Kế hoạch kinh doanh - Chương 8: Lập kế hoạch tài chính

Kế hoạch tài chính là một quá trình gồm:  Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức mà doanh nghiệp có thể lựa chọn  Giả định về tốc độ tăng trưởng, đầu tư mới tài sản cố định ròng  Không phát hành cổ phần thường, lãi vay dự kiến của số dư nợ cuối kỳ  Tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến.

pdf38 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch kinh doanh - Chương 8: Lập kế hoạch tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8 LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  NỘI DUNG  Tổng quan về kế hoạch tài chính  Các yêu cầu của kế hoạch tài chính  Mô hình kế hoạch tài chính  Tài trợ bên ngoài và tăng trưởng  Tại sao phải lập kế hoạch tài chính  Các quyết định đầu tư, tài trợ và cổ tức luôn tương tác lẫn nhau và không nên được xem xét riêng lẻ. Hiệu ứng tổng thể của quyết định đầu tư và quyết định tài trợ. được gọi là “lập kế hoạch tài chính” và kết quả cuối cùng là bản “kế hoạch tài chính”.  Giúp các giám đốc tài chính tránh được các bất ngờ và sẽ chủ động phản ứng như thế nào khi những sự kiện bất ngờ không thể tránh được xảy ra.  Giúp thiết lập những mục tiêu nhất quán để khuyến khích các giám đốc và cung cấp những tiêu chuẩn cho việc đo lường thành quả hoạt động. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Kế hoạch tài chính là một quá trình gồm:  Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức mà doanh nghiệp có thể lựa chọn  Giả định về tốc độ tăng trưởng, đầu tư mới tài sản cố định ròng  Không phát hành cổ phần thường, lãi vay dự kiến của số dư nợ cuối kỳ  Tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.  Lãi ròng dự kiến cho năm kế hoạch  Chi tiêu vốn cần thiết cho năm kế hoạch.  Vay tăng thêm dự kiến để đáp ứng được tốc độ tăng trưởng.  Cổ tức chi trả dự kiến.  Quyết định nên chọn giải pháp nào.  Mô hình xây dựng dựa trên nhiều tình huống về quyết định đầu tư, tài trợ và phân phối, do đó nhà quản lý phải đưa ra quyết định chọn giải pháp nào.  Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Nội dung của một kế hoạch tài chính hoàn tất:  Cho một doanh nghiệp lớn là một tài liệu khổng lồ.  Của một doanh nghiệp nhỏ hơn có cùng các thành phần nhưng ít chi tiết hơn  Đối với các doanh nghiệp nhỏ nhất, mới thành lập thì hoàn toàn nằm trong đầu các giám đốc tài chính.  Kế hoạch tài chính sẽ dự báo các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo thu nhập và các báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt.  Kế hoạch tài chính cũng sẽ trình bày chi tiêu vốn dự kiến (Capital Expenditure). TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Kế hoạch chi tiêu vốn dự kiến: Mang tính chiến lược liên quan đến lập ngân sách trên quy mô lớn.  Một kế hoạch tăng trưởng trong “trường hợp tốt nhất” đòi hỏi đầu tư vốn lớn  Một kế hoạch “tăng trưởng bình thường” doanh nghiệp sẽ phát triển cùng với thị trường nhưng không làm các đối thủ cạnh tranh thiệt hại đáng kể.  Một kế hoạch hạn chế chi tiêu nhằm tối thiểu hóa các chi phí vốn cần thiết. Đây là kế hoạch cho thời kỳ kinh tế khó khăn. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Kế hoạch tài trợ:  Hầu hết các kế hoạch đều chứa một tóm lược của việc tài trợ dự kiến đầu tư vào nhà máy, thiết bị, vốn lưu động và phần trả lãi vay.  Mô hình VDEC hoàn toàn dựa vào vay nợ để đáp ứng cho tốc độ tăng trưởng  Một vài doanh nghiệp phải bận tâm về việc tăng vốn nhiều hơn các doanh nghiệp khác.  Điều này phụ thuộc nhu cầu chi tiêu vốn dự kiến cũng như quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp.  Các doanh nghiệp phải tăng vốn bằng cách bán các chứng khoán, nên bán loại chứng khoán nào và bán lúc nào. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Kế hoạch tài chính không chỉ là dự báo:  Dự báo hầu như chỉ tập trung vào viễn cảnh trong tương lai. Đây là điều kiện cần nhưng chưa đủ.  Hoạch định tài chính quan tâm đến các tập hợp của những câu hỏi What-if để tạo ra sự chủ động và linh hoạt. Việc xây dựng kịch bản và phân tích độ nhạy có thể rất hữu ích trong hoạch định tài chính.  Hoạch định tài chính :  Không cố gắng tối thiểu hóa rủi ro  Quyết định rủi ro nào có thể chấp nhận và rủi ro nào là không đáng chấp nhận.  Các loại kế hoạch tài chính:  Kế hoạch tài chính ngắn hạn thường không quá 12 tháng sắp tới, doanh nghiệp luôn mong muốn đoan chắc rằng mình có đủ tiền mặt để thanh toán các hóa đơn, các khoản vay và cho vay ngắn hạn được dàn xếp theo cách có lợi nhất cho mình.  Kế hoạch dài hạn, thường là 5 năm, mặc dù có nhiều doanh nghiệp lập kế hoạch xa hơn cho 10 năm hay hơn nữa.  Kế hoạch tài chính sẽ dự báo :  Các bảng cân đối kế toán.  Bảng báo cáo thu nhập  Các báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÁC YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Các yêu cầu để lập kế hoạch có ba điểm đáng được nhấn mạnh:  Dự báo  Tìm kiếm kế hoạch tài chính tối ưu  Kế hoạch tài chính phải linh hoạt CÁC YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  DỰ BÁO:  Doanh nghiệp sẽ không bao giờ có được các dự báo hoàn toàn chính xác. Vấn đề là doanh nghiệp phải đạt được khả năng dự báo tốt nhất có thể.  Dự báo không bao giờ là một công việc máy móc. Nó đòi hỏi sự am hiểu và và trực giác của người làm kế hoạch.  Các dự báo cần dựa trên nhiều nguồn dữ liệu và các phương pháp khác nhau. Có những mô hình dự báo rất quy mô, dựa trên hàng chục biến số với các mối quan hệ phi tuyến với nhau, chưa kể đến tính tương tác của các biến số.  Đôi khi cần sự trợ giúp từ bên ngoài. CÁC YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Tính nhất quán của dự báo: đạt được sự nhất quán là đặc biệt khó đối với các doanh nghiệp.  Sự thiếu nhất quán trong dự báo có thể là một vấn đề, vì các báo cáo tìm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.  Dự báo tăng trưởng doanh số của VDEC có thể đến từ giám đốc kinh doanh với những giả định lạm phát khác với dự báo chi phí hoạt động của của các bộ phận khác (vốn dựa trên kịch bản lạm phát khác).  Các nhà hoạch định của công ty sẽ phải phát hiện điều không nhất quán này và sắp xếp lại kế hoạch của hai bộ phận này. CÁC YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Xem xét bối cảnh “động” của con số dự báo:  Các doanh nghiệp thực hiện việc lập kế hoạch riêng lẻ một mình và bỏ qua sự kiện là các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp cũng đang triển khai kế hoạch của họ.  Vì thế, nên phán đoán các con số dự báo trong bối cảnh tương tác của doanh nghiệp trong ngành và trong nền kinh tế. Điều này phụ thuộc vào quy mô và vị thế của doanh nghiệp.  Tốt nhất, hãy cố gắng nhận diện xem những dự báo đã dựa trên mô hình kinh tế nào? Và cố gắng “cảm nhận” tính hợp lý của con số dự báo.  Nói tóm lại, dự báo không chỉ khoa học mà còn mang tính nghệ thuật. CÁC YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  TÌM KIẾM KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH TỐI ƯU:  Cuối cùng, giám đốc tài chính sẽ phán đoán xem kế hoạch nào là tốt nhất.  Các nhà hoạch định tài chính thường gặp phải những vấn đề không thể giải quyết được và đối phó với các vấn đề này một cách tốt nhất có thể được theo phán đoán của mình.  Nên nhớ, không có kế hoạch tài chính hoàn hảo. CÁC YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH PHẢI LINH HOẠT:  Các kế hoạch dài hạn có một nhược điểm là thường trở nên lỗi thời hầu như ngay khi vừa được lập ra.  Việc điều chỉnh và xem xét lại các kế hoạch tài chính trong quá trình thực hiện và yêu cầu bức thiết.  Các kế hoạch dài hạn cũng được sử dụng như tiêu chuẩn để đánh giá thành quả sau này. Nhưng việc đánh giá này sẽ trở nên có giá trị hơn nếu nó được đặt trong từng hoàn cảnh cụ thể. MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Kế hoạch tài chính bao gồm những mô hình có mục đích chung, không phức tạp, cho đến những mô hình chứa hàng trăm phương trình và các biến số tác động lẫn nhau.  Các doanh nghiệp lớn có mô hình tài chính riêng cho mình:  Mô hình chi tiết kế hoạch ngân sách vốn  Mô hình đơn giản hơn tập trung vào các tác động của chiến lược tài chính,  Mô hình đặc biệt cho việc đánh giá các cuộc hợp nhất, sáp nhập nếu có. MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Tính thông dụng của các mô hình là đơn giản, thực tiễn, giúp cho việc hoạch định trở nên dễ dàng và rẻ hơn.  Các mô hình sẽ tự động hóa một phần quan trọng của việc lập kế hoạch mà thường nhàm chán, chiếm nhiều thời gian.  Ngày nay các chương trình bảng tài chính phân cột (spreadsheet program) được sử dụng để giải quyết các bài toán lập kế hoạch tài chính khá phức tạp.  Việc sử dụng mô hình sẽ nâng cao tính linh hoạt trong quá trình hoạch định tài chính. MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH BÁO CÁO THU NHẬP 2012 Doanh thu (REV) 2.160 Chi phí hàng bán (CGS – Cost of Goods Sold) 1.944 EBIT 216 Lãi vay (INT) 36 Lãi trước thuế (EBT) 180 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TAX) 90 Lãi ròng (EAT) 90 MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (RÚT GỌN) 2012 2011 Tài sản Vốn luân chuyển (NWC) 200 160 Tài sản cố định (FA) 800 740 Tổng tài sản 1.000 900 Nguồn vốn Nợ vay (D) 400 400 Vốn cổ phần (E) 600 500 Tổng nợ và vốn cổ phần 1.000 900 MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Nguồn và sử dụng nguồn Nguồn vốn Sử dụng nguồn Lãi ròng (NET) 90 Tăng vốn luân chuyển (NWC) 40 Khấu hao (DEP) 80 Dòng tiền hoạt động (OCF) 170 Đầu tư (INV) 140 Vay (D) 0 Lợi tức cổ phần 54 Phát hành cổ phần (SI) 64 Tổng nguồn 234 Tổng sử dụng nguồn 234 MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Các giả định cơ bản:  (1) Doanh số và chi phí hoạt động dự kiến tăng 30%.  (2) Sẽ không phát hành cổ phần thường.  (3) Lãi suất vẫn giữ 9%. Giả định tất cả nợ mới đều được sử dụng ngay từ đầu năm do dó phải trả tiền lãi cho cả năm.  (4) Công ty vẫn áp dụng tỷ lệ chia lợi tức cổ phần truyền thống là 60%  (5) Vốn luân chuyển và tài sản cố định sẽ tăng 30% để hỗ trợ cho doanh số tăng thêm. Khấu hao giữ nguyên ở mức 10% của TSCĐ. Giả định tất cả các khoản đầu tư mới đều được thực hiện đầu năm để tính khấu hao cho cả năm.  (6) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giữ nguyên ở mức 50%/năm. MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Các phương trình cho mô hình kế hoạch tài chính:  Các phương trình báo cáo thu nhập  (1) REV = Theo dự báo của người sử dụng mô hình  (2) CGS = a1REV  (3) INT = a2D (a2 = lãi suất)  (4) TAX = a3(REV – CGS – INT) (a3 = thuế suất)  (5) NET = REV – CGS – INT – TAX (đồng nhất thức kế toán). MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Các phương trình báo cáo nguồn và sử dụng  (6) DEP = a4FA  (7) D = NWC + INV + DIV – NET – DEP – SI (đồng nhất thức kế toán).  (8) SI = Giá trị do người sử dụng mô hình ấn định.  (9) NWC = NWC – NWC (-1) (đồng nhất thức kế toán).  (10) INV = DEP + FA – FA(-1) (đồng nhất thức kế toán).  (11) DIV = a5NET (a5 = tỷ lệ chia cổ tức) MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  Các phương trình bảng cân đối kế toán  (12) NWC = a6REV  (13) FA = a7REV  (14) D = D + D(-1) (đồng nhất thức kế toán).  (15) E = E(-1) + NET – DIV + SI (đồng nhất thức kế toán). MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH BÁO CÁO THU NHẬP 2013 Doanh thu (REV) 2.080 Chi phí hàng bán (CGS – Cost of Goods Sold) 2.527 EBIT 281 Lãi vay (INT) 59 Lãi trước thuế (EBT) 222 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TAX) 111 Lãi ròng (EAT) 111 MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (RÚT GỌN) 2013 2012 Tài sản Vốn luân chuyển (NWC) 260 200 Tài sản cố định (FA) 1.040 800 Tổng tài sản 1.300 1.000 Nguồn vốn Nợ vay (D) 655,6 400 Vốn cổ phần (E) 644,4 600 Tổng nợ và vốn cổ phần 1.300 1.000 MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Nguồn và sử dụng nguồn Nguồn vốn Sử dụng nguồn Lãi ròng (NET) 90 Tăng vốn luân chuyển (NWC) 40 Khấu hao (DEP) 80 Dòng tiền hoạt động (OCF) 170 Đầu tư (INV) 140 Vay (D) 0 Lợi tức cổ phần 54 Phát hành cổ phần (SI) 64 Tổng nguồn 234 Tổng sử dụng nguồn 234 MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH  KHÔNG CÓ TÀI CHÍNH TRONG MÔ HÌNH  Thứ nhất : Hầu hết các mô hình đều là thế giới quan của một kế toán viên, và các phương trình của chúng thể hiện một cách tự nhiên các quy ước kế toán mà doanh nghiệp sử dụng. Do đó, mô hình không nhấn mạnh đến các công cụ phân tích tài chính: dòng tiền tăng thêm, hiện giá, rủi ro thị trường, v.v.  Thứ hai, các mô hình tài chính doanh nghiệp không là kim chỉ nam cho các quyết định tài chính tối ưu.  Không có mô hình nào tìm ra một chiến lược tốt nhất trong tất cả các chiến lược tài chính. Tuy nhiên, có thể lập các mô hình quy hoạch tuyến tính giúp tìm chiến lược tài chính tốt nhất tùy thuộc các giả thiết và giới hạn được ấn định. TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  VDEC bắt đầu với 1.000.000$ tài sản cố định và tài sản lưu động.  Công ty dự báo doanh số tăng 30%, sẽ đưa đến kết quả thu nhập giữ lại là:  Thu nhập ròng - cổ tức = 111.000 – 66.600 = 44.400$  Tuy nhiên, doanh số cao hơn cũng đòi hỏi tăng tài sản lên 30%. Như vậy:  Đầu tư tài sản mới = Tỷ lệ tăng trưởng x Tài sản ban đầu  300.000$ = 0,30 x 1.000.000$ TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  Tài sản mới được chi trả một phần bằng lợi nhuận giữ lại, phần còn lại phải được tài trợ từ bên ngoài.  Tài trợ cần từ bên ngoài = đầu tư mới – lợi nhuận giữ lại  = 300.000 - 44.400 = 255.600$  Số tiền tài trợ từ bên ngoài mà VDEC cần tùy thuộc vào mức tăng trưởng dự kiến.  Mỗi 100$ tăng doanh số làm tăng lợi nhuận giữ lại 6,85$ nhưng đòi hỏi thêm 46,3$ đầu tư tài sản mới.  Doanh nghiệp tăng trưởng càng nhanh thì càng cần đầu tư nhiều và vì thế cần phải huy động nhiều vốn mới. TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  Khi tỷ lệ tăng trưởng thấp, VDEC phát sinh nhiều vốn hơn là cho việc mở rộng cần thiết. Theo nghĩa này, nhu cầu vốn từ bên ngoài là âm.  Công ty có thể chọn hoặc sử dụng số tiền dư để trả nợ hoặc để mua lại cổ phần của mình.  Khi tỷ lệ tăng trưởng dự kiến tăng, cần nhiều vốn hơn để chi cho các đầu tư cần thiết.  Với tỷ lệ tăng trưởng cao, VDEC phải phát hành chứng khoán mới để chi cho đầu tư. TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  3,8% là tốc độ tăng trưởng nội tại. Tại điểm này, tài trợ từ bên ngoài bằng 0. Tỷ lệ tăng trưởng nội tại có nghĩa là nó có thể được duy trì mà không cần thêm các nguồn vốn. TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG saûnTaøi laïigiöõnhuaänLôïi =taïinoäitröôûngtaêngleäTyû saûnTaøi phaàncoåVoán x phaàncoåVoán roøngLaõi x roøngLaõi laïigiöõnhuaänLôïi  saûnTaøi phaàncoåVoán x xphaàncoåvoántreânlôïisinhsuaátTyûxlaïigiöõnhuaänlôïileäTyû TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  Một doanh nghiệp có thể đạt được một tỷ lệ tăng trưởng cao hơn mà không cần huy động vốn từ bên ngoài nếu  (1) doanh nghiệp tái đầu tư các thu nhập theo tỷ lệ cao,  (2) có một tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) cao, và  (3) có một tỷ lệ nợ trên tài sản thấp.  Thay vì tập trung vào tỷ lệ tăng trưởng tối đa có thể được hỗ trợ mà không cần bất cứ tài trợ nào từ bên ngoài, các doanh nghiệp quan tâm đến tỷ lệ tăng trưởng có thể được duy trì mà không phát hành thêm vốn cổ phần. TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  Nếu doanh nghiệp có khả năng phát hành nợ, doanh nghiệp có thể hầu như tài trợ được cho bất cứ tỷ lệ tăng trưởng nào.  Giả định doanh nghiệp đã chọn được một cấu trúc vốn tối ưu mà doanh nghiệp có thể duy trì ngay khi vốn cổ phần tăng do thu nhập giữ lại. Công ty phải phát hành đủ nợ để giữ tỷ lệ nợ không thay đổi.  Tỷ lệ tăng trưởng có thể duy trì được là tỷ lệ tăng trưởng cao nhất mà doanh nghiệp có thể duy trì mà không tăng đòn bẩy tài chính.  Tỷ lệ tăng trưởng duy trì được = tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần. TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  Vốn cổ phần phát hành cần thiết = tỷ lệ tăng trưởng x tài sản – lợi nhuận giữ lại – nợ mới phát hành.  Tỷ lệ tăng trưởng duy trì được là nghiệm của phương trình vốn cổ phần cần thiết = 0. saûnTaøi môùihaønhphaùtNôï+laïigiöõnhuaänLôïi =ñöôïctrìduytröôûngtaêngTyûleä phaàncoåVoán+Nôï )E/D+1(xlaïigiöõnhuaänLôïi =ñöôïctrìduytröôûngtaêngTyûleä TÀI TRỢ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG  Tỷ lệ tăng trưởng duy trì được = % lợi nhuận giữ lại x ROE phaàncoåVoán laïigiöõnhuaänLôïi =ñöôïctrìduytröôûngtaêngTyûleä )E/D+1(xphaàncoåVoán )E/D+1(xlaïigiöõnhuaänLôïi =ñöôïctrìduytröôûngtaêngTyûleä phaàncoåVoán roøngLaõi x roøngLaõi laïigiöõnhuaänLôïi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong8_kehoachtaichinh_7639.pdf