Tổng quát: IP address classes
1.0.0.0 - 126.0.0.0 : Class A.
127.0.0.0 : Loopback network.
128.0.0.0 - 191.255.0.0 : Class B.
192.0.0.0 - 223.255.255.0 : Class C.
224.0.0.0 < 240.0.0.0 : Class D, multicast.
>= 240.0.0.0 : Class E, reserved.
Network address
Network address là địa chỉ xác định một mạng riêng biệt, là cơ sở để phân biệt với các mạng khác.
2 host khác địa chỉ mạng phải được nối với nhau thông qua một thiết bị định tuyến (Router)
Địa chỉ mạng kết thúc với tất cả các bit host là bit 0
30 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3242 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ip address classes, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IP ADDRESS CLASSES
IP network address
IP Address
Địa chỉ IP: 32 bit (4 byte) dạng dot
number hoặc số hexa, ví dụ
Google: 216.239.37.99
Microsoft: 64.215.166.71
Mỗi node tham gia vào Internet phải có
một địa chỉ IP duy nhất.
Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D, E
IP address format
Binary and decimal conversion
Network ID và host ID
Network ID (Internet Network Information Center)
Xác định địa chỉ mạng của một thiết bị/host
Host ID:
Xác định địa chỉ của host/thiết bị trong mạng
Bits của IP address
Network Bits:
Xác định network ID
Xác định class của IP address
Không cho phép tất cả bit là 0
Host Bits:
Xác định host ID
Tất cả các bit là 0: địa chỉ mạng
Tất cả các bit là 1: địa chỉ broadcast address
IP address classes
IP address classes: Class A
IP address classes: Class A
Bit đầu tiên Class A 0.
8 bits xác định địa chỉ mạng.
Dãy IP private 1.0.0.0 đến 127.0.0.0.
Còn lại 3 octets cho địa chỉ host
Lớp A có tới 16,777,214 IP addresses địa chỉ cho máy
IP address classes: Class B
IP address classes: Class B
2 bits của Class B là 10.
2 octets xác định địa chỉ mạng.
Dãy địa chỉ IP private 128.0.0.0 - 191.255.0.0.
Còn lại 2 octets cho địa chỉ host
Class B có đến 65.534 IP address.
IP address classes: Class C
IP address classes: Class C
3 bits của lớp Class C 110.
3 octets xác định địa chỉ lớp mạng.
Dãy IP private từ 192.0.0.0 - 223.255.255.0.
Còn lại octet cuối sử dụng cho địa chỉ host
Tối đa 254 IP addresses.
Tổng quát: IP address classes
1.0.0.0 - 126.0.0.0 : Class A.
127.0.0.0 : Loopback network.
128.0.0.0 - 191.255.0.0 : Class B.
192.0.0.0 - 223.255.255.0 : Class C.
224.0.0.0 < 240.0.0.0 : Class D, multicast.
>= 240.0.0.0 : Class E, reserved.
Network address
Network address là địa chỉ xác định một mạng
riêng biệt, là cơ sở để phân biệt với các mạng
khác.
2 host khác địa chỉ mạng phải được nối với nhau
thông qua một thiết bị định tuyến (Router)
Địa chỉ mạng kết thúc với tất cả các bit host là bit
0
Địa chỉ quảng bá: broadcast address
Broadcast đi đến tất cả các host có chung một IP
mạng.
Broadcast address là địa chỉ IP trong đó có tất cả
các bit host là 1.
Một địa chỉ IP có tất cả các bit host và bit network
đều là 1 được gọi là địa chỉ broadcast cục bộ
(local broadcast address)
Local broadcast address
Broadcast address
255.255.255.255
Directed broadcast address
Broadcast address
192.168.20.255
Ví dụ: 172.16.20.200
172.16.20.200 là địa chỉ lớp B
Network : 172.16
Host : 20.200
Network address: 172.16.0.0
Broadcast address: 172.16.255.255
Private addresses
Là những địa chỉ nằm bên trong những mạng riêng biệt,
những tổ chức có hệ thống mạng riêng không yêu cầu có
những IP kết nối trực tiếp với mạng Internet bên ngoài.
Class A: 10.0.0.0
Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0
Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0
Lab 10.4.1: Step 4 – Valid
address
150.100.255.255
175.100.255.18
195.234.253.0
100.0.0.23
188.258.221.176
127.34.25.189
224.156.217.73
Bài tập
Địa chỉ mạng sau đây có bao nhiêu bit dành cho
địa chỉ host
171.10.1.5/19
a 8
b 13
c 16
d 4
Cho địa chỉ IP 192.168.5.0/24. Muốn chia mạng
con và mỗi mạng có 20 máy tính thì ta phải mượn
bao nhiêu bit
a 2 bit
b 5 bit
c 4 bit
d 3 bit
Dãy địa chỉ nào sau đây là địa chỉ private của lớp
C
a 172.16.0.0 -172.31.0.0
b 192.16.0.0 -192.168.0.0
c 10.0.0.0 - 10.255.255.255
d 192.168.0.0 - 192.168.255.255
Địa chỉ mạng sau đây có bao nhiêu subnet?
192.168.1.0/27
a 1 subnet
b 3 subnet
c 6 subnet
d 4 subnet
Một số dịch vụ Internet thông
dụng
World-Wide-Web (Wait)
Web Browser: Internet Explorer, Netscape
Navigator, Opera,...
World-Wide-Web (t.t)
Kết nối đến Web Server Web Server
www.microsoft.com
User
Browser
GET
file
File Transfer Protocol (FTP)
FTP client và FTP Server FTP Server
www.microsoft.com
User
ftp://www.microsoft.com/b.txt
GET
Here you are
FTP Client (WS-FTP Pro, ftp.exe,…)
EMail
Mail Server
hcm.vnn.vn
User
SEND TO me@yahoo.com
Mail Client
(Outlook, Netscape Mail, Eudora)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ip address classes.pdf