Ngày 1.1.20x1: Công ty M chi 900 triệu đồng mua
30% cổ phần công ty B.
– Năm 20x1, công ty B lỗ 50 triệu đồng
– Năm 20x22, công ty B có lợi nhuận là 200
triệu đồng, chia cổ tức 80 triệu đồng
25 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán chi phí - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
– Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài
chính và giải thích sự khác biệt .
– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá
các khoản đầu tư tài chính.
– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến
đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế
toán.
– Trình bày các khoản đầu tư tài chính trên
BCTC
Nội dung
Tổng quan về đầu tư tài chính
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Trình bày trên BCTC
Tổng quan về đầu tư tài chính
Khái niệm
Phân loại
o Xác định mức độ kiểm soát
Ghi nhận, đánh giá
Phương pháp kế toán
khoản đầu tư vào các công
ty
o PP vốn chủ sở hữu
Khái niệm
Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng
vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục
đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến lược phát
triển của doanh nghiệp.
Phân loại
Chứng
khoán
kinh
doanh
Đầu tư
nắm giữ
đến
ngày
đáo hạn
Đầu tư
vốn vào
đơn vị
khác
Mức độ
kiểm
soát
Đầu tư
khác
Phân loại
Chứng khoán kinh doanh:
– Cổ phiếu, trái phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh
(kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12
tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
Đầu tư nắm giữa đến ngày đáo hạn:
– Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả
các loại tín phiếu, kỳ phiếu);
– Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương
lai;
– Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với
mục đích thu lãi hàng kỳ;
– Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
Phân loại (tiếp)
Đầu tư vốn vào đơn vị khác:
– Đầu tư vào công ty con; Vốn góp vào công ty liên
doanh; Đầu tư vào công ty liên kết.
Đầu tư khác:
– Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị (ngoài
các khoản đầu tư vào cty con, vốn góp vào cty liên
doanh, đầu tư vào cty liên kết)
– Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào-
bán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có
giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường.
Lưu ý: mức độ kiểm soát
Mức
độ
kiểm
soát
100 %
20 %
50 %
0 %
Kiểm soát
> 50%
Đồng kiểm soát
Ảnh hưởng đáng kể
Từ 20% <50%
Không ảnh hưởng
Mức độ kiểm soát Kiểm soát
Kiểm soát:
Là quyền chi phối các
chính sách tài chính và
hoạt động của doanh
nghiệp nhằm thu được
lợi ích kinh tế từ hoạt
động của DN đó.
• Công ty con: Là một
doanh nghiệp chịu sự
kiểm soát của một
doanh nghiệp khác
(gọi là công ty mẹ).
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với
công ty con (trực tiếp hoặc gián tiếp) được
xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50%
quyền biểu quyết ở công ty con
Kiểm soát Đầu tư trực tiếp
Quyền kiểm soát và tỷ lệ lợi ích
của A đối với B:
Quyền kiểm soát = Tỷ lệ
quyền biểu quyết = 60%
Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ quyền
kiểm soát = 60%
Công ty A
Công ty B
60 %
Kiểm soát Đầu tư gián tiếp qua cty con
Công ty A
Công ty B
Công ty C
60%
52%
B là công ty con của A, B đầu tư vào C:
Tỷ lệ quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với C =
Tỷ lệ quyền biểu quyết trực tiếp của B đối với C
Tỷ lệ lợi ích
của A trong C =
Tỷ lệ lợi ích
của A trong B x
Tỷ lệ lợi ích
của B trong C
Ví dụ 1:
Công ty A
Công ty B
Công ty C
40%
52%
a. Xác định mối quan hệ giữa các
công ty
b. Xác định tỷ lệ quyền kiểm soát
và tỷ lệ lợi ích của
o A trong B
o B trong C
o A trong C
Kiểm soát Đầu tư gián tiếp
Công ty A
Công ty B
40%
60%
Công ty C
30%
Quyền kiểm soát và tỷ lệ lợi ích
của A đối với C:
Quyền kiểm soát = 40% + 30%
Tỷ lệ lợi ích = 40% + 30% x 60%
Lưu ý về quyền kiểm soát
Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát
còn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm
giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con:
- Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty mẹ hơn
50% QBQ
- Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính
và hoạt động theo quy chế thỏa thuận
- Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số
các thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương
- Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp
của HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương
Ví dụ 2:
a. X đầu tư vào công ty C với 40% quyền biểu quyết
và đầu tư vào công ty R với 40% quyền biểu
quyết.Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty
R với 40% quyền BQ. X cho rằng mình nắm quyền
KS đối với R vì tỷ lệ lợi ích trong công ty R lên đến
56%
b. X đầu tư vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ
các cổ phần loại A của D. Các cổ phần loại B gồm
30 triệu cổ phần do một tổ chức tín dụng nắm giữ.
Mặc dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức
ngang nhau nhưng chỉ có cổ phần loại A là được
quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm soát công
ty D.
Ảnh hưởng đáng kể
Ảnh hưởng đáng kể:
Là quyền tham gia của nhà
đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động của bên
nhận đầu tư nhưng không
kiểm soát các chính sách đó.
• Công ty liên kết:
• Nhà đầu tư có ảnh
hưởng đáng kể nhưng
không phải là công ty
con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên
nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng
đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác.
Ví dụ 3:
Cty B
60%
Cty C
40%
Cty TNHH
A
Hãy xác định mối quan hệ giữa cty A và C
Ví dụ 4:
Cty B
10%
Các nhà
đầu tư
cá nhân
90%
CTCP A
Hãy xác định vai trò của B trong A.
Xác định quyền biểu quyết
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư
trực tiếp trong
công ty liên kết
=
Tổng vốn góp của nhà đầu tư trong
công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của
công ty liên kết
x 100%
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư
gián tiếp trong
công ty liên kết
=
Tổng vốn góp công ty con của
nhà đầu tư trong công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của
công ty liên kết
x 100%
Ví dụ 5
1. Tại ngày 1/1/2004, Công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình
thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua
2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000VND, giá mua
là 11.000VND). Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
quyết đang lưu hành của công ty B là 8.000.000 cổ phiếu (với
tổng mệnh giá là 80.000.000.000VND). Lợi nhuận chưa phân
phối luỹ kế đến năm 2004 của công ty B là 20.000.000.000
VND. Xác định quyền biểu quyết của của công ty A trong B.
2. Công ty A là công ty mẹ của công ty B. Tại ngày 1/1/2004, Công
ty B đầu tư vào công ty C dưới hình thức góp vốn bằng tài sản.
Nguyên giá của tài sản mang đi góp vốn là 9.000.000.000VND,
giá trị đánh giá lại của tài sản đem góp vốn theo thoả thuận của
công ty B với công ty C là 10.000.000.000 VND. Tổng vốn chủ
sở hữu của công ty C trước thời điểm nhận vốn góp của công ty
B là 40.000.000.000VND. Xác định quyền biểu quyết của của
công ty A trong C
Bài tập thực hành 1
1. Công ty A đầu tư vốn vào Công ty cổ phần B
23.000.000 cổ phiếu/ 50.000.000 cổ phiếu đã phát hành
của Công ty B với mệnh giá của cổ phiếu là 10 000
đồng/1 cổ phiếu.
2. Công ty cổ phần X đầu tư vào Công ty cổ phần Y
60.000.000 cổ phiếu/ 100.000.000 cổ phiếu phát hành
của Công ty Y với giá trị của cổ phiếu là 10.000 đồng/1
cổ phiếu. Công ty cổ phần Y đầu tư vào Công ty TNHH
Z tổng số vốn là 400.000.000 đồng/1 000.000.000 đồng
(tổng vốn điều lệ). Công ty cổ phần X đầu tư tiếp vào
Công ty TNHH Z 200.000.000đồng/1.000.000.000 đồng
(tổng vốn điều lệ)
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ lệ biểu quyết và mối quan hệ của
các công ty được đề cập ở trên.
Cty X
Cty Y
Cty T
60%
21% 30%
31%
Cty Z Cty S
Cty R
30%
60%
Bài tập thực hành 2
Xác định mối quan hệ của công ty X với các công ty trong
bảng:
Quyền kiểm
soát/ biểu quyết
Tỷ lệ lợi ích Quan hệ
R
S
T
Y
Z
Bài tập thực hành 2 (tiếp)
Đồng kiểm soát
Đồng kiểm soát:
Là quyền cùng chi phối của
các bên góp vốn liên doanh
về các chính sách tài chính
và hoạt động đối với một
hoạt động kinh tế trên cơ sở
thỏa thuận bằng hợp đồng.
• Cty Liên doanh
• Bên góp vốn liên doanh: Là
một bên tham gia vào liên
doanh và có quyền đồng kiểm
soát đối với liên doanh đó.
• Nhà đầu tư trong liên doanh:
Là một bên tham gia vào liên
doanh nhưng không có quyền
đồng kiểm soát đối với liên
doanh đó.
Các hình thức liên doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng
kiểm soát;
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh tài sản được đồng kiểm soát;
Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập
cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát.
Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
Được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn
lực khác của các bên góp vốn liên doanh mà không
thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí
phát sinh trong quá trình hoạt động.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ
phân chia doanh thu và khoản chi phí chung phát sinh
từ hoạt động liên doanh cho các bên.
Các hình thức phân chia doanh thu: Phân chia sản
phẩm, Phân chia doanh thu, Phân chia lợi nhuận
Tài sản kinh doanh đồng kiểm soát
Mỗi bên là đồng sở hữu đối với tài sản được góp
hoặc được mua bởi các bên và được sử dụng cho
mục đích của liên doanh.
Các tài sản được sử dụng để mang lại lợi ích cho các
bên.
Mỗi bên được nhận sản phẩm/ lợi ích từ việc sử dụng
tài sản và chịu phần chi phí phát sinh theo thoả thuận
trong hợp đồng.
Không thành lập pháp nhân mới.
Tài sản đồng kiểm soát được mỗi bên phản ảnh trên TK
của mình phần của mình tham gia theo giá gốc
Chi phí và doanh thu/ thu nhập của mỗi bên hạch toán
tương tự như hợp đồng kinh doanh đồng kiểm soát
Công ty Gia Định chuyên ngành dệt và Công ty
Việt Tiến chuyên ngành may mặc; cùng ký hợp
đồng liên doanh hoạt động đồng kiểm soát với
nội dung cùng sản xuất đồng phục học sinh cấp
một, trong đó công ty Gia Định sản xuất và cung
ứng vải, công ty Việt Tiến phụ trách phụ liệu,
khâu cắt may, đóng gói bao bì. Mỗi bên phải tự
mình trang trải các khoản chi phí phát sinh và
được chia doanh thu từ việc bán đồng phục học
sinh, phần chia này được căn cứ theo thoả
thuận ghi trong hợp đồng.
Ví dụ 6: Ví dụ 7:
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải
có sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt
động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là
thỏa thuận bằng hợp đồng giữa các bên góp
vốn liên doanh quy định quyền đồng kiểm soát
của họ đối với các hoạt động kinh tế của cơ sở
này.
Ví dụ 8:
Cty A
50%
Cty B
30%
Cty C
20%
Cty H
Hãy xác định vai trò của
A, B, C trong liên doanh
H.
Biết hợp đồng liên doanh
nêu rõ:
• A chỉ tham gia góp vốn
• B và C có quyền biểu
quyết như nhau đối
với mọi vấn đề về CS
tài chính và hoạt động
của H
Bài tập thực hành 3
Ghép nội dung ở cột (1) cho phù hợp với cột (2)
Cột 1 Cột 2
1. Mua CP thương mại a. Đẩu tư khác
2. Cho vay với kỳ hạn 24 tháng b. Lãi dồn tích
3. Mua cổ phiếu Cty A với tỷ lệ
BQ 60% c. Đầu tư vào ty liên kết
4. Mua cổ phiếu Cty B với tỷ lệ
BQ 12%
d. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
5. Mua tranh quý chờ tăng giá để
bán e. Đầu tư vào cty con
6. Ghi giảm giá trị khoản đầu tư f. Chứng khoán KD
7. Lãi khi bán cổ phiếu đầu tư g. Doanh thu tài chính
Ghi nhận, đánh giá
Ghi nhận và đánh giá
CK kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
Đầu tư vốn vào đơn
vị khác
Đầu tư khác
Đánh giá tại ngày
lập BCTC hợp nhất
Phương pháp vốn
chủ sở
Chứng khoán kinh doanh
Ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm:
– Giá mua cộng (+) các chi phí mua (chi phí môi giới, giao
dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng)
Thời điểm ghi nhận: là thời điểm nhà đầu tư có quyền sở
hữu, cụ thể như sau:
– Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm
khớp lệnh (T+0);
– Chứng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời
điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật.
Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng
khoán kinh doanh bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán
được lập dự phòng giảm giá.
Chứng khoán kinh doanh (tiếp)
Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản
phi tiền tệ:
– Cho giai đoạn sau ngày đầu tư được hạch toán vào
doanh thu hoạt động tài chính theo giá trị hợp lý tại
ngày được quyền nhận;
– Cho giai đoạn trước ngày đầu tư hạch toán giảm giá
trị khoản đầu tư.
Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
• Theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết
minh Báo cáo tài chính,
• Không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh
thu hoạt động tài chính.
Ví dụ 9
Có tình hình trong năm 20x1 tại cty M:
a. Ngày 1.4.20x1, mua 20.000 cp của cty A với
mục đích thương mại. Giá mua trên TTCK là
40.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp,
chi phí mua là 0,2%/giá trị giao dịch. Tất cả
thanh toán bằng TGNH.
b. Ngày 15.7.20x1, nhận được cổ tức 6 tháng
đầu năm 20x1 của cp cty A là 10 triệu đồng
bằng TGNH.
c. Ngày 31.12.20x1: giá thị trường cp cty A là
36.000đ/cp.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị khoản đầu tư tại
tháng 4, 7 và 12.20x1
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Ghi sổ kế toán
─ Theo giá gốc
Lãi tiền gởi, lãi cho vay, lãi khi thanh lý, nhượng bán:
– Ghi nhận là doanh thu tài chính
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
– Nếu khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó
đòi, kế toán phải đánh giá khả năng thu hồi.
• Có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn
bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được, kế toán phải
ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ.
• Số tổn thất không thể xác định được một cách đáng tin
cậy, kế toán phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính về
khả năng thu hồi của khoản đầu tư.
– Đánh giá lại tất cả các khoản đầu tư được phân loại là
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá mua.
Ví dụ 10:
• Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng V, kỳ hạn
6 tháng, lãi suất 12%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày
đầu tư.
Đầu tư vốn vào đơn vị khác
Giá phí các khoản đầu tư
Được phản ánh theo giá gốc, bao gồm:
• Giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đầu tư (Chi phí giao dịch, môi giới, tư vấn,
kiểm toán, lệ phí, thuế và phí ngân hàng...)
Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ:
• Nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp
vốn trên cơ sở thỏa thuận.
• Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn
lại và giá trị đánh giá lại của tài sản mang đi góp
vốn được kế toán là thu nhập khác hoặc chi phí
khác.
Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
Thời điểm ghi nhận:
• Là thời điểm chính thức có quyền sở hữu,
• Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời
điểm khớp lệnh (T+0);
• Chứng khoán chưa niêm yết, các khoản đầu
tư dưới hình thức khác được ghi nhận tại thời
điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật.
Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc
tài sản phi tiền tệ:
• Cho giai đoạn sau ngày đầu tư được hạch toán vào
doanh thu hoạt động tài chính theo giá trị hợp lý tại
ngày được quyền nhận;
• Cho giai đoạn trước ngày đầu tư hạch toán giảm giá
trị khoản đầu tư.
Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
• Theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết
minh Báo cáo tài chính,
• Không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh
thu hoạt động tài chính.
Ví dụ 11:
Ngày 1.1.20x0, Công ty A đầu tư vào công ty liên kết K,
tài sản đem đi đầu tư gồm:
– 200 triệu đồng tiền mặt;
– Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu
đồng, được đánh giá là 145 triệu đồng;
– Một TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng, giá trị
hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá 180 triệu
đồng
Ngày 15.7.20x0: công ty A nhận được thông báo từ cty K
về lãi được chia đợt 1 của năm 20x0 là 60 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào cty K tại ngày
1.1.20x0 và 15.7.20x0.
Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
Khi thanh lý, nhượng bán:
• Giá vốn các khoản đầu tư tài chính được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền di động.
• Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi
được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi
nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc
chi phí tài chính (nếu lỗ).
Ví dụ 12:
Ngày 20.4.20x2: Công ty A quyết định chuyển
nhượng 200.000 cp cty K cho công ty M với giá
chuyển nhượng là 5.120 triệu đồng, thu bằng
chuyển khoản. Chi phí làm thủ tục chuyển nhượng
khoản đầu tư thanh toán bằng tiền mặt là 7 triệu
đồng. Biết chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào K như
sau:
• Tháng 10.20x0: 100.000cp x 27.100đ/cp
• Tháng 6.20x1: 200.000cp x 24.250đ/cp
Yêu cầu: Xác định lãi/ lỗ sau khi chuyển nhượng
khoản đầu tư.
Đầu tư khác
Ghi nhận ban đầu:
• Đầu tư bằng tiền = Giá mua + chi phí mua
• Đầu tư góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ = Giá đánh giá
lại
• Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá đánh giá lại,
ghi nhận vào Thu nhập khác hoặc Chi phí khác.
Cổ tức, lợi nhuận được chia:
• Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính.
• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư
Khi lập báo cáo tài chính:
• Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá
thị trường
• Đầu tư khác: Lập dự phòng căn cứ vào khoản lỗ của
bên nhận đầu tư
Ví dụ 13:
Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là
1.200.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát
hành của Công ty Y, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ
phiếu. Giá mua là 14.000đ/Cp.
Hãy xác định giá trị khoản đầu tư
Vào ngày lập BCTC, giá thị trường CP cty Y là
13.600đ/cp.
Tính. mức dự phòng cần lập.
Phương pháp vốn chủ sở hữu
Ví dụ minh họa
Cách thực hiện
Ví dụ minh họa
A
Công ty
B
Công ty
C
Công ty
D
Công ty
E
60%
30%
50%
10%
Cuối năm tài
chính, công ty A
lập các BCTC
gồm:
- BCTC riêng
- BCTC hợp
nhất
Phương pháp kế toán
Giá gốc Vốn CSH Hợp nhất
Ghi nhận ban đầu x
Cuối năm tài chính
BCTC riêng x
BCT hợp nhất
• Khoản đầu tư vào B x
• Khoản đầu tư vào C, D x
• Khoản đầu tư vào E x
Phương pháp kế toán các khoản đầu tư tại công ty A
Cách thức thực hiện
Giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư được điều chỉnh
tăng hoặc giảm tương ứng
với phần sở hữu của nhà
đầu tư trong lãi hoặc lỗ của
công ty nhận đầu tư.
Cổ tức, lợi nhuận được
chia được ghi giảm giá trị
ghi sổ của khoản đầu tư.
Ví dụ 14
Ngày 1.1.20x1: Công ty M chi 900 triệu đồng mua
30% cổ phần công ty B.
– Năm 20x1, công ty B lỗ 50 triệu đồng
– Năm 20x22, công ty B có lợi nhuận là 200
triệu đồng, chia cổ tức 80 triệu đồng
Ví dụ 14 (tiếp)
20x1 20x2
Giá trị khoản đầu tư tại ngày 1.1 900 885
Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư -15 60
• Lỗ trong năm 50 x 30% =15 -15
• Lãi trong năm 300 x 30% = 90 90
• Cổ tức được chia 100 x 30% = 30 -30
Giá trị khoản đầu tư vào CTLK vào ngày
31.12
885 945
Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
ĐVT: triệu đồng
Ví dụ 14 (tiếp)
Bảng cân đối kế toán 20x1 20x2
Đầu tư vào công ty LD, LK 885 945
Điều chỉnh trên Báo cáo KQHĐKD
Doanh thu tài chính (30)
Lãi hoặc lỗ trong công ty LD, LK (15) 90
ĐVT: triệu đồng
Bài tập thực hành 4
Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng,
chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K
qua các năm như sau:
– Năm 1, lỗ 200 triệu
– Năm 2, lãi 20 triệu (không chia)
– Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được
20 triệu.
Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm
của cty A vào cty K theo: Phương pháp vốn chủ
sở hữu.
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
• Chứng khoán kinh doanh
• Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
• Đầu tư vào công ty LD, liên kết
• Đầu tư vào công ty con
• Đầu tư khác
• Dự phòng tổn thất tài sản
Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh
Giá trị ghi sổ (giá
BQGQ liên hoàn)
chứng khoán kinh
doanh khi bán.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị chứng khoán
kinh doanh tại thời
điểm báo cáo
TK chi tiết
TK 1211 - Cổ phiếu
TK 1212 - Trái phiếu
TK 1218 – CK và
công cụ TC khác
Giá trị chứng khoán
kinh doanh mua vào.
•Cổ phiếu, trái phiếu niêm
yết trên thị trường chứng
khoán;
• Các loại CK và công cụ
tài chính khác
Mua, bán chứng khoán kinh doanh
TK 121TK 111, 112
Mua chứng khoán
TK 111, 112
TK 635
Bán chứng khoán
TK 515
Chi phí bán chứng khoán
TK 3387
Lãi nhận
trước
Ví dụ 15
Có tình hình sau tại công ty XYZ
1. Ngày 1/1/20x0, mua 3.000 cp NH ACB với mục đích thương
mại, giá mua là 26.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp,
chi phí mua là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng
TGNH. DN mua với mục đích thương mại ngắn hạn.
2. Ngày 1/1/20x0, DN mua 200 trái phiếu, kỳ hạn 18 tháng, lãi
suất 8%/năm, mệnh giá trái phiếu là 1 trđ/trái phiếu, được
hưởng lãi trước tại thời điểm đầu tư. Tất cả thanh toán bằng
TGNH.
3. Ngày 4/2/20x0, bán 1.000 cp NH ACB, giá bán là 28.000đ/cp.
Chi phí bán là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng
TGNH.
4. Ngày 1/3/20x0, DN mua 1.000 trái phiếu, kỳ hạn 15 tháng, lãi
suất 10% năm, MG trái phiếu là 1 trđ/TP, nhận lãi khi đáo
hạn. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu; Định khoản kế toán
Cổ tức, lợi nhuận từ chứng khoán kinh doanh
Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ:
Cố tức (lãi) dồn tích
Chia cổ phiếu thưởng: Ghi tăng lượng CP, không ghi
tăng khoản đầu tư và không ghi tăng doanh thu hoạt
động tài chính
TK 111, 112, 138
TK 515
TK 111, 112, 138
TK 121
Ví dụ 16
Tiếp ví dụ 15
1. Ngày 10/3/20x0: NH ACB thông báo tạm ứng đợt 1
năm 20x0 bằng tiền 8%/mệnh giá.
2. Ngày 1/1/20x1, ngân hàng ACB phát hành cổ phiếu
thưởng với tỷ lệ 10:1.
3. Ngày 1/3/20x1, doanh nghiệp chuyển nhượng 50%
lượng cổ phiếu ACB đang nắm giữ, giá bán
39.000đ/cphiếu, thu bằng TGNH. Chi phí bán chứng
khoán là 0,2% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH.
4. Ngày 01/09/x1, mua 1.000 trái phiếu, mệnh giá 1 trđ,
giá mua 1,1 trđ trả bằng TGNH. Biết rằng trái phiếu
phát hành ngày 01/01/x1, đáo hạn 31/12/x1, lãi suất
12% năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
Tài khoản 128- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo
hạn giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo
hạn hiện có tại thời điểm
báo cáo.
Giá trị các khoản đầu
tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn tăng
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh các loại trái phiếu
mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản các khoản cho vay theo
khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua,
bán trên thị trường như chứng khoán.
Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng,
trái phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên
phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai, thương phiếu.
Gởi tiết kiệm, cho vay
TK 111,
112
TK 128
TK 138TK 515
Định kỳ, tính lãi
TGTK, lãi cho vay
Gởi TK , cho vay,
bằng tiền
TK 111, 112
Thu hồi các khoản
đầu tư
TK 635 / TK 515
Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
TK 128
TK 138TK 515
Định kỳ, tính lãi trái
phiếu được hưởng
Mua TP nhận lãi định kỳ,
nhận lãi sau
TK 111, 112
Thu hồi TP nhận lãi định
kỳ hoặc nhận lãi sau
TK 3387
Mua TP nhận lãi
trước
TK 111, 112
Định kỳ, phân bổ
lãi TP vào TK 515
Ví dụ 17
Tại công ty ABC có tình hình sau:
1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H
vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả
một lần khi đáo hạn.
2. Mua 10 trái phiếu cty B nắm giữ đến ngày đáo hạn, mệnh
giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi
nhận ngay khi mua. Cty đã thanh toán bằng TGNH.
3. Mua 100 trái phiếu chính phủ nắm giữ đến ngày đáo hạn
bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 3 năm, lãi
suất 12%/năm, lãi nhận khi đáo hạn.
4. Thu hồi khoản tiền đầu tư và lãi phát sinh của 50 trái phiếu
mua cách đây 3 năm bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP,
lãi suất 8%/năm, nhận lãi khi đáo hạn.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK
Số vốn đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
giảm do đã thanh lý,
nhượng bán, thu hồi.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số vốn đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
hiện còn cuối kỳ.
Số vốn đầu tư vào
công ty liên doanh,
liên kết tăng
Đầu tư bằng tiền
Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư
bằng tiền.
Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể:
TK 222
TK 11*
TK 222
TK 228
TK 11*
Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 222
TK 15*
TK 211,
212, 213
TK 214
TK
811/711
Ví dụ 18
Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ
phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có
15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là
0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH.
Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau:
– Tiền mặt: 100triệu đồng
– Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được
chấp nhận là 145 triệu đồng.
– Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu
đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất
là 720triệu đồng.
– B chiếm 22% vốn của Q.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Cổ tức và lợi nhuận được chia
TK 515 TK 11*
TK 138
TK 222
Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát
TK 221
TK 222
TK 11*
Chuyển nhượng các khoản đầu tư
TK 222
TK 11*
TK 515
TK 11*
TK 635
Ví dụ 19
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Cty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500
triệu đồng. Các bên liên doanh thống nhất chia
lãi cho các bên là 60% lợi nhuận. Tỷ lệ của A
trong C là 40%.
2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng
vốn góp cho D, giá chuyển nhượng theo thoả
thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc là
1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí
chuyển nhượng thanh toán bằng tiền mặt 4
triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con
Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào công
ty con giảm.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào công
ty con hiện có của công
ty mẹ.
Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào
công ty con tăng
TK 221
TK 112,111,341.
TK 222,228,121
TK 222,228,121
TK 515
TK 111,112 TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
Ví dụ 20
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty
CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi
phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu
đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ
tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết
giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000
triệu.
3. Chuyển nhượng 20% khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư
là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển
nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
Đầu tư khác
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 228- Đầu tư khác
Giá trị các khoản đầu tư
khác giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư
khác hiện có tại thời
điểm báo cáo
Giá trị các khoản đầu
tư khác tăng
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng DN
không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản
đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử dụng như
hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá
trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)...
không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ
chờ tăng giá.
TK 228TK111,112
TK 515
TK 111,112
TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
(2)(1)
Ví dụ 21
Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 229: 0đ, TK 228: 7.000.000.000đ
(công ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B:
6.000.000.000đ – 500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có
3.000.000 cp đang lưu hành và B có 10.000.000 cp đang lưu hành.
1. Chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do BIDV phát hành với giá
phát hành bằng mệnh giá 200.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thu lãi 1
lần ngay khi mua.
2. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH.
3. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH
600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ.
4. Mua thêm 2.000.000 cp của công ty B, mệnh giá 10.000đ/cp, giá
mua 15.000đ/cp, phí giao dịch 0,2%, tất cả thanh toán bằng TGNH.
5. Mua 100 trái phiếu chính phủ, giá phát hành bằng mệnh giá 1 trđ, lãi
suất 12%/năm, đáo hạn 3 năm, nhận lãi khi đáo hạn, tất cả thanh
toán bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
Phương pháp tính
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
Dự phòng giảm giá chứng khoán KD
Mức dự phòng
giảm giá đầu tư
chứng khoán
=
Số lượng chứng
khoán bị giảm giá
tại thời điểm lập
báo cáo tài chính
x
Giá chứng
khoán hạch
toán trên
sổ kế toán
-
Giá chứng
khoán thực
tế trên thị
trường
Phương pháp tính
Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD
Trích lập các khoản dự
phòng tổn thất tài sản tại
thời điểm lập Báo cáo tài
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch
giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ
trước chưa sử dụng hết;
Sơ đồ hạch toán
TK 2291 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1:
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Ví dụ 22
Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp.
Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là
10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh
doanh.
Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá
khoản đầu tư chứng khoán dài hạn.
a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ
b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ
c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ
Nguyên tắc
Phương pháp tính
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Việc trích lập dự phòng thực hiện đối với các khoản
đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc,
không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo
phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật
Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phòng khi
tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao
hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ
chức kinh tế được đầu tư
Nguyên tắc trích lập Phương pháp tính
Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà
doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế
hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi
đầu tư).
Mức trích dự
phòng cho
mỗi khoản
ĐTTC
=
Tổng vốn ĐT
thực tế của
các bên tại tổ
chức kinh tế
-
Vốn CSH
thực có của
tổ chức kinh
tế
x
Số VĐT của mỗi bên
Tổng VĐT thực tế của các bên
tại tổ chức kinh tế
Tài khoản 2292- Dự phòng TTĐT vào đơn vị khác
Trích lập các khoản dự
phòng tổn thất tài sản tại
thời điểm lập Báo cáo tài
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch
giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ
trước chưa sử dụng hết;
Công ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ
đông góp vốn là: Công ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ
tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều
lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn
điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ
vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư
của 3 Công ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng.
Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động
SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở
hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế toán) của Công ty A
còn lại 44 tỷ đồng
Yêu cầu Trích lập dự phòng đầu tư tại Công ty B, C, D
Ví dụ 23
Sơ đồ hạch toán
TK 2292 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1:
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Trình bày trên BCTC
Bảng CĐKT
Tiền và TĐT
ĐTTC ngắn
hạn
ĐTTC dài hạn
BCKQHĐKD
Doanh thu tài
chính
Chi phí tài
chính
BCLCTT
Dòng tiền từ
HĐKD
Dòng tiền từ
HĐĐT
Trên Bản thuyết minh BCTC:
• Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết
thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
• Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá
gốc;
• Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
• Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên doanh,
liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp
hay tỷ lệ lợi ích);
• Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá; Căn cứ xác định
khoản tổn thất không thu hồi được;
•
Trình bày trên BCTC (tiếp)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_ke_toan_dttc_3435.pdf