Kế toán - Chương 7: Kế toán nghiệp vụ xuất, nhập khẩu
Giao dịch bằng ngoại tệ:được xác định
bằng ngoại tệhoặc thanh toán bằng ngoại tệ.
• Đơn vị tiền tệkếtoán:đơn vị tiền tệđược
sửdụng đểghi sổkếtoán và lập BCTC.
• Tỷgiá hối đoái: là tỷgiá trao đổi giữa hai
đơn vị tiền tệ.
• Tỷgiá hối đoái ngày giao dịch:tỷgiá giao
ngay, tỷgiá trung bình tuần hoặc tháng.
• Tỷgiá cuối kỳ: tỷgiá hối đoái vào ngày lập
51 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3140 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán - Chương 7: Kế toán nghiệp vụ xuất, nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7: Kế toán nghiệp
vụ xuất, nhập khẩu
Phần I.
Một số vấn đề chung và VAS 10
1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh XNK
2. Nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp
ngoại thương
3. Nguyên tắc kế toán cỏc giao dịch bằng
ngoại tệ (VAS 10).
1. Đặc điểm hoạt động xuất,nhập khẩu
Là hoạt động mua bán hàng hoá với nước ngoài trên cơ sở các hợp đồng
kinh tế, hiệp định, hoặc nghị định thư ký với nước ngoài.
Việc thanh toán, giao hàng, vận chuyển được tiến hành dựa trên các điều
kiện thanh toán, vận tải, giao hàng quốc tế được các bên thoả thuận.
Chịu ảnh hưởng lớn của sự phát triển của thị trường trong nước và ngoài
nước.
Điều kiện về mặt địa lý phương tiện chuyên chở, thanh toán có ảnh hưởng
nhiều đến quá trình kinh doanh làm cho thời gian giao hàng và thanh toán
có khoảng cách xa.
2. Nhiệm vụ của kế toán
Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực
hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
Kiểm tra, quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu về
cả số lượng và giá trị.
Tổ chức kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết để
tính toán chính xác hiệu quả kinh doanh XNK.
3. Nguyên tắc kế toán các giao
dịch bằng ngoại tệ
• VAS 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi
tỷ giá hối đoái và các thông tư hướng
dẫn chuẩn mực:
– Kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ;
– Chuyển đổi báo cáo tài chính nước ngoài
để hợp nhất báo cáo.
VAS 10: Các khái niệm
• Giao dịch bằng ngoại tệ: được xác định
bằng ngoại tệ hoặc thanh toán bằng ngoại tệ.
• Đơn vị tiền tệ kế toán: đơn vị tiền tệ được
sử dụng để ghi sổ kế toán và lập BCTC.
• Tỷ giá hối đoái: là tỷ giá trao đổi giữa hai
đơn vị tiền tệ.
• Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch: tỷ giá giao
ngay, tỷ giá trung bình tuần hoặc tháng.
• Tỷ giá cuối kỳ: tỷ giá hối đoái vào ngày lập
BCTC.
VAS 10: Các khái niệm
• Các khoản mục tiền tệ: tiền, tương
đương tiền, phải thu, phải trả, vay
bằng tiền.
• Các khoản mục phi tiền tệ: doanh
thu, chi phí, TSCĐ, hàng tồn kho.
VAS 10: các trường hợp phát sinh
chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Do các giao dịch bằng ngoại tệ phải
được quy đổi sang VNĐ để ghi sổ.
– Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán
bằng ngoại tệ;
– Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ vào cuối kỳ.
– Chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở
nước ngoài hoạt động độc lập.
VAS 10: nguyên tắc ghi nhận và
xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Nguyên tắc ghi nhận:
– Đơn vị tiền tệ kế toán: VNĐ
– Các giao dịch bằng ngoại tệ được kế toán
theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch (TGTT)
– Cuối năm tài chính, đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá cuối
kỳ.
VAS 10: nguyên tắc ghi nhận và xử
lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá:
– xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ liên quan
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
• Ghi nhận vào chi phí hay doanh thu tài chính.
• Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận trên lãi chênh
lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
VAS 10: nguyên tắc ghi nhận và xử lý
chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá:
– xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ và chênh lệch do đánh giá lại cuối kỳ liên quan
đến hoạt động đầu tư xây dựng:
• Trong quá trình xây dựng: TK 413
• Khi kết thúc quá trình xây dựng hay đánh giá lại cuối
kỳ:
– Không tính chênh lệch tỷ giá vào giá trị TSCĐ được xây
dựng
– Kết chuyển số dư chênh lệch tỷ giá trên TK 413 vào chi
phí/doanh thu hoạt động tài chính hoặc phân bổ dần dần
(tối đa 5 năm).
VAS 10: nguyên tắc ghi nhận và xử
lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá:
– xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt
động ở nước ngoài.
TK 1112, 1122, 131NT
TGTT
TGTT
TGHT
TGHT
TK 311NT, 331NT, 341NT
TGTT
TGTT
TGHT
TGHT
SPS Tăng: TGTT
SPS Giảm: TGHT, được xác định dựa trên các TGTT, theo các phương
pháp tỷ giá bình quân gia quyền, hay FIFO, LIFO, tỷ giá đích danh.
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
TK 156, 151, 211, 153,
TGTT
TGTT
Giá xuất kho
Giá xuất kho
SPS Tăng: TGTT
SPS Giảm: xác định theo phương pháp giá bình quân gia quyền, hay FIFO,
LIFO, giá đích danh.
Các khoản mục phi tiền tệ
TK 511
TGTT
TGTT
Kết chuyển
Kết chuyển
TK 641NT, 642NT
TGTT
TGTT
K/c chi phí
K/c chi phí
Các khoản mục phi tiền tệ
TK 521, 532, 531NT
Kết chuyển
Kết chuyển
TGTT
TGTT
SPS Tăng: TGTT
SPS Giảm: kết chuyển thông thường.
Phần 2. Kế toán các nghiệp
vụ xuất, nhập khẩu
I. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu
II. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
I. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu
1. Một số vấn đề chung
2. Nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán nhập khẩu
3. Phương pháp kế toán nhập khẩu
1. Một số vấn đề chung
• Khái niệm
• Phạm vi hàng nhập khẩu
• Thời điểm xác định hàng nhập khẩu
• Hình thức nhập khẩu
• Giá gốc của hàng nhập khẩu
Khái niệm
Nhập khẩu hàng hoá là quá trình mua hàng
của các đơn vị, cá nhân nước ngoài thanh
toán bằng ngoại tệ nhằm mục đích bán
trong nước, tái xuất khẩu hoặc phục vụ nhu
cầu SX trong nước.
Phạm vi hàng NK
Hàng được coi là hàng NK bao gồm:
Hàng mua của nước ngoài bao gồm cả máy
móc, thiết bị, tư liệu SX, hàng tiêu dùng và
dịch vụ khác căn cứ vào những hợp đồng NK
mà DNVN ký kết với các DN hay tổ chức
kinh tế của nước ngoài.
Hàng nước ngoài đưa vào hội trợ triển lãm
của nước ta sau đó bán lại cho các DN VN và
thanh toán bằng ngoại tệ.
Phạm vi hàng NK
Hàng hoá nước ngoài viện trợ cho nước ta
trên cơ sở các hiệp định, nghị định thư
giữa chính phủ VN với chính phủ các nước
thực hiện thông qua các DN XNK.
Hàng của các khu chế xuất, bán tại thị
trường Việtnam, thu bằng ngoại tệ.
Hàng không được coi là hàng nhập
khẩu ?
Hàng viện trợ nhân đạo phi CP;
Hàng NK vào khu chế xuất hay khu vực tự
do TM (free trade zone);
Hàng tạm xuất nay nhập về.
Hàng quá cảnh.
Thời điểm xác định NK
Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về
hàng hóa;
Người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán;
Tuy nhiên điều nay còn phụ thuộc rất lớn
vào phương thức bán hàng và thời điểm
giao nhận;
Thời điểm xác định NK
Nếu hàng NK vận chuyển bằng đường biển
:
ngày hàng đến hải phận nước nhập, hải quan cảng biển đã ký xác
nhận vào tờ khai hàng NK.
Nếu hàng hoá vận chuyển bằng đường sắt
hoặc đường bộ :
ngày hàng hoá đến ga, trạm biên giới nước NK theo xác nhận của
hải quan cửa khẩu.
Nếu hàng NK bằng đường hàng không :
ngày hàng đến sân bay đầu tiên của nước NK theo xác nhận của
hải quan sân bay đã hoàn thành thủ tục NK.
Hình thức nhập khẩu hàng hoá
NK trực tiếp:
đơn vị nhập khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng, tổ chức quá trình mua, bán hàng hoá và tự
cân đối tài chính cho thương vụ đã ký kết.
NK uỷ thác:
những đơn vị được phép nhập khẩu nhưng không
đủ điều kiện trực tiếp tham gia đàm phán, ký kết
hợp đồng mua bán, giao nhận hàng hoá với nước
ngoài vì vậy phải uỷ thác cho đơn vị có khả năng
nhập khẩu trực tiếp để họ thực hiện nhập khẩu
hàng hoá cho mình.
Giỏ gốc của hàng nhập khẩu
Gi¸ gèc
hµng NK
= Gi¸ mua
hµng NK
(quy ®æi
theo TGTT)
+ ThuÕ NK + C¸c CF
kh¸c
ph¸t
sinh
trong
qu¸
tr×nh NK
- C¸c
kho¶n
gi¶m gi¸
mua (nÕu
cã)
Thanh toán bằng hối phiếu
Người ký phát Ngân hàng ký phát
Người thanh toán
2. Nhiệm vụ và yêu cầu
kế toán nghiệp vụ NK
Nhiệm vụ và yêu cầu kế toán
nghiệp vụ NK
• Ghi chép, phản ánh, giám sát tình hình thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch lưu chuyển hàng hoá NK,
– góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển HH,
– tăng vòng quay của vốn để giảm chi phí lưu thông,
– tăng hiệu quả kinh doanh.
• Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch NK, việc bảo
quản hàng hoá, dự trữ hàng hoá, thu chi ngân sách
và tình hình thực hiện kế hoạch thu chi ngân sách...
Nhiệm vụ và yêu cầu kế toán
nghiệp vụ NK (tiếp)
• Kiểm tra tình hình chi phí nhập khẩu phát sinh
để sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, tiền vốn.
• Cung cấp số liệu phục vụ công tác quản lý, điều
hành kinh doanh.
• Lập các quỹ dự phòng, điều chỉnh tỷ giá ngoại
tệ ở cuối mỗi niên độ kế toán nhằm làm hạn chế
bớt những thiệt hại và chủ động hơn về tài
chính.
3. Phương pháp kế toán nghiệp vụ
NK trực tiếp (theo phương pháp kê
khai thường xuyên)
Chứng từ kế toán
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice):
Là chứng từ cơ bản trong việc thanh toán, ghi rõ số
tiền người mua phải trả cho người bán và là cơ sở
để theo dõi, thực hiện hợp đồng, khai báo hải quan.
Bảng kê chi tiết (Specification): Là chứng từ về
chi tiết hàng hoá trong kiện hàng, tạo điều kiện để
kiểm tra hàng.
Chứng từ kế toán (tiếp)
Phiếu đóng gói (Packing List): Là bảng kê
khai mỗi hàng hoá trong kiện hàng, được lập khi
đóng gói hàng.
Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of
Quality): Là chứng từ xác nhận chất lượng của
hàng được giao và chứng minh phẩm chất hàng
phù hợp với các điều kiện trong hợp đồng. Giấy
này do cơ quan kiểm nghiệm hoặc nơi cung cấp
hàng cấp.
Chứng từ kế toán (tiếp)
Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác
nhận việc chuyên chở hàng hoá do người
chuyên chở hoặc người đại diện cấp cho người
gửi hàng. Vận đơn chứng minh việc thực hiện
hợp đồng mua bán, là chứng từ không thể thiếu
trong thanh toán bảo hiểm, khiếu nại...
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of
Origin): Do các cơ quan có thẩm quyền cấp để
xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác hàng hoá.
Giấy chứng nhận kiểm dịch (Sanitary
Certificate): do cơ quan thẩm quyền của Nhà
nước cấp để xác nhận hàng hoá đã được kiểm
tra, bảo đảm an toàn vệ sinh.
Tài khoản kế toán sử dụng
TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi bán
TK 144: Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
TK 331: Phải trả người bán nước
ngoài
TK 3333: Thuế nhập khẩu
TK 33311: Thuế giá trị gia tăng
phải nộp trên hàng nhập khẩu.
TK 007: ngoại tệ các loại.
Trình tự kế toán
Khi ký quỹ số tiền ngoại tệ theo % quy định:
Nợ TK 144 - Tỷ giá giao dịch (TGTT1)
Có TK 111,112: Tỷ giá ghi sổ (TGHT1)
Có TK 515 hoặc Nợ 635: chênh lệch tỷ giá
đồng thời ghi Có Tk 007:số ngoại tệ ký quỹ.
Khi ngân hàng báo Có về số tiền vay để mở L/C:
Nợ TK 144: TGTT1
Có TK 311: TGTT1
Khi hàng NK về tới cảng (sân bay, cửa khẩu)
Nợ TK 151 - Trị giá mua của hàng NK (TGTT2) :
Có TK 144: TGTT1
Có TK 1112: tiền hàng còn thiếu * TGHT2
hoặc Có TK 331: tiền hàng còn nợ * TGTT2
Nợ TK 635 hoặc Có TK 515.
Phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 151:
CóTK 333 (3333): Thuế NK phải nộp
Kế toán thuế GTGT trên hàng NK :
Nợ TK 133 :
Có TK 333(12) :
Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của
hàng nhập khẩu cho Nhà nước
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp
Nợ TK 3331 (33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 1121: Số thuế đã nộp
Khi nhập hàng vào kho:
Nợ TK 1561:Giá mua + thuế nhập khẩu
Có TK 151: Giá mua + thuế nhập khẩu
Trường hợp hàng đã kiểm nhận không
nhập kho mà bán thẳng trực tiếp hay gửi
bán thẳng:
Nợ TK 157 - Gửi bán thẳng
Nợ TK 632 - Giao hàng trực tiếp tại cảng, ga...
Có TK 151: Hàng mua đã kiểm nhận
Khi thanh toán cho người bán, kế toán
ghi:
Nợ TK 331: số tiền đã trả * TGHT3
Có TK 112 (1122): Số tiền đã trả * TGHT4
Có TK 515 hoặc Nợ TK 635
Đồng thời ghi Có TK 007 : số ngoại tệ thanh toán.
Phản ánh chi phí mua hàng:
+ Chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình
vận chuyển hàng về nhập kho hoặc gửi bán:
Nợ TK 156 (1562): Chi phí vận chuyển
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT tương ứng
Có TK liên quan (1111,1121,331): Tổng số tiền thanh toán
Phản ánh chi phí mua hàng:
+ Phản ánh lệ phí mở L/C, thủ tục phí ngân
hàng:
Nợ TK 151, 156 (1562): Lệ phí ngân hàng
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT tính trên lệ phí NH.
Có TK 1121: Số tiền thanh toán
II. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1. Một số vấn đề chung
2. Trình tự kế toán xuất khẩu
1. Một số vấn đề chung
Hàng hoá xuất khẩu:
Hàng hoá, dịch vụ bán theo hợp đồng mua bán ngoại
thương.
Hàng triển lãm, hội chợ sau đó bán, thu ngoại tệ.
Hàng viện trợ theo hiệp định, nghị định thư giao cho
doanh nghiệp XNK thực hiện.
Hàng bán cho người nước ngoài, thanh toán bằng
ngoại tệ.
NVL cung cấp cho các công trình thiết bị toàn bộ theo
yêu cầu của nhà thầu nước ngoài.
Dịch vụ sửa chữa tàu biển, máy bay cho nước ngoài,
thanh toán bằn ngoại tệ.
Thời điểm bán hàng, ghi nhận doanh thu
Khi đã giao hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán:
Thời điểm giao hàng (theo ĐK FOB, CIF)
Đường biển: ngày ký vận đơn và hải quan cảng biển xác nhận
hoàn thành thủ tục hải quan
Đường sắt, đường bộ: ngày hàng rời biên giới theo xác nhận của
hải quan cửa khẩu.
Đường không: ngày cơ quan hàng không ký chứng từ vận chuyển
và hải quan xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan.
Hàng triển lãm, hội chợ: khi hoàn thành thủ tục mua bán.
Các dịch vụ: khi hoàn thành các dịch vụ, xuất hoá đơn cho người
mua.
Các phương thức xuất khẩu hàng hóa:
Phương thức xuất khẩu trực tiếp:
Phương thức xuất khẩu uỷ thác:
2. Trình tự Xuất khẩu trực tiếp
- Ký kết hợp đồng ngoại thương với người mua nước ngoài.
- Yêu cầu bên NK mở L/C. Khi nhận được giấy báo mở L/C, tiến
hành kiểm tra L/C (đối chiếu L/C với hợp đồng ngoại thương)
- Xin giấy phép XK lô hàng (nếu cần)
- Thu xếp phương tiện vận tải.
- Lập hoá đơn thương mại và bảng kê chi tiết đóng gói.
- Xin hoá đơn lãnh sự, giấy chứng nhận xuất xứ
- Chuyển hàng ra cảng chờ làm thủ tục bốc hàng lên tàu.
- Tiến hành các thủ tục thông quan cho hàng hoá.
- Lập bộ chứng từ thanh toán và xuất trình cho ngân hàng để
được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Nhận tiền hàng từ người nhập khẩu.
Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Mở chi tiết cho từng loại hàng, từng phương thức
bán hàng.
- Các TK kế toán giảm trừ doanh thu: TK 521,531 532.
- TK 635: kế toán chiếu khấu thanh toán cho người mua
hưởng.
- TK 632
- TK 131
- TK ngoài bảng 007, 003
- TK 3333, chi tiết thuế XK
- TK 151, 156, 157.
Trình tự kế toán
Kế toán doanh thu xuất khẩu:
Nợ TK 1122, 131: TGTT
Có TK 511: TGTT
Kế toán giá vốn hàng xuất khẩu:
Nợ TK 632
Có TK 157, 156
Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511:
Có TK 3333:
Trình tự kế toán
Kế toán nộp thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3333:
Có TK 1121:
Kế toán chi phí xuất khẩu:
Nợ TK 641:
Nợ TK 133:
Có TK 111,112:
Trình tự kế toán
Kế toán tiền hàng khách thanh toán nốt:
Nợ TK 1122: TGTT
Có TK 131: TGHT
Có TK 515 hoặc 635:
Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại, giảm
giá:
Nợ TK 521 hoặc 532: TGTT
Có TK 1122 hoặc 131:TGHT
Có TK 515 hoặc Nợ TK 635
Trình tự kế toán
Kế toán nộp thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3333:
Có TK 1121:
Kế toán chi phí xuất khẩu:
Nợ TK 641:
Nợ TK 133:
Có TK 111,112:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_ke_toan_xuat_nhap_khau_4518.pdf