3: Kế toán phòng ngừa rủi ro Thu Hien-2012 6 2009 2010 2011 2012 Phân loại & đo lường Tổn thất TSTC Kế toán phòng ngừa C hu ng M ac ro Bù trừ TSTC & NTC IFRS 9 (2009) TSTC IFRS 9 (2010) NTC Lùi ngày hiệu lực ED IFRS ED Bổ sung ED ED ED ED IFRS C/sửa IFRS 7 IAS 32 Thảo luận ED IFRS 2015 7Thu Hien-2012 Các chuẩn mực về công cụ tài chính • Phòng ngừa và tổn thất • Công bố • Trình bày & bù trừ • Ghi nhận-đo lường IFRS 9 IAS 32 IAS 39/ IFRS 9 IFRS 7 Thu Hien-2012 8 2. Nguyên tắc phân loại Mục đích phân loại Cơ sở phân loại Phân loại TSTC Phân loại nợ tài chính Thu Hien-2012 9 2. Nguyên tắc phân loại Mục đích phân loại: Giúp cho người sử dụng BCTC hiểu được chính sách kế toán đối với từng loại CCTC, từ đó hiểu được ảnh hưởng đến tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của đơn vị Thu Hien-2012 10 2. Nguyên tắc phân loại Mô hình kinh doanh Đặc trưng dòng tiền Cơ sở đo lường Cơ sở phân loại Cơ sở phân loại Thu Hien-2012 11 • Dựa vào mô hình kinh doanh (business model), IFRS 9 yêu cầu phân loại CCTC thành các nhóm mà sau khi nhận ban đầu, sẽ đo lường CCTC theo nguyên giá phân bổ (amortised cost: AC) hay giá trị hợp lý ( (fair value: FV). Mô hình kinh doanh được xác định bởi các cấp quản lý chính của DN. • Có hai lựa chọn: mô hình FV & mô hình AC. • Mô hình AC chỉ áp dụng cho các công cụ nợ, còn mô hình FV có thể áp dụng cho cả CC nợ và CC vốn. Cơ sở phân loại Thu Hien-2012 12 • Mục tiêu của nhà quản trị tạo lập/sử dụng CCTC nhằm: – Thu/ trả về các luồng tiền theo hợp đồng – mục đích kinh doanh & đầu cơ – phòng ngừa rủi ro (kế toán phòng ngừa: hedge accounting) – Tránh “ sai lầm” Cơ sở phân loại Thu Hien-2012 13 • Cổ tức • Hoàn vốn Công cụ vốn (Cổ phiếu) • Trả lãi định kỳ • Trả gốc Công cụ nợ (Trái phiếu) Khi nào nhận được/hay chi trả? Số tiền bao nhiêu?Đòn bảy (Leverage) CC phái sinh Đặc trưng luồng tiền Cơ sở phân loại Thu Hien-2012 14 Chênh lệch, giá trị phân bổ Sau ban đầuBan đầu FV Or FV +/- transaction costs FV Profit/Loss OCI AC Profit/loss Cơ sở đo lường Thu Hien-2012 15 Nguyên giá phân bổ: Amortised cost Giá trị phân bổ được tính theo phương pháp lãi suất thực tế Lãi suất thực là lãi suất chiết khấu các luồng tiền ước tính sẽ chi trả hoặc nhận được trong tương lai trong suốt vòng đời dự kiến của CCTC về giá trị hiện tại thuần của TSTC/NPTTC Giá trị ghi nhận ban đầu - Nguyên giá phân bổ = Các khoản hoàn trả gốc -/+ Lãi lũy kế - Giảm tổn thất Thu Hien-2012 16 Phân loại TSTC Debt instrument derivative Equity instrument FVTPL FVTOCIAC Held – for – trading? Yes Fair value through other comprehensive income option? Yes Yes No ‘Business model’ test? No Characteristics of the financial asset’ test? No No Yes Fair value option used? Yes No Thu Hien- 2012 17 Phân loại TSTC Công cụ nợ CCPS Công Cụ vốn FVTPL FVTOCIAC Giữ để kinh doanh?Yes Lựa chọn FV OCI? Yes Yes No ‘Mô hình kinh doanh’ ? No Các đặc trưng luồng tiền? No No Yes Lựa chọn GTHL? Yes No TSTC đo lường theo AC Thu Hien-2012 18 Bao gồm các TSTC mà: • Có đặc trưng các luồng tiền gốc và lãi được xác định riêng biệt và lãi tính trên số gốc còn lại • DN có ý định nắm giữ để thu về các luồng tiền (gốc & lãi) DN không nhất thiết giữ tất cả các TSTC này đến ngày đáo hạn. DN có thể bán những TSTC giữ đến đáo hạn khi: (i) TSTC không còn đáp ứng chính sách đầu tư của DN ( VD: xếp hạng tín nhiệm giảm); (ii) Khi DN có nhu cầu thanh khoản. TSTC đo lường theo FVPL (fair value throught profit or loss: Thu Hien-2012 19 • TSTC hay danh mục TSTC giữ để kinh doanh hưởng chênh lệch giá • Các TSTC là CC phái sinh (loại trừ công cụ phòng ngừa rủi ro) • Các TSTC được DN lựa chọn đo lường theo FVPL nhằm tránh “ không tương xứng giữa TS/NPT” (accounting mismatch) / hoặc nhóm CCTC (TSTC, NTC hoặc cả hai) được quản trị theo danh mục, phù hợp với quản trị rủi ro hay chiến lược kinh doanh của DN) TSTC đo lường theo FVOCI (fair value throught other comprehensive income Thu Hien-2012 20 • Các công cụ vốn không được DN nắm giữ cho mục đich kinh doanh (equity instrument not held for trading) • Thay đổi FV của CC ghi nhận vào OCI • Khi thanh lý CCTC, lãi lũy kế trong OCI không chuyển vào P/L (Income statement) mà chuyển vào lợi nhuận giữ lại. TSTC đo lường theo FVOCI- Thí dụ BP and ROSNEFT Thu Hien-2012 21 • Năm 2011, Hãng dầu BP và Rosneft đề xuất liên doanh, theo đó, Rosneft sở hữu 5% cổ phần của BP và BP sở hữu 9.5% cổ phần của Rosneft. • Chiến lược nắm giữ cổ phiếu của nhau của hai công ty này cho thấy dù giá cổ phiếu được giao dịch trên thị trường thay đổi thường xuyên, nhưng cả hai cty sẽ ghi nhận chênh lệch giá vào lợi nhuận tổng hợp khác (other comprehensive income). Thu Hien- 2012 22 Phân loại nợ tài chính Nợ tài chính Giữ để kinh doanh? No Lựa chọn GTHL? Yes Thay đỏi do CLTD Thay đổi khác OCI P/L Yes FVTPL CC phức hợp? No Tách CCPS chìm Yes AC No CC nợ CC phái sinh CC phái sinh Thu Hien-2012 23 Phân loại nợ tài chính Financial liability Held – for – trading? No FVO used? Yes Changes due to own credit Other FV changes OCI P/L Yes FVTPL Hybrid/ compound? No Separate embedded derivative Yes AC No Host debt Embedded derivative Derivatives Thu Hien-2012 24 Phân loại nợ tài chính DN sẽ phân loại tất cả NTC vào nhóm đo lường sau ghi nhận ban đầu theo AC với lãi suất thực, trừ khi: (1) NTC đo lường theo FV thông qua lãi/lỗ (FVPL), (2) NTC là công cụ tài chính phái sinh. Thu Hien-2012 25 Tái phân loại CCT • DN không được tái phân loại nợ tài chính • DN chỉ được phép tái phân loại TSTC khi thay đổi mô hình kinh doanh Thu Hien-2012 26 3. Nguyên tắc kế toán CCTC 1. Nguyên tắc ghi nhận ban đầu. 2. Nguyên tắc đo lường 3. Nguyên tắc xóa bỏ CCTC 4. Nguyên tắc trình bày CCTC 5. Yêu cầu công bố CCTC Thu Hien-2012 27 3.1. Nguyên tắc ghi nhận ban đầu • Thời điểm ghi nhận ban đầu Tất cả TSTC và NTC được ghi nhận ban đầu khi DN trở thành một bên bị rằng buộc bởi các quy định của hợp đồng liên quan đến công cụ. Ngày 15/12/X0 DN kỳ một hợp đồng kỳ hạn mua 1 triệu USD của ngân hàng, tỷ giá kỳ hạn: 21.000 VND/USD. Ngày thực hiện hợp đồng là 15/1/X1 Thu Hien-2012 28 3.1. Nguyên tắc ghi nhận ban đầu • Đo lường khi ghi nhận ban đầu: – TSTC & NTC xếp vào nhóm AC ghi nhận ban đầu theo FV + chi phí giao dịch – TSTC & NTC còn lại ghi nhận ban đầu theo FV Thu Hien-2012 29 3.2. Nguyên tắc đo lường sau ghi nhận ban đầu • Đo lường sau ghi nhận ban đầu: – đo lường TSTC/ NTC theo FV hoặc AC. – xem xét tổn thất các TSTC đo lường theo AC. Lỗ tổn thất TSTC ghi vào P/L Thu Hien-2012 30 3.2. Nguyên tắc đo lường sau ghi nhận ban đầu • Lãi/lỗ (gain/ loss) của TSTC đo lường theo FVPL sẽ ghi nhận vào P/L • Lãi/lỗ (gain/ loss) của TSTC đo lường theo AC sẽ ghi nhận vào P/L khi xóa bỏ ghi nhận TS, khi có tổn thất, khi tái phân loại và thông qua quá trình phân bổ. • Lãi/lỗ của TSTC là CCV (không phải để kinh doanh) sẽ ghi nhận vào OCI, không chuyển vào P/L khi thanh lý (bán) • Thu nhập (income) (lãi/cổ tức: interest-dividends) trong thời gian nắm giữ ghi nhận vào P/L Thu Hien-2012 31 3.2. Nguyên tắc đo lường sau ghi nhận ban đầu • Lãi/lỗ (gain/ loss) của NTC giữ để kinh doanh ghi nhận vào P/L. • Lãi/lỗ (gain/ loss) của NTC lựa chọn đo lường theo FV sẽ ghi nhận vào P/L và OCI • Lãi/lỗ (gain/ loss) của NTC đo lường theo AC sẽ ghi nhận vào P/L khi xóa bỏ NTC, khi tái phân loại và thông qua quá trình khấu hao. • Chi phí lãi (expense- interest) ghi nhận vào P/L Thu Hien-2012 32 3.2. Nguyên tắc đo lường sau ghi nhận ban đầu • Nếu TSTC được tái phân loại vào nhóm đo lường theo FV, thì FV của TS được xác định vào ngày tái phân loại và lãi/lỗ phát sinh từ chênh lệch FV với giá trị ghi sổ được ghi vào P/L. • Nếu một TSTC được tái phân loại vào nhóm đo lường theo AC thì FV của TS vào ngày tái phân loại là giá trị ghi sổ mới của TS. Thu Hien-2012 33 TSTC/NTC đo lường sau ghi nhận ban đầu theo AC • DN A đầu tư trái phiếu của DN B đáo hạn sau 5 năm với giá trị hợp lý là 1.000. Trái phiếu có mệnh giá 1.250 và hưởng lãi cố định 4,7% trả hàng năm ( 1.250x4,7% = 59). Lãi suất chiết khấu trong suốt kỳ hạn của TP là 10%/năm. DN A: TSTC DN B: Nợ tài chính Thu Hien-2012 34 TSTC/NTC đo lường sau ghi nhận ban đầu theo AC Năm (a) GT SS đầu kỳ (b=a*10%) Thu nhập/ chi phí lãi © Các luồng tiền (d=a+b-c) GT SS cuối kỳ X0 1.000 100 59 1041 X1 1.041 104 59 1.086 X2 1.086 109 59 1.136 X3 1.136 113 59 1.190 X4 1.190 119 1.250+59 0 Thu Hien-2012 35 Các thí dụ Thí dụ 1: TSTC đo lường theo FVOPL Thí dụ 2: CCV không phải giữ để kinh doanh (FVOCI) Thí dụ 3. Cho vay- đo lương theo nguyên giá phân bổ - phân bổ chiết khấu Thí dụ 4. Trái phiếu – đo lường theo nguyên giá phân bổ- phân bổ phụ trội Thí dụ 5. Nợ tài chính- đo lường theo nguyên giá phân bổ - phân bổ chiết khấu Thí dụ 6: HĐ thanh toán bằng CCV của DN Thu Hien-2012 36 Thí dụ 1&2 • 1/1/X0. Mua TSTC với giá 60 + 5 chi phígiao dịch • 31/12/X0 Đánh giá lại 63 • 31/12/X0 Lãi nhận được 4 • 31/3/X1 Đánh giá lại 70 • 30/6/X1: Bán được 79 Thu Hien-2012 37 Thí dụ 3. Nguyên giá phân bổ – Phân bổ chiết khấu – cho vay • Ngân hàng cho khách hàng vay kỳ hạn 5 năm, lãi suất 6%/năm. Lãi suất trả hàng năm, gốc trả khi đáo hạn. Khi vay, khách hàng phải trả them cho NH một khoản hoa hồng là 6,600 CU, nên số tiền nhận được là 93.400. • Khoản hoa hồng mà KH trả cho NH bởi vì lãi suất thị trường là 7,64%, trong khi đó hang năm KH chỉ phải trả lãi cho NH là 6%. Thu Hien-2012 38 Thí dụ 3. Nguyên giá phân bổ – Phân bổ chiết khấu – cho vay Năm SD đầu năm Tiền lãi hàng năm KH trả NH Phân bổ chiết khấu Lãi theo lãi suất thực Số dư cuối năm Lãi suất thực 1 93400 6000 1133 7133 94533 7,64% 2 94533 6000 1220 7220 95753 7,64% 3 95753 6000 1313 7313 97066 7,64% 4 97066 6000 1413 7413 98479 7,64% 5 98479 6000 1521 7521 100000 7,64% Thu Hien-2012 39 Thí dụ 4. Nguyên giá phân bổ – Phân bổ phụ trội– Trái phiều • DN mua trái phiếu cty – 5 năm trên TTCK với giá 106.600, mệnh giá của TP là 100.000. • Trái phiếu có lãi suất 6%/năm, trả hàng năm. • DN giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn. Lãi suất thực là 4,5% /năm. Thu Hien-2012 40 Thí dụ 4. Nguyên giá phân bổ – Phân bổ phụ trội– Trái phiều Năm SD đầu năm Tiền lãi nhận được Phân bổ phụ trội Lãi thực Số dư cuối kỳ Lãi suất thực 1 106600 6000 -1203 4797 105397 4,5% 2 105397 6000 -1257 4743 104140 4,5% 3 104140 6000 -1314 4686 102826 4,5% 4 102826 6000 -1373 4627 101453 4,5% 5 101453 6000 -1454 4546 100000 4,5% Thu Hien-2012 41 Thí dụ 5. Nợ tài chính – Phân bổ chiết khấu –Nguyên giá phân bổ • NH Katya phát hành trái phiếu 5 năm với lãi suất 6%/năm trả vào cuối mỗi năm. Mệnh giá 100.000 trả khi đáo hạn. • Vào ngày phát hành lãi suất của CC nợ tương tự tăng và lãi suất thực là 7,64%. Thu Hien-2012 42 Thí dụ 5. Nợ tài chính – Phân bổ chiết khấu –Nguyên giá phân bổ Năm SD đầu kỳ Tiền lãi Phân bổ chiết khấu Lãi thực SD cuối kỳ Lãi suất thực 1 93400 6000 1133 7133 94533 7,64% 2 94533 6000 1220 7220 95753 7,64% 3 95753 6000 1313 7313 97066 7,64% 4 97066 6000 1413 7413 98479 7,64% 5 98479 6000 1521 7521 10000 0 7,64% Thu Hien-2012 43 Thí dụ 6: HĐ thanh toán bằng cổ phiếu của DN Ngày 1/2/X2 DN A ký HĐ với DN B mua 1.000 CP của DN A với giá kỳ hạn 104 CU/CP vào ngày 31/1/X3 Cho biết: FV HĐ = Giá TT của CP – PV HĐ, L/s: 4%/năm. Không có cổ tức 1/2/X2 31/12/X2 31/1/X3 Giá thị trường 100 110 106 Giá trị hiện tại của giá kỳ hạn 100 103,7 104 FV của HĐ 0 6.300 2.000 Thu Hien-2012 44 (1) Thanh toán ròng bằng tiền • Ngày 1/2/X2: FV = 0: không ghi nhận TS hay NPT • Ngày 31/12/X2: FV= 6.300 CU, ghi nhận TSTC: Nợ TK – TSTC (Forward): 6. 300 CU Có TK Thu nhập (lãi): 6. 300 CU • Ngày 31/1/X3: Thanh toán 2.000 CU: Nợ TK Chi phí (lỗ): 4.300 CU Có TK – TSTC- (Forward): 4.300 CU Nợ TK – Tiền : 2.000 CU Có TK TSTC (Forward): 2.000 CU Thu Hien-2012 45 (2) Thanh toán ròng bằng Cổ phiếu • Ngày 1/2/X2: FV = 0: không ghi nhận TS hay NPT • Ngày 31/12/X2: FV= 6.300 CU, ghi nhận TSTC: Nợ TK – TSTC (Forward): 6. 300 CU Có TK Thu nhập (lãi): 6. 300 CU • Ngày 31/1/X3: Thanh toán 2.000 (CU)/106= 18,9 CP): Nợ TK Chi phí (lỗ): 4.300 CU Có TK – TSTC- (Forward): 4.300 CU Nợ TK – VCSH (Equity) : 2.000 CU Có TK TSTC (Forward): 2.000 CU Thu Hien-2012 46 (3) Thanh toán gộp bằng Cổ phiếu • Ngày 1/2/X2: FV = 0: Nợ TK – VCSH (eqiuty) : 100.000 CU Có TK – N phải trả TC : 100.000 CU • Ngày 31/12/X2: Ghi nhận chi phí (PP lãi suất thực) Nợ TK – Chi phí trả lãi (Interest expense): 3.667 CU Có TK – Nợ phải trả TC: 3.667CU • Ngày 31/1/X3: Nợ TK – Chi phí trả lãi (Interest expense): 333 CU Có TK – Nợ phải trả TC: 333 CU Nợ TK – Nợ phải trả TC: 104.000 CU Có TK – Tiền : 104.000 CU Thu Hien-2012 47 3.3. Nguyên tắc xóa bỏ CCTC • TSTC được xóa bỏ khi đã được bán, hủy bỏ hay hết hiệu lực (thanh toán). • NTC được xóa bỏ khi đã được thanh toán (trách nhiệm hết, hủy bỏ hay hết hiệu lực Thu Hien-2012 48 3.4. Nguyên tắc trình bày CCTC • DN trình bày CCTC thành TSTC, NTC và VCSH phù hợp với bản chất của các thỏa thuận (theo hợp đồng) và định nghĩa trong Framwork: TSTC/NTC/VCSH. • Nợ tài chính – Vốn chủ sở hữu – Tài sản tài chính • CCTC phức hợp (Compoind fiannacial instrument) • Cổ phiếu quỹ (Treasury share) • Thu nhập lãi, cổ tức, lãi, lỗ (Interest, dividents, losses, gains) • Bù trừ TSTC-NTC Thu Hien-2012 49 Nợ tài chính - VCSH • Thí dụ: CCTC có đặc điểm của NPT (1) Cổ phiếu ưu đãi: Bên phát hành cam kết trả cổ tức cố định hàng năm và hoàn trả vốn gốc vào một ngày xác định trong tương lai (2) Hợp đồng mua một lượng CP thay đổi của DN với số tiền cố định Thu Hien-2012 50 Phát hành CCTC phức hợp Các giao dịch bằng “đơn vị tiền tệ thứ ba” Các công cụ với những đặc tính chuyển đổi • Xác định như thế nào? – Một điều khoản ngầm định hoặc rõ ràng trong một hợp đồng tạo nên tính chất của một công cụ phái sinh  Công cụ tài chính phức hợp bao gồm:  Công cụ phái sinh “chìm”, và  Hợp đồng chủ phi phái sinh (non-derivative host contract) Các công cụ với quyền chọn gia hạn thời hạn nợ Các khoản thanh toán liên kết với chỉ sổ Thu Hien-2012 51 Phát hành CCTC phức hợp - Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) (convertible into ordinary shares), - Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi (Convertible preference shares) (convertible into ordinary shares), -Trái phiếu có gắn kèm chứng quyền (Bonds with warrants) (warrants convertible into ordinary shares). -Huy động tiền gửi tiết kiệm được đảm bảo bằng vàng/ ngoại tệ ( Ngân hàng thương mại) Thu Hien-2012 52 Thí dụ CCTC phức hợp Example: compound instrument: Convertible bond Entity A issues 1,000 convertible bonds on 1 July 2008 at par value of CU 1,000 each, giving CU 1m proceeds. The bonds have a three-year term and interest at 6% is paid annually in arrears. The bonds are convertible at the option of the holder, at any time until maturity, at a rate of 250 ordinary shares per bond. The prevailing market rate of similar bonds, without the conversion feature, is 9% per annum. The values of the liability and equity components are calculated as follows: Present value of principal payable at the end of 3 years (CU 1m discounted at 9% for 3 years) 772,183 Present value of interest payable in arrears for 3 years (CU 60,000 discounted at 9% for each of 3 years) 151,878 Total liability component 924,061 Proceeds of issue 1,000,000 Residual - equity component 75,939 Thu Hien-2012 53 Thí dụ CCTC phức hợp Example: Compound instrument - convertible bond In subsequent years, the profit and loss account is charged with interest of 9% on the debt instrument. Assuming a June year-end the accounting effect may be summarised as follows, assuming in this case that the bond is redeemed for cash rather than converted at the end of its term: Cash movement from issue/interest/ redemption Interest charge at 9% Liability Equity 1 July 2008 1,000,000 - 924,061 75,939 30 June 2009 (60,000) 83,165 947,226 75,939 30 June 2010 (60,000) 85,250 972,476 75,939 30 June 2011 (preredemption) (60,000) 87,524 1,000,000 75,939 30 June 2011 (redemption) (1,000,000) - - 75,939 If the holder had exercised the option to convert at 30 June 2011, the carrying value at that time would have been transferred to equity rather than being repaid in cash Thu Hien-2012 54 Bù trừ TSTC & NTC được bù trừ và trình bày giá trị thanh toán ròng khi: (1) Được quyền bù trừ ; và (2) Mong muốn thanh toán ròng hay việc thanh toán TSTC và NTC xẩy ra đồng thời. Thu Hien-2012 55 3.5. Yêu cầu công bố CCTC • DN cần công bố những thông tin về CCTC đủ để người sử dụng đánh giá được: – Vị trí quan trọng của CCTC trong tình hình tài chính và kế quả kinh doanh của DN – Bản chất, quy mô rủi ro phát sinh từ các CCTC trong kỳ cũng như tại thời điểm báo cáo và cách thức DN quản trị những rủi ro này Thu Hien-2012 56 3.5. Yêu cầu công bố CCTC • Phân loại CCTC • Tái phân loại TSTC • Lỗ tổn thất rủi ro tín dụng: • CCTC phức hợp • Các khoản nợ (cho vay)bị vi phạm. • TSTC đem đi thế chấp • Thu nhập/chi phí; lãi/lỗ • Chính sách kế toán: • Kế toán phòng ngừa rủi ro: • Giá trị hợp lý Thu Hien-2012 57 3.5. Yêu cầu công bố CCTC • Rủi ro CCTC – Thông tin định tính: • Bản chất rủi ro (phát sinh như thế nào) • Mục tiêu, chính sách và quá trình quản trị rủi ro, PP sử dụng đo lường rủi ro • Các thay đổi so với kỳ trước – Thông tin định lượng: • Rủi ro tín dụng • Rủi ro thanh khoản • Rủi ro thị trường Thu Hien-2012 58 IFRS 7- Disclosure Fair value disclosures (1) · Classification of fair value measurements by class of financial instrument using fair value hierarchy based on the significance of inputs used in making the measurements · Three level fair value hierarchy for financial instruments: · Level 1: quoted prices (unadjusted) in active markets for identical instruments · Level 2: observable inputs (other than quoted prices included within Level 1), either directly (i.e. as prices) or indirectly (i.e. derived from prices) · Level 3: inputs that are not based on observable market data (unobservable inputs) · Same as is required in US GAAP (FAS 157) Thu Hien-2012 59 IFRS 7- Disclosure Inputs to Valuation Techniques Fair value hierarchy Level 1 Quoted prices (unadjusted) in active markets for identical assets or liabilities. Ex. A share of GE Level 2 Quoted prices for similar assets or liabilities in active markets Quoted prices for similar assets or liabilities in markets that are not active Inputs other than quoted prices (e.g., interest rates, yield curves, volatilities) Inputs derived principally from or corroborated by observable market data or other means Ex. Interest-rate swap Level 3 Based on unobservable inputs Should reflect the reporting entity’s own assumptions about the assumptions market participants would use Should be based on the best available information in the circumstances Ex. Intangibles in a business combination Thu Hien-2012 60 Disclosure of fair value measures by level of the hierarchy Fair Value at Reporting Date Description 12/31/XX Level 1 Level 2 Level 3 Trading securities $ 115 $ 105 $ 10 Available-for-sale securities 75 75 Derivatives 60 25 15 $ 20 Venture capital investments 10 10 Total $ 260 $ 205 $ 25 $ 30 Thu Hien-2012 61 IFRS 7- Disclosure Fair value disclosures (2) · Reconciliation from beginning to ending balances for financial instruments categorised under Level 3 including specified reconciling items: · gains and losses in P/L · gains and losses in OCI · purchases, sales, issues and settlements (each separate) · transfers in/out of level 3 · Disclosure to be made in tabular format unless another format is appropriate · If there has been a change in valuation technique change and the reasons for change · Significant transfers between level 1 and level 2 and reason Thu Hien-2012 62 Kế toán CCTC Phức tạp1 Nhiều ước tính2 Xét đoán3 Nhiều lựa chọn4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfm2_kt_cctc_018.pdf