Hướng dẫn sửa chữa máy photocopy canon IR1600 - 2000
Hướng dẫn sửa chữa máy photocopy canon IR1600 - 2000 bao gồm cả phần cost
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sửa chữa máy photocopy canon IR1600 - 2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 Trang kiểm
tra NA-3
FY9-9196 A Sử dụng để cân
chỉnh/kiểm tra
hình ảnh.
4 Đầu đo kéo
dài
FY9-3038 A Sử dụng để kiểm
tra điện.
5 Đầu đo kéo
dài (hình L)
FY9-3039 A Sử dụng để kiểm
tra điện.
STT Tên dụng cụ
Mã
dụng cụ Nhìn bề ngoài Loại
Công dụng/
Ghi chú
6 Thiết bị tải
chương trình
FY9-2034 C Sử dụng cho bộ
phận chia bộ &
đóng tập.
Loại:
A: Mỗi kỹ thuật viên nên có một cái.
B: Mỗi tổ (khoảng 5 kỹ thuật viên) nên có một cái.
C: Mỗi bộ phận kỹ thuật nên có một cái.
F Các dung dịch và dầu mỡ .
STT Tên Công dụng Thành phần Ghi chú
1
Cồn Vệ sinh: kính,
nhựa, cao su, vỏ
ngoài
Cồn, thành phần
hoạt hoá bề mặt,
nước
Không để gần lửa.
Mua tại chỗ.
Có thể thay thế bằng
cồn IPA.
2
Dung môi Vệ sinh: kim
loại, dầu ,mực
Hyđrocacbon họ
Flo, Hyđrocacbon
họ Clo, Cồn
Không để gần lửa.
Mua tại chỗ.
MEK
3 Chất bôi trơn Dầu vô cơ (họ Parafin)
Mã: CK-0524 (100cc)
4
Chất bôi trơn Các bộ phận
truyền động,
các bộ phận
chịu ma sát,
thanh đỡ.
Dầu silicon Mã: CK-0551 (20g)
BO FAX
TÀI LIỆU
KỸ THUẬT
PHIÊN BẢN 0
Sử dụng
Canon Nhật bản phát hành tài liệu kỹ thuật này cho các kỹ thuật viên nghiên cứu về lý
thuyết, lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm. Do tài liệu này dùng cho tất cả các
nước nên có thể một số thông tin trong tài liệu này không áp dụng trong địa phương của
bạn.
Hiệu chỉnh
Tài liệu này có thể có vài thông tin kỹ thuật không chính xác hoặc các lỗi in ấn do sản
phẩm đã được hoàn thiện hơn hoặc thay đổi. Khi sản phẩm hoặc nội dung của tài liệu này
có sự thay đổi, Canon sẽ phát hành các thông tin kỹ thuật để cập nhật thông tin đến các
kỹ thuật viên. Nếu có sự thay đổi lớn về nội dung của tài liệu này trong giai đoạn lâu
hoặc mau, Canon phát hành tài liệu kỹ thuật mới.
Các điều khoản dưới đây không áp dụng tại các nước nếu các điều khoản này không phù
hợp với luật pháp ở địa phương đó.
Nhãn hiệu đăng ký
Tên các sản phẩm và tên các công ty sử dụng trong tài liệu này đã được đăng ký.
Bản quyền
Tài liệu này đã đăng ký bản quyền. Theo luật bản quyền, một phần hoặc tất cả tài liệu này
không được sao chép hoặc dịch ra ngôn ngữ địa phương, nếu không cso sự đồng ý bằng
văn bản của Canon Nhật bản.
BẢN QUYỀN © 2002 CỦA CANON NHẬT BẢN
Lưu ý:
Việc sử dụng tài liệu này cần được giám sát chặt chẽ nhằm tránh việc rò rỉ các thông tin
cần bảo mật.
1 Nội dung chính của tài liệu .
Tài liệu kỹ thuật này cung cấp thông tin cơ bản đầy đủ và chính xác cần thiết để bảo
dưỡng và sửa chữa bo fax G3 được thiết kế để lắp đặt trongmáy
iR1610F/iR2010F/iR2010E. Liên quan đến vận hành, xem tài liệu kỹ thuật của máy
photocopy.
Tài liệu kỹ thuật này bao gồm các chương sau:
Chương 1 Lời giới thiệu nội dung chính, các đặc điểm kỹ thuật
Chương 2 Vận hành cơ bản cấu trúc chức năng, đặc điểm chính của mạch điện
Chương 3 X ử lý hư hỏng các quá trình xử lý hư hỏng
Các phần mô tả trong tài liệu kỹ thuật có thể thay đổi trong quá trình hoàn thiện sản
phẩm, các thay đổi chính sẽ được nêu rõ trong các Bản tin Kỹ thuật.
Tất cả các nhân viên kỹ thuật cần phải đọc tài liệu này và các Bản tin Kỹ thuật để hiểu rõ
hoạt động của máy, qua đó tự trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để duy trì chất lượng
và hiệu quả của máy bằng caáh xác định nhanh chóng bất cứ hư hỏng nào.
Tài liệu kỹ thuật này không cung cấp thông tin chi tiết về vận hành bo
fax G3, cũng như về cách tạo các bản tin dành cho người sử dụng. Xem
tài liệu hướng dẫn sử dụng được cung cấp riêng nếu cần thiết. Để biết
thêm chi tiết về SSSWs hoặc cá mã lỗi, xem tài liệu kỹ thuật của máy
photocopy.
Nội dung
CHƯƠNG 1 LỜI GIỚI THIỆU
1. Lời giới thiệu........................................1-1 2. Các đặc tính kỹ thuật ..........................1-2
CHƯƠNG 2 VẬN HÀNH CƠ BẢN
1. Đặc điểm chính của mạch điện.............2-1 2. Hệ thống liên lạc.................................2-5
1.1 Sơ đồ khối của chức năng 2.1 Chọn đường truyền (nếu có
fax G3................................................2-2 chức năng đa cổng G3.....................2-5
1.2 Các chức năng...................................2-2 2.1.1 Số chọn lựa đường truyền............2-5
1.3 Sơ đồ chức năng của 2.1.2 Danh sách các chức năng.............2-6
đa cổng G3........................................2-3
1.4 Các chức năng...................................2-4
CHƯƠNG 3 XỬ LÝ HƯ HỎNG
1. Các điểm cần lưu ý khi 4.2 Sửa các lỗi truyền thông..................3-4
xử lý hư hỏng.......................................3-1 4.2.1 Sửa các lỗi...................................3-4
1.1 Khi tắt nguồn điện chính...................3-1 4.3 Ghi âm thanh của quy trình
2. Các lỗi tại thời điểm lắp đặt.................3-2 truyền thông.....................................3-5
3. Các lỗi tổng quát..................................3-2 5. Nâng cấp.............................................3-6
4. Sửa các lỗi truyền thông......................3-3 6. Chuyển mạch mềm trong chế độ
4.1 Nhận dạng ban đầu của một lỗi........3-3 dành cho kỹ thuật viên.......................3-7
6.1 Chuyển mạch phần cứng
(chế độ 230V).................................3-7
CHƯƠNG 1
LỜI GIỚI THIỆU
1 Lời giới thiệu .
Bo fax được thiết kế để máy photocopy kỹ thuật số có khả năng làm việc như máy fax
hiệu suất cao (G3; 2 đường) và do đó có các chức năng xử lý hình ảnh và các chức năng
truyền thông khác nhau (cho các đường điện thoại).
Bo fax truyền với tốc độ 33,6 kbps và cho phép kết nối 2 đường dây điện thoại khi có bo
fax đa cổng G3.
[1] Bo fax G3 (Gắn sẵn).
[2] Bo fax đa cổng B1 (cho 120V).
F01-101-01
2 Đặc tính kỹ thuật .
Hỗ trợ các đường điện thoại
- Thuê bao bưu điện (PSTN)
- Có thể kết nối với đầu cuối trong Mạng truyền thông fax loại 1 Thuê bao loại 2 (Hỗ trợ
tần số 16Hz).
Phương pháp điều chế
Tín hiệu hình ảnh G3 ITU-T V.27 ter (2,4Kbps; 4,8 Kbps)
ITU-T V.29 (7,2Kbps; 9,6Kbps)
ITU-T V.17 (TC 7,2Kbps; TC 9,6Kbps; 12Kbps; 14,4Kbps)
ITU-T V.34 (2,4Kbps; 4,8Kbps; 7,2Kbps; 9,6Kbps; 12Kbps;
14,4Kbps; 16,8Kbps; 19,2Kbps; 21,6Kbps; 24Kbps
26,4Kbps; 28,8Kbps; 31,2Kbps; 33,6Kbps)
Tín hiệu giao thức G3 ITU-T V.21 số 2 (300bps)
ITU-T V.8, V.34 (300bps, 600bp, 1200bps)
Tốc độ truyền
33,6Kbps; 33,2Kbps; 28,8Kbps; 26,4Kbps; 24Kbps; 21,6Kbps; 19,2Kbps; 16,8Kbps
14,4Kbps; 12Kbps; TC9,6Kbps; TC7,2Kbps; 9,6Kbps; 7,2Kbps; 4,8Kbps; 2,4Kbps
Có chức năng tự động giảm tốc độ truyền.
Phương pháp mã hoá
G3: MMR, MR, MH, JBIG
Quy trình rút gọn độc lập G3
Không
IC của modem
CONEXANT FM336
Sửa lỗi
Phương pháp ITU-T ECM
Các đặc tính kỹ thuật khối quét tài liệu
Khổ bản gốc gửi
A3, A4, A4R, A5, A5R, B4, B5, B5R
LTR, LTRR, LGL, 11 x 17, STMT
Nếu có bộ phận ADF: Tài liệu có chiều rộng 297mm và chiều dài 1000mm
Cho mỗi phương pháp truyền, kỹ thuật viên không thể thay dổi độ phân
giải của bản gốc hoặc sử dụng các bản gốc có kích cỡ khác nhau.
Mật độ các đường quét
Tiêu chuẩn 8dot/mm x 3,85lines/mm (G3: 200 x 100dpi)
Mịn 8dot/mm x 7,7lines/mm (G3: 200 x 200dpi)
Rất mịn 8dot/mm x 15,4lines/mm (G3: 200 x 400dpi)
Cực mịn 16dot/mm x 15,4lines/mm (G3: 400 x 400dpi)
Bán sắc
Phương pháp khuyến tác lỗi 256-màu xám
Đóng dấu đã hoàn thành
Nếu có ADF, mực màu vàng (SHACHIHATA X STAMPER Y30)
có thể chuyển giữa GỬI và ĐỌC.
Các đặc tính kỹ thuật của khối ghi
Khổ nhận fax tối đa A3 (293mm x 420mm)
Mật độ các đườngquét 600 x 600dpi
Các đặc tính kỹ thuật của bộ nhớ
Khổ nhận fax tối đa A3 (293mm x 420mm)
Bộ nhớ hình ảnh Bộ nhớ tiêu chuẩn : 2MB (khoảng 100 trang)
(Khoảng 2MB; Biểu đồ fax chuẩn số 1của Canon)
Bộ nhớ mở rộng : 64MB (+32+32MB)
Bộ nhớ tối đa : 80MB khoảng 1000 trang) (khoảng 57MB)
Dung lượng của bộ nhớ hình ảnh trong bộ nhớ mở rộng sử dụng cho
trang đầu tiên là 23MB; 9MB còn lại sử dụng cho dữ liệu hệ thống.
Bộ nhớ lưu dữ liệu khi mất điện
Phương pháp pin thứ cấp Lithi Vanađi
Thời gian lưu trữ 1 giờ (khoảng 1 giờ; tuy nhiên giữ nguồn trong 1 ngày hoặc nhiều
hơn)
Duy trì Dữ liệu hình ảnh, khu vực làm việc
Phương pháp lưu trữ JBIG
Các đặc tính kỹ thuật khác
Chức năng ECM Có
Gửi fax theo yêu cầu Có
Hộp bộ nhớ Có (bảo mật, gửi đến nhiều nơi sau khi nhận fax,
gửi fax theo yêu cầu tại thời điểm xác định, gửi
fax theo yêu cầu,...)
Gửi đến địa chỉ khác Có
Gửi nhanh qua bộ nhớ Không
Gửi nhanh Không
Chức năng ngăn chặn thư trực tiếp Không
Chức năng gửi gói theo nơi đến Không
Gửi định thời Có (tối đa 210 địa chỉ; tối đa 70 mục)
Chức năng khai báo số điện Có
thoại (của máy)
CHƯƠNG 2
VẬN HÀNH CƠ BẢN
1 Đặc điểm của mạch điện .
1.1 Sơ đồ khối của chức năng fax G3
*1: J3: 120V
J7: 230V
F02-101-01
1.2 Các chức năng
a. Bo mạch xử lý hình ảnh
Khối điều khiển truyền thông
Khối điều khiển truyền thông được thiết kế để nhận biết các tín hiệu mạch (chẳng hạn
CNG, DTMF). Đồng thời sử dụng CPU chính trên bo mạch xử lý để điều khiển modem
33,6Kbps, như vậy điều chế hoặc giải điều chế gửi/nhận tín hiệu.
Chức năng bộ nhớ
16MB SDRAM (được gắn sẵn) sử dụng để lưu trữ dữ liệu hình ảnh có khả năng lưu trữ
dữ liệu hình ảnh tương ứng 100 trang Biểu đồ tiêu chuẩn fax số 1 của Canon (khoảng
2MB). Dữ liệu hình ảnh cũng có thể lưu trữ khoảng 1 giờ bởi pin thứ cấp Lithi vanađi
trong trường hợp mất điện. Mặt khác bộ nhớ 128KB SRAM được thiết kế để lưu trữ các
dữ liệu đã đăng ký (chẳng hạn, dữ liệu dành cho người sử dụng, dữ liệu dành cho kỹ thuật
viên), và các dữ liệu được lưu trữ bởi pin Lithi khi máy đã tắt (khoảng 5 năm).
Khe DIMM lưu trữ hình ảnh (tuỳ chọn)
DIMM RAM (32MB x 2) gắn vào khe được sử dụng để lưu trữ hình ảnh gửi và nhận fax.
b. Bo mạch NCU
Mạch chuyển đổi 2-đường / 4-đường
Tín hiệu từ đường dây điện thoại loại 2-đường được chuyển đổi thành các tín hiệu gửi và
các tín hiệu nhận (4 đường). Mạch này cũng ngăn các tín hiệu gửi từ modem vào mạch
nhận.
Mạch tạo xung quay số
Mạch tạo xung quay số được thiết kế để tạo các xung quay số bằng cách bật và tắt rơle
trong mạch để điều khiển tín hiệu từ bo mạch xử lý hình ảnh, và như vậy gửi các tín hiệu
quay số từ máy fax qua đường dây điện thoại.
Mạch nhận biết trạng thái nhấc máy
Khi đường dây điện thoại được nối đến đầu cuối điện thoại hoặc tay cầm điện thoại (tuỳ
chọn) ở trạng thái nhấc máy, dòng điện DC chạy trong mạch được nhận biết để hiểu hệ
thống ở trạng thái nhấc máy.
Mạch chuyển đổi điện áp đường dây
Phần chính của bo mạch NCU được điều khiển bằng điện áp +48V DC; thành phần trực
tiếp bị loại sử dụng một tụ điện để chỉ có tín hiệu thoại được nối vào mức điện áp
modem.
c. Bo mạch các ổ cắm
Giao diện đường dây điện thoại
Các tín hiệu từ 3 ổ cắm (cho đường dây điện thoại, cho đấu nối điện thoại, cho tay cầm
điện thoại - tuỳ chọn) được gửi đến mạch chuyển đổi điện áp đường dây của bo mạch
NCU cho việc liên lạc của các tín hiệu từ máy fax đến đường dây điện thoại.
1.3 Sơ đồ chức năng của bo G3 đa cổng
1.4 Các chức năng
a. Bo mạch xử lý hình ảnh
Khối điều khiển truyền thông
Khối điều khiển truyền thông được thiết kế để nhận biết các tín hiệu mạch (chẳng hạn
CNG, DTMF). Đồng thời sử dụng CPU chính trên bo mạch xử lý để điều khiển modem
33,6Kbps, như vậy điều chế hoặc giải điều chế gửi/nhận tín hiệu.
Chức năng bộ nhớ
16MB SDRAM (được gắn sẵn) sử dụng để lưu trữ dữ liệu hình ảnh có khả năng lưu trữ
dữ liệu hình ảnh tương ứng 100 trang Biểu đồ tiêu chuẩn fax số 1 của Canon (khoảng
2MB). Dữ liệu hình ảnh cũng có thể lưu trữ khoảng 1 giờ bởi pin thứ cấp Lithi vanađi
trong trường hợp mất điện. Mặt khác bộ nhớ 128KB SRAM được thiết kế để lưu trữ các
dữ liệu đã đăng ký (chẳng hạn, dữ liệu dành cho người sử dụng, dữ liệu dành cho kỹ thuật
viên), và các dữ liệu được lưu trữ bởi pin Lithi khi máy đã tắt (khoảng 5 năm).
Khe DIMM lưu trữ hình ảnh (tuỳ chọn)
DIMM RAM (32MB x 2) gắn vào khe được sử dụng để lưu trữ hình ảnh gửi và nhận fax.
b. Bo mạch NCU
Mạch chuyển đổi 2-đường / 4-đường
Tín hiệu từ đường dây điện thoại loại 2-đường được chuyển đổi thành các tín hiệu gửi và
các tín hiệu nhận (4 đường). Mạch này cũng ngăn các tín hiệu gửi từ modem vào mạch
nhận.
Mạch tạo xung quay số
Mạch tạo xung quay số được thiết kế để tạo các xung quay số bằng cách bật và tắt rơle
trong mạch để điều khiển tín hiệu từ bo mạch xử lý hình ảnh, và như vậy gửi các tín hiệu
quay số từ máy fax qua đường dây điện thoại.
Mạch nhận biết trạng thái nhấc máy
Khi đường dây điện thoại được nối đến đầu cuối điện thoại hoặc tay cầm điện thoại (tuỳ
chọn) ở trạng thái nhấc máy, dòng điện DC chạy trong mạch được nhận biết để hiểu hệ
thống ở trạng thái nhấc máy.
Mạch chuyển đổi điện áp đường dây
Phần chính của bo mạch NCU được điều khiển bằng điện áp +48V DC; thành phần trực
tiếp bị loại sử dụng một tụ điện để chỉ có tín hiệu thoại được nối vào mức điện áp
modem.
c. Bo mạch các ổ cắm
Giao diện đường dây điện thoại
Các tín hiệu từ 3 ổ cắm (cho đường dây điện thoại, cho đấu nối điện thoại, cho tay cầm
điện thoại - tuỳ chọn) được gửi đến mạch chuyển đổi điện áp đường dây của bo mạch
NCU cho việc liên lạc của các tín hiệu từ máy fax đến đường dây điện thoại.
2 Hệ thống liên lạc .
2.1 Chọn đường (nếu có bo mạch đa cổng G3)
Đường dây dành cho gọi đi được lựa chọn theo các cài đặt đã thực hiện khi đường gửi fax
được lựa chọn như mọt phần của cài đặt 2-đường dây:
- Nếu gửi fax ưu tiên trên đường dây 1, đường nối với đường dây 1 sẽ được sử dụng.
- Nếu gửi fax ưu tiên trên đường dây 2, đường nối với đường dây 2 sẽ được sử dụng.
- Nếu gửi fax bị cấm trên đường dây 1, đường nối với đường dây 1 sẽ không sử dụng để
gọi đi.
- Nếu gửi fax bị cấm trên đường dây 2, đường nối với đường dây 2 sẽ không sử dụng để
gọ đi.
2.1.1 Số lựa chọn đường dây
Nếu các số đầu tiên của số gọi đi hoàn toàn phù hợp với một trong 5 số lựa chọn đường
dây bất kỳ đã lựa chọn, cuộc gọi sẽ được thực hiện trên đường được lựa chọn.
- Nếu bit 0 của SSSW SW11 đặt ở mức '1', số lựa chọn đường dây sẽ thể
hiện ở chế độ dành cho ngươì sử dụng.
- Số gọi đi có ký tự không phải chữ số sẽ không được so khớp.
- Không chú ý đến các cài đặt được thực hiện cho việc lựa chọn đường gửi
fax (ưu tiên/cấm), đường dây đã đăng ký như một phần của các cài đặt số
lựa chọn đườnớnẽ được lựa chọn.
- Cuộc gọi thực hiện bởi phím On-hook/ống nghe điện thoạiễ không kích
hoạt chức năng này.
- Nếu số giống nhau hoặc một số gồm các số giống nhau được đăng ký, các
số phía thấp hơn sẽ được sử dụng (01>05).
Các cài đặt đăng ký
01 số lựa chọn đường 0041
số của các cuộc gọi đường 2
gửi số lựa chọn đường dây có
02 số lựa chọn đường 004
số của các cuộc gọi đường 1
gửi số lựa chọn đường dây có
Số gọi đi (phím tắt/ quay tắt)
0041p123456 Gửi bởi đường 2
Tương tự như thế, một số gọi đi thực hiện bởi 0p0p4p123456 cũng sẽ gửi trên đường 2.
2.1.2 Danh sách các chức năng
Đường 1 Đường 2 .
Gửi bằng bộ nhớ Có Có
Gửi trực tiếp Có Không
Nhận trực tiếp Có Không
Điện thoại Có Không
Chuyển fax/điện thoại Có Không
Chuyển quay số fax/điện thoại Có Không
Máy trả lời tự động Có Không
Nhận từ xa Có Không
Mạng truyền thông f ax 16Hz 16Hz
CHƯƠNG 3
XỬ LÝ HƯ HỎNG
Nếu có mã lỗi hiển thị trong trường hợp có sự cố, tham khảo phần tương
ứng trong Chương 13 trong tài liệu kỹ thuật của máy photocopy. Cũng
như thế, tham khảo phần tương ứng (tạo một bản tin về các mã lỗi) để
kiểm tra các mã lỗi.
1 Các điểm cần lưu ý khi xử lý hư hỏng .
Ghi nhớ các điều dưới đây khi xử lý sự cố của bo fax:
1.1 Khi tắt nguồn điện chính
Bo fax có chức năng lưu để dữ liệu không bị mất trong trường hợp tắt nguồn điện chính
(trong một khoảng thời gian cụ thể).
Pin sử dụng cho lưu trữ là pin lithi hoặc pin thứ cấp lithi vanađi; pin lithi vanađi có thể
lưu dữ liệu hình ảnh khoảng 1 giờ (giả sử rằng nguồn điện chính đã bật liên tục trong 1
ngày hoặc hơn trong điều kiện nhiệt độ/độ ẩm môi trường bình thường).
Pin lithi vanađi sử dụng hết hoàn toàn khi được nạp/xả (100%) 40 lần hoặc nhiều hơn (ở
nhiệt độ 250C). Dữ liệu hình ảnh sẽ bị mất khi đã hết thời hạn nêu trên.
Tuổi thọ pin lithi là 5 năm. Đồng thời, lưu ý rằng dữ liệu hình ảnh được lưu trữ bởi pin
lithi vanađi sẽ mất nếu chuyển đầu nối (JP2 ) trên bo mạch xử lý hình ảnh từ vị trí ON
sang OFF.
Cả pin lithi và pin thứ cấp lithi vanađi chứa các chất dễ cháy (chẳng
hạn lithi, dung môi hữu cơ), và có khả năng nổ hoặc cháy khi ném vào
lửa. Hơn nữa nếu tháo pin, có thể da bị bỏng do tiếp xúc với dung môi
hữu cơ. Bảo đảm có cách xử lý phù hợp khi tháo pin, chẳng hạn xử lý
pin khác so với các loại rác khác.
2 Các lỗi khi lắp đặt .
Bo fax G3 không được nhận dạng (nghĩa là, không thể thực hiện việc đăng ký dữ
liệu.
Nguyên nhân
Cách xử trí
Bo mạch xử lý hình ảnh tự động nhận ra bằng cách liên lạc với bo
mạch điều khiển fax G3 khi bật công tắc nguồn. Có thể chưa đấu nối
cáp.
Kiểm tra để bảo đảm chắc chắn cáp đã được nối giữa bo mạch xử lý
hình ảnh và bo mạch điều khiển fax G3.
3 Các lỗi tổng quát .
Không thể thực hiện liên lạc
Nguyên nhân
Cách xử trí
Dây điện thoại không nối vào ổ cắm để kết nối với đường dây.
Nối dây điện thoại vào ổ cắm để kết nối với đường dây.
Không thể gọi đi
Nguyên nhân
Cách xử trí
Loại đường dây lựa chọn (tín hiệu số hoặc xung) khác với loại đường
dây kết nối.
Bảo đảm chắc chắn loại đường dây lựa chọn là loại đường dây kết nối.
Loa không có âm thanh
Nguyên nhân
Cách xử trí
Nối loa không đúng cách.
Kiểm tra đầu nối giữa bo mạch xử lý hình ảnh và dây nối của loa.
Thay loa
Thay bo mạch xử lý hình ảnh.
4 Sửa chữa các lỗi truyền thông .
4.1 Nhận dạng ban đầu của một lỗi
Cơ chế fax là một phương thức gửi hình ảnh, và yêu cầu phải có thiết bị gửi, thiết bị nhận
và đường dây điện thoại. Một lỗi bất kỳ ở ba thiết bị này có thể hạn chế việc gửi hình ảnh
thực hiện một cách bình thường.
Lỗi truyền thông
Máy sử dụng Máy bên kia
Để khắc phục lỗi truyền thông, điều qua trọng đầu tiên là khoang vùng nguyên nhân.
Để thực hiện được điều đó, có thể kiểm tra theo biểu đồ dưới đây:
Bắt đầu
Lỗi hiển thị trên màn hình có
những dạng dưới đây:
Thông báo lỗi
Mã lỗi
Có lỗi hiển
thị trên
màn hình
Có thể
photocopy? Lỗi tổng quát
Hình ảnh
tốt?
In
kiểm tra
Lỗi bộ phận in
Lỗi truyền thông,
thực hiện các bước
nêu rõ ở các trang sau
Lỗi bộ phận đọc
4.2 Sửa các lỗi truyền thông
Nếu kỹ thuật viên tìm thấy các lỗi truyền thông sau khi thực hiện các bước trong biểu đồ
ở trang trước, thực hiện tiếp các bước sau:
4.2.1 Khắc phục các sự cố
1) Thu thập chi tiết của sự cố.
a.Quá trình hoạt động trước khi xảy ra lỗi
Số các bản gốc, chế độ gửi, thời điểm xáy ra sự cố (ví dụ: trước khi gửi), sử dụng quay số
tự động.
b. Mẫu của sự cố về hình ảnh (nếu ở chế độ nhận).
c. Hiển thị L
d. Bản tin đ
e. Viết tắt c
f. Tên ngườ
g. Tần suất và loại của lỗi cho sự cố.
h. Các điều kiện máy fax bên kia
Số các trang gửi/nhận, tự động hoặc trực tiếp, lỗi hoặc thành công, điều kiện mhận fax.
Nếu kỹ thuật viên đến văn phòng của khách hàng sau khi nhận được
thông báo, tạo danh sách kết xuất hệ thống cho các mục a và g.
2) Thực hiệ
- Thực hiện đó
kiểm tra các
3) Đánh giá
n kiểm tra đường truyền theo biểu đồ trong trang tiếp theo.
kiểm tra nhiều lần cho mỗi mục sử dụng đường dây điện thoại thực tế; sauCD tại thời điểm xảy ra sự cố.
iều khiển truyền thông tại thời điểm xảy ra sự cố.
ủa người sử dụng, số điện thoại, số fax, tên đời máy.
i sử dụng máy fax bên kia, số điện thoại, số fax, tên đời máy. triệu chứng và ghi lại.
sự cố dựa trên các chi tiết thu thập được, và có các biện pháp thích hợp.
Nếu máy fax bên kia không phải do Canon sản xuất, và quá trình sử dụng
máy không bị các sự cố mơ hồ, yêu cầu người sử dụng phía bên kia kiểm
tra.
- Xử lý sự cố với máy của Canon
Sử dụng 3 điểm truyền thông thể hiện trong hình vẽ dưới đây để xử lý sự cố:
Sự cố
Bắt đầu A: Thiết bị của khách hàng
B: Thiết bị của phía bên kia
C: Thiết bị kiểm tra truyền thông trong cùng khu
vực.
(Tốt nhất đời máy của A và C như nhau). Nhận Gửi hay
nhận
Gửi
Kiểm tra AKiểm tra A
Kiểm tra
đường dây
Kiểm tra B,
đường dây
Kiểm tra B,
đường dây
Kiểm tra
đường dây
F03-402-01
4.3 Ghi âm quy trình truyền thông
Nếu tài liệu kỹ thuật máy photocopy hướng dẫn "Ghi âm quy trình truyền thông trên
DAT hoặc MD, yêu cầu Trung tâm bảo hành phân tích", tham khảo phần dưới đây (một
đường kết nối chung):
Dây điện thoại
Thiết bị
ghi âm G3
Thiết bị ghi âm
DAT hoặc MD
Sử dụng chế độ tiêu chuẩn (SP) như chế độ ghi âm.
Đầu vào
Đặt mức ghi âm để có thể nghe rõ âm thanh quá trình
truyền thông khi không bị nhiễu.
F03-403-01
5 Nâng cấp phiên bản .
Phần mô tả quá trình nâng cấp phiên bản chương trình cho bo fax, xem Chương 14, Tài
liệu kỹ thuật máy photocopy.
6 Chuyển mạch dành cho kỹ thuật viên .
6.1 Chuyển mạch phần cứng (230V)
Bo mạch NCU thiết kế cho đời máy iR1610F/2010F 230V có hệ thống chuyển mạch để
thích hợp với các tiêu chuẩn truyền thông của các quốc gia. Dưới đây là danh sách của
các cài đặt:
Nơi gửi đến SW1 SW3
Tổng quát A A
Anh, Pháp B B
T03-601-01
Bo In N1/Bo mạng
Ethernet iN-E5
TÀI LIỆU
KỸ THUẬT
PHIÊN BẢN 0
Sử dụng
Canon Nhật bản phát hành tài liệu kỹ thuật này cho các kỹ thuật viên nghiên cứu về lý
thuyết, lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm. Do tài liệu này dùng cho tất cả các
nước nên có thể một số thông tin trong tài liệu này không áp dụng trong địa phương của
bạn.
Hiệu chỉnh
Tài liệu này có thể có vài thông tin kỹ thuật không chính xác hoặc các lỗi in ấn do sản
phẩm đã được hoàn thiện hơn hoặc thay đổi. Khi sản phẩm hoặc nội dung của tài liệu này
có sự thay đổi, Canon sẽ phát hành các thông tin kỹ thuật để cập nhật thông tin đến các
kỹ thuật viên. Nếu có sự thay đổi lớn về nội dung của tài liệu này trong giai đoạn lâu
hoặc mau, Canon phát hành tài liệu kỹ thuật mới.
Các điều khoản dưới đây không áp dụng tại các nước nếu các điều khoản này không phù
hợp với luật pháp ở địa phương đó.
Nhãn hiệu đăng ký
Tên các sản phẩm và tên các công ty sử dụng trong tài liệu này đã được đăng ký.
Bản quyền
Tài liệu này đã đăng ký bản quyền. Theo luật bản quyền, một phần hoặc tất cả tài liệu này
không được sao chép hoặc dịch ra ngôn ngữ địa phương, nếu không cso sự đồng ý bằng
văn bản của Canon Nhật bản.
BẢN QUYỀN © 2002 CỦA CANON NHẬT BẢN
Lưu ý:
Việc sử dụng tài liệu này cần được giám sát chặt chẽ nhằm tránh việc rò rỉ các thông tin
cần bảo mật.
1 Các ký hiệu .
Các ký hiệu sau đây sử dụng trong tài liệu này nhằm lưu ý các thông tin đặc biệt:
Ký hiệu Mô tả .
Ký hiệu này có nhiều ý nghĩa, có thể hiểu là Ghi chú, Chú ý, Cảnh
báo
Cẩn thận tránh bị điện giật
Cẩn thận tránh cháy
Bộ phận không được tháo để ngăn ngừa điện giật hoặc gây nên sự
cố
Rút phích cắm nguồn ra khỏi ổ điện
Lời chú giải giúp hiểu rõ hơn đề tài đang được nói đến
Thông tin cần tham khảo để hiểu rõ hơn đề tài đang nói đến
Chế độ bảo dưỡng sửa chữa (Service Mode)
Lỗi
Tham khảo Tài liệu Photocopy Cơ bản để hiểu rõ hơn nội dung đang nói
đến
1 Nội dung chính của tài liệu .
Tài liệu kỹ thuật này cung cấp thông tin cơ bản đầy đủ và chính xác cần thiết để bảo
dưỡng và sửa chữa bo in N1 và bo mạng iN-E5. được thiết kế để lắp đặt trong máy
iR1610F/iR2010F/iR2010E. Liên quan đến vận hành, xem tài liệu kỹ thuật của máy
photocopy.
Tài liệu kỹ thuật này bao gồm các chương sau:
Chương 1 Lời giới thiệu đặc điểm chính của sản phẩm, các chức năng, các
đặc tính kỹ thuật, vận hành
Chương 2 Vận hành sơ đồ khối chức năng của bo, nâng cấp chương trình
Chương 3 Tháo ráp quy trình tháo ráp
Chương 4 Xử lý hư hỏng chế độ dành cho kỹ thuật viên, tự chẩn đoán
Phụ lục danh sách các dụng cụ đặc biệt
Các phần mô tả trong tài liệu kỹ thuật có thể thay đổi trong quá trình hoàn thiện sản
phẩm, các thay đổi chính sẽ được nêu rõ trong các Bản tin Kỹ thuật.
Các kỹ thuật viên cần phải đọc để hoàn toàn quen thuộc nội dung của tài liệu và các Bản
tin Kỹ thuật để hiểu rõ hoạt động của máy, qua đó tự trang bị đầy đủ các kỹ năng để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng; nghĩa là cách ly và sửa chữa các hư hỏng.
Nội dung
CHƯƠNG 1 LỜI GIỚI THIỆU
1. Đặc điểm chính.....................................1-1 2.3 Ổ c ứng HD-65.................................1-2
1.1 Đặc điểm chính..................................1-1 3. Vận hành.............................................1-3
2. Các đặc tính kỹ thuật............................1-2 3.1 Thực hiện cài đặt mạng....................1-3
2.1 Bo in N1............................................1-2 3.2 Thực hiện cài đặt in..........................1-4
2.2 Bo mạng Ethernet iN-E5...................1-2
CHƯƠNG 2 VẬN HÀNH CƠ BẢN
1. Cấu trúc................................................2-1 1.2.2. Nâng cấp.....................................2-4
1.1 Đặc điểm chính..................................2-1 1.3 Khối chức năng (bo mạng).............2-5
1.2 Chức năng của bo in..........................2-1
1.2.1 Các khối chức năng của bo in.......2-1
CHƯƠNG 3 THÁO RÁP
1. Tháo ráp................................................3-1 1.3 Tháo bo in.......................................3-5
1.1 Tháo ổ cứng.......................................3-2 1.3.1 Trước khi bắt đầu công việc........3-5
1.2 Tháo bo mạng....................................3-3 1.3.2 Tháo bo in...................................3-5
1.3.3 Sau khi thay................................3-7
CHƯƠNG 4 XỬ LÝ SỰ CỐ
1. Chế độ dành cho kỹ thuật viên.............4-1 2 Tự chẩn đoán.......................................4-6
1.1 Đặc điểm chính..................................4-1 2.1 Đặc điểm chính...............................4-6
1.2 Các chức năng của chế độ 2.2 Các thông tin cảnh báo...................4-7
dành cho kỹ thuật viên.......................4-4 2.3 Lỗi bình thường..............................4-8
2.4 Lỗi cần gọi kỹ thuật viên................4-9
PHỤ LỤC
1. Các dụng cụ đặc biệt............................A-1
CHƯƠNG 1
LỜI GIỚI THIỆU
1 Đặc điểm chính .
1.1 Đặc điểm chính
Tên và các chức năng của bộ phận tuỳ chọn trong hệ thống có cấu hình như sau:
Bo in -N1
Khi được lắp vào trong máy, bo in làm cho máy photocopy có chức năng như một máy
in.
Với thanh ADOBE PS3-B1 gắn trên khe ROM mở rộng, máy photocopy có khả năng
hoạt động như một máy in PS.
Khi gắn thêm thanh Flash ROM FR-65 sẽ cho phép tải các phông chữ và các chương
trình macro.
Bo mạng Ethernet iN-E5
Khi được gắn vào máy photocopy với bo in -N1, máy photocopy có khả năng hoạt động
như một máy in mạng
Ổ cứng HD-65
Khi được gắn vào máy photocopy với bo in -N1, ổ cứng cho phép các dữ liệu PDL hoặc
các dữ liệu đã qua quá trình điều chế RIP.
2 Các đặc tính kỹ thuật .
2.1 Bo in -N1
CPU Power PC (200MHz)
ROM 8MB
RAM Tiêu chuẩn: 8MB (Tối đa 72MB)
Giao diện Song song (IEEE1284), USB
Ngôn ngữ PCL 5e, PCL-XL 2.0
mô tả trang
Hệ điều hành Windows 2000/NT4.0/Me/98/95 MAC OS (8.5, 8.6 hoặc mới hơn)
45 phông chữ tiêu chuẩn (các phông chữ MicroType); 32 phông
chữ TrueType, 9 phông chữ bitmap
Phụ kiện mua thêm Thanh ADOBE PS3-B1 (gồm tổng cộng 136 phông chữ)
Thanh Flash ROM FR-65
2.2 Bo mạng Ethernet iN-65
Giao diện 10Base-T, 100Base-T
CPU RISC CPU (100MHz)
Giao thức IPX/SPX, TCP/IP, AppleTalk, NetBIOS/NetBEUI
Dịch vụ in Bindery PServer, NDS PServer, NDPS, LPD, Port9100, IPP,
CAP (Canon AppleTalk PrinterServer)
2.3 Ổ cứng HD-65
Dung lượng 10GB
Giao diện ATA-3
3 Vận hành .
3.1 Thực hiện các cài đặt mạng
Các cài đặt mạng được thực hiện trong chế độ dành cho người sử dụng, và các cài đặt này
nằm ở các lớp như thể hiện trong biểu đồ dưới đây; để biết thêm chi tiết, xem Tài liệu
hướng dẫn về mạng (Network Guide).
USER MODE SYSTEM SETTINGS NETWORK SETTINGS IP ADDRESS AUTO
IP ADDRESS
SUBNET MASK
DEFAULT GATEWAY
DNS SERVER ADD
DNS DYNAMIC SET
HOST NAME
DOMAIN NAME
VIEW IP ADDRESS
3.2 Thực hiện các cài đặt chức năng in
Các cài đặt chức năng in được thực hiện từ máy tính hoặc bàn điều khiển của máy
photocopy. Phần dưới đây hướng dẫn cách cài đặt thực hiện từ bàn điều khiển và các lớp
mà các cài đặt được ghép nhóm; để biết thêm chi tiết thực hiện các cài đặt từ phần mềm
điều khiển, xem tài liệu hướng dẫn về máy in (PrinterGuide).
Thực hiện các cài đặt
Các phím sử dụng trên bàn phím thay đổi theo đời máy photocopy (có chức năng fax hay
không). Các hiển thị trong dấu ngoặc đơn nói đến các phím trên bàn điều khiển của máy
có chức năng fax.
1) Nhấn phím System (phím Printer) để 'READY' xuất hiện và máy photocopy ở chế độ
in.
2) Nhấn phím Go (phím OK) để 'PAUSE' xuất hiện và máy ở trạng thái ngoại tuyến (off-
line).
3) Nhấn phím Menu (phím F1) để lựa chọn bảng chọn mong muốn.
4) Nhấn phím Item (phím F2) để lựa chọn bảng chọn mong muốn.
5) Nhấn phím Value (phím F3), chọn cài đặt và nhấn phím Enter (phím F4) để lưu.
Hệ đẳng cấp của các cài đặt
Tên bảng chọn Mô tả .
SECURED JOB MENU
ENTER PASSWD Nhắc nhập mật khẩu cần thiét để in công việc
đã lựa chọn
COPIES Đặt số các bản in để in cho công việc in bảo mật
INVALID PASSWD REENTER Hỏi có muốn nhập lại mật khẩu không
SHUTDOWN MENU
SHUTDOWN Tắt chức năng in
TEST MENU
SHOW PAGE CONT Hiển thị số các trang đã in
PRINT PCL FONTS In danh sách các phông chữ PCL
PRINT PS FONTS*1 In danh sách các phông chữ PS
PRINT LOG JOB In bản ghi công việc
CONTINUOUS TEST In trang kiểm tra liên tục
PRINT EN CONFIG In trang cấu hình mạng Ethernet
PCL MENU
RESOLUTION Hiển thị độ phân giải khi in
COPIES Cài đặt số các bản in
PAGESIZE Cài đặt khổ giấy ngầm định sử dụng cho chức năng in
ORIENTATION Cài đặt hướng giấy
FORM Cài đặt số các đường trên một trang
FNTSRC Cài đặt nguồn phông chữ
FONTNUM Cài đặt số phông chữ
PT.SIZE Cài đặt kich thước point ngầm định
PITCH Cài đặt kích thước pitch ngầm định
SYMSET Cài đặt bộ biểu tượng ngầm định
AUTOCR Bật/tắt chế độ cartridge tự động trở về.
WIDEA4 Bật/tắt chiều rộng A4
OVERRIDE Bật/tắt ghi đè
PS MENU
RESOLUTION Hiển thị độ phân giải khi in
COPIES Cài đặt số các bản in
PRINT ERR Chỉ định in các lỗi in PS hay không
FEED MENU
FEED Cài đặt nguồn giấy sử dụng khi in
TRAY SWITCH Cho phép máy in sử dụng giấy khay tay nếu các khay
giấy hết giấy.
CONFIGURED MENU
JAM RECOVERY Cho phép máy in tiếp tục in sau khi xử lý kẹt giấy
AUTOCONT Bật/tắt chức năng Tự động Tiếp tục, để xử lý lỗi
DENSITY Cài đặt màu đen tương đối cho các bản in
ECONOMY MODE Bật/tắt chế độ tiết kiệm, để giảm lượng mực
REFINE Cho phép máy in tăng chất lượng bản in
JOB CONTROL MENU
JOB SECURING TIME Cài đặt thời gian lưu công việc in bảo mật trong máy
PARALLEL MENU
PERSONALITY Cài đặt cá nhân in ngầm định cho cổng song song
BIDIRECTION Chỉ định có sử dụng điều khiển hai chiều hay không
I/O TIMEOUT Cài đặt thời gian tạm ngưng các công việc in nhận qua
cổng song song
USB MENU
PERSONALITY Cài đặt cá nhân in ngầm định cho cổng USB
I/O TIMEOUT Cài đặt thời gian tạm ngưng các công việc in nhận qua
cổng USB
ETHERNET MENU
PERSONALITY Cài đặt cá nhân in ngầm định cho bo mạng
I/O TIMEOUT Cài đặt thời gian tạm ngưng cho bo mạng
LANGUAGE MENU*2
LANG Cài đặt ngôn ngữ ngầm định hiển thị trên màn hình LCD
máy in
RESET MENU
RESET Xác lập lại các cài đặt đã lựa chọn về các cài đặt ngầm
định
JOB LOG MENU
AUTO PRINT LOG PER 50/30 JOBS
Chỉ định có tự động in bản ghi công việc hay không
AUTO CLEAR LOG EVERY 50/30 JOBS
Chỉ định có tự động xoá bản ghi công việc hay không
JOB LOG FULL Cài đặt hành động ngầm định khi bản ghi công việc đầy
GMT DIFFERENTIAL TIME Hiển thị chênh lệch thời gian so với giờ chuẩn theo kinh
tuyến Greenwich
DAYLIGHT SAVING TIME Hiển thị có sử dụng chức năng này hay không
*1: Chỉ hiển thị khi lắp thanh Adobe PS3 -B1
*2: Chỉ hiển thị khi lắp bo mạng
CHƯƠNG 2
VẬN HÀNH
1 Cấu trúc .
1.1 Đặc điểm chính
Ba bo mạch miêu tả trong tài liệu này được thiết kế cho các chức năng sau:
- Bo in
Phát triển dữ liệu in viết trong PCL
- Bo mạng
Kết nối máy photocopy với mạng nội bộ.
- Ổ cứng
Lưu dữ liệu in và dữ liệu nhập vào mạng
1.2 Chức năng của bo in
Chức năng của bo in được chia thành các khối chức năng như sau:
a. CPU
Được trang bị Power PC (200MHz), và xử lý dữ liệu theo chỉ thị của chương trình lưu
trong RAM gắn trong CPU.
[1] Điều khiển SDRAM.
[2] Điều khiển ROM.
[3] Điều khiển giao diện bo in, giao diện ổ cứng, giao diện bo mạng.
[4] Liên lạc với máy photocopy.
[5] Điều khiển cổng song song IEEE1284.
[6] Điều khiển nén/giải nén dữ liệu hình ảnh.
b. ASIC
ASIC điều khiển sự vận hành của bo in theo chỉ thị của chương trình lưu trong ROM.
Các chức năng chính như sau:
[1] Thực hiện làm mịn hình ảnh.
[2] Thực hiện điều khiển EEPROM.
c. DRAM
DRAM chiếm 8MB của bộ nhớ (tiêu chuẩn), và có các chức năng như sau:
[1] Lưu trữ dữ liệu in từ thiết bị bên ngoài (bộ nhớ nhận trung gian).
[2] Lưu trữ dữ liệu mã hoá hoặc dữ liệu mẫu là kết quả của việc chuyển đổi dữ liệuhình
ảnh.
[3] Lưu trữ các phông chữ xử lý bởi bo in.
Bo in có khe đơn và với bộ nhớ gắn thêm RAM DIMM 32MB hoặc 64MB cho phép lưu
trữ đến 72MB dữ liệu.
d. ROM chương trình gắn sẵn
ROM chương trình gắn sẵn cung cấp bộ nhớ 8MB, và giữ bộ chuyển đổi sử dụng để biên
dịch PCL thành ngôn ngữ xử lý nội bộ và sau đó thành dữ liệu hình ảnh. Bộ nhớ ROM
này cũng sử dụng để điều khiển bo in và lưu trữ hình ảnh.
e. DIMM ROM mở rộng (J1, J2, J3)
DIMM ROM mở rộng có thể là DIMM Rom sử dụng để nâng cấp phiên bản chương
trình; thanh PS chọn thêm, và Flash DIMM ROM (tối đa 3 thanh, có thể sử dụng bất kỳ
khe nào).
f. EEPROM (IC4, IC5)
EEPROM là bộ nhớ có khả năng xoá hoặc viết dữ liệu bằng điện. EEPROM cung cấp
32K bits và sử dụng để lưu dữ liệu khi mất nguồn (dữ liệu bao gồm môi trường in, số các
bản in).
g. Giao diện
Như các giao diện, đầu nối USB (Series B; J17) và đầu nối song song (J10) được cung
cấp tiêu chuẩn để phục vụ công việc in.
h. Xử lý hình ảnh
Ở độ phân giải 600dpi, quá trình xử lý được thực hiện để dữ liệu hình ảnh đầu ra đa giá
trị (2-bit) được chuyển đổi thành dữ liệu hình ảnh nhị phân, theo cách đó tạo ra dữ liệu có
độ phân giải 2400dpi trên hướng quét chính và 600dpi trên hướng quét phụ.
F02-102-01
JP3: không sử dụng (bảo đảm chắc chắn nối 1 và 2)
1.2.2 Nâng cấp phiên bản chương trình
Gắn DIMM ROM thiết kế để nâng cấp phiên bản chương trình vào khe (J1,J2, J3) để
ngừng các chức năng của ROM chứa chương trình gắn sẵn hiện tại, và tất cả các nội dung
của nó được thay thế bằng nội dung của ROM mới gắn. Tại thời điểm này kỹ thuật viên
không cần tháo ROM chứa chương trình gắn sẵn.
Khi tháo DIMM ROM khỏi khe, các nội dung của ROM chứa chương trình gắn sẵn sẽ
tiếp tục.
1.3 Khối chức năng (bo mạng)
Dưới đây là khối chức năng của bo mạng.
a. Giao diện
Đầu nối RJ-45 cho 10/100BASE-T được cung cấp như tiêu chuẩn cho cấu hình Ethernet.
(Bo mạng sử dụng 100BASE -TX như tiêu chuẩn hỗ trợ 100BASE). Bo mạng có chức
năng tự động chuyển mạch giữa 10BASE -T và 100BASE -TX, vì vậy nó hỗ trợ mạng
nội bộ có hai tốc độ khác nhau bằng tự động nhận biết và chuyển mạch.
b. Chức năng gửi (nếu có chức năng fax)
Khi gắn bo mạng, các hình ảnh sau khi quét bởi khối đọc của máy photocopy có thể được
gửi đến các thiết bị bên ngoài qua mạng.
-Email/I-fax
Hình ảnh đã được quét có thể gửi như tập tin đính kèm của thư điện tử (email) đến máy
tính hoặc thiết bị có chức năng I-fax nối trong mạng.
Hình ảnh có thể được gửi ở chế độ đơn giản (simple mode) hoặc chế độ thư điện tử
(email mode).
Trong trường hợp chế độ đơn giản, quy cách của hình ảnh đính kèm luôn là TIFF (MH).
Trong trường hợp chế độ thư điện tử, quy cách của hình ảnh đính kèm có thể là một trong
bốn dạng sau: TIFF (MMR, MR, MH), PDF
-FPT
Hình ảnh đã được quét có thể gửi đến máy phục vụ để tải lên.
Cài đặt bo mạng
Tại thời điểm vận chuyển, bo mạng được cài đặt để tốc độ gửi và chuyển của
10BASE/100BASE được nhận biết tự động.
Nếu có lỗi xuất hiện thường xuyên trong truyền thông với máy chủ trong mạng nội bộ
LAN, thay đổi các cài đặt của công tắc DIP.
Bảo đảm chắc chắn tắt máy trước khi thay đổi các cài đặt của công tắc
DIP.
DIP SW Mục Ngầm định
SW1 Cố định ở vị trí OFF OFF
SW2 Tự động (ON)/Cố định (OFF) ON
SW3 100Mbps (ON)/10Mbps (OFF) OFF
SW4 Song công hoàn toàn (ON) OFF
/bán song công (OFF)
Song công hoàn toàn (Full-Duplex):
Sử dụng hub chuyển đổi, 2 điểm được lựa chọn để đấu nối (nút của mạng
LAN), cho phép gửi và nhận các gói dữ liệu đồng thời.
Bán song công hoàn toàn (Half-Duplex):
Tại bất kỳ thời điểm nào, dữ liệu có thể chỉ gửi theo một hướng để gửi
hoặc nhận các gói dữ liệu; nghĩa là gửi và nhận không thể cùng làm việc
cùng lúc.
CHƯƠNG 3
THÁO RÁP
1 Tháo ráp .
Dưới đây là các hướng dẫn cách tháo ráp máy cùng với sự giải thích về đặc tính cơ học.
Cần ghi nhớ chắc chắn các hướng dẫn dưới đây trong quá trình làm vệc:
1. Trước khi bắt đầu công việc, bảo đảm chắc chắn đã rút dây nguồn.
2. Trừ khi có chỉ dẫn đặc biệt khác, làm ngược các bước đã tiến hành khi tháo máy để lắp
lại.
3. Nhận biết các đinh vít theo loại (chiều dài, đường kính) và vị trí.
4. Để bảo đảm tính liên tục của điện, các đinh vít dùng để siết dây tiếp địa và chống sét
có các vòng đệm có bánh răng kèm. Không bỏ các vòng đệm khi tháo máy.
5. Tuân thủ nguyên tắc: không vận hành máy nếu có bất kỳ linh kiện nào bị tháo rời.
6. Bảo đảm chắc chắn sử dụng SHUT DOWN MENU khi tắt máy bộ phận in - nếu ổ
cứng mua thêm HD-65 đã lắp vào máy.
1.1 Tháo ổ cứng
1) Tháo 2 đinh vít [1] và gỡ ổ cứng [2].
1.2 Tháo bo mạng
Nếu có ổ cứng, bảo đảm chắc
chắn tháo ổ cứng trước.
1) Tháo 13 đinh vít [1] và gỡ vỏ sau [2].
2) Tháo cáp USB [1] từ bo mạch xử lý hình ảnh [2].
3) Tháo 4 đinh vít [1] và gỡ bo mạng.
1.3. Tháo bo in
1.3.1 Trước khi bắt đầu công việc
Nếu thay thế bo in bằng một bo mới, thực hiện các
bước dưới đây.
1) Chọn TEST MENU trong User Menu, thực hiện lệnh TEST PRINT để in trang kiểm
tra.
2) Nếu máy có gắn bo mạng, chọn TEST MENU trong User Menu, và thực hiện lệnh
PRINT EN CONFIG để in trang cấu hình mạng Ethernet.
1.3.2 Tháo bo in
1) Tắt công tắc nguồn.
Nếu có ổ cứng hoặc bo mạng, bảo đảm chắc
chắn tháo các ổ cứng và bo mạng trước.
2) Tháo 13 đinh vít [1] và gỡ vỏ sau [2].
3) Tháo đầu nối [1] và gỡ cáp mềm [2].
4) Tháo 7 đinh vít [1] và gỡ bo in [2].
5) Nếu thay thế bo in bằng bo mới, bảo đảm chắc chắn thực hiện các bước dưới đây để
cài đặt chức năng in.
1.3.3 Sau khi thay thế
a. Chuyển các cài đặt chức năng in
1) Tháo DIMM ROM/DIMM RAM/ EEPROM từ bo in cũ và gắn chúng vào cùng vị trí
trên bo mới.
Nếu có DIMM ROM được thiết kế cho nâng cấp phiên bản chương trình,
trên bo in cũ, bảo đảm chắc chắn rằng ROM gắn sẵn hoặc ROM dùng để
nâng cấp trên bo in mới có phiên bản mới nhất.
2) Nhấn phím Additional Functions và phím
#/ID(#) trên bàn điều khiển để bắt đầu chế độ
dành cho kỹ thuật viên.
3) Sử dụng phím con trỏ, chọn #8 PDL
(chế độ dành cho kỹ thuật viên liên quan đến
chức năng in).
4) Sử dụng phím con trỏ, chọn PDL-PCL MENU
và nhấn phím OK.
5) Sử dụng phím con trỏ, chọn SERVICE MENU
và nhấn phím OK.
6) Nếu máy có chức năng fax, nhấn phím Printer
để chọn bản tin dùng cho kỹ thuật viên liên quan
đến chức năng in.
7) Thực hiện các bước trong F03-103-04.
8) Nhấn phím Go/OK để kết thúc bản tin dành
cho kỹ thuật viên.
Nhấn phím Menu
Nhấn phím Item
Nhấn phím Value
Nhấn phím Enter
Nhấn phím Enter
END
F03-103-04
b. Cài đặt COLD RESET A4/LTR
Thực hiện các bước sau để đăng ký khổ giấy ngầm định.
1. Nhấn phím Addtional Functions và phím #/ID(#) để đưa máy về chế độ dành cho kỹ
thuật viên.
2. Chọn #8 PDL bằng phím con trỏ và nhấn phím OK.
3. Chọn PDL-PCL MENU bằng phím con trỏ và nhấn phím OK.
4. Nếu khổ giấy ngầm địnhlà A4, chọn COLD RESET A4 bằng phím con trỏ và nhấn
phím OK. Nếu khổ giấy ngầm định là LTR, COLD RESET LETTER và nhấn phím OK.
Sau khoảng 45 giây, chế độ in sẽ quay về trạng thái sẵn sàng.
Nếu cài đặt không đúng, không thể thực hiện
lệnh in trang kiểm tra.
5. Nhấn phím Go/OK để kết thúc chế độ dành cho kỹ thuật viên.
6. Tắt nguồn.
7. Gắn ổ cứng (tuỳ chọn) và bo mạng (tuỳ chọn).
8. Bật công tắc nguồn.
9. Nhập các cài đặt cần thiết tham khảo bản in TEST PRINT thực hiện ở csc bươc
1) và 2) và trang cài đặt caaus hình mạng Ethernet (chỉ áp dụng đối với các máy có gắn
bo mạng).
10. Tắt nguồn qua bản tin shutdown.
11. Kết thúc.
CHƯƠNG 4
XỬ LÝ SỰ CỐ
1 Chế độ dành cho kỹ thuật viên .
1.1 Đặc điểm chính
Kỹ thuật viên có thể sử dụng chế độ dành cho kỹ thuật viên của máy photocopy để thực
hiện các cài đặt dành cho kỹ thuật viên liên quan đến chức năng in như sau:
Thực hiện cài đặt
Các phím sử dụng trên bàn điều khiển thay đổi tuỳ theo đời máy photocopy (có chức
năng fax hay không). Hiển thị trong ngoặc đơn tham chiếu đến các phím của bàn điều
khiển của đời máy có chức năng fax.
1. Nhấn phím Additional Functions và phím ID(#) trên bàn điều khiển để bắt đầu chế độ
dành cho kỹ thuật viên.
2. Sử dụng phím con trỏ, chọn #8 PDL (Chế độ dành cho kỹ thuật viên liên quan đến
chức năng in).
3. Sử dụng phím con trỏ, chọn PDL-PCL MENU và nhấn phím OK.
4. Sử dụng phím con trỏ, chọn MENU và nhấn phím OK.
Nếu kỹ thuật viên chọn SERVICE MENU, thực hiện các bước sau;
5. Nếu máy có chức năng fax, nhấn phím PRINTER để vào chế độ máy in.
6. Sử dụng phím MENU (F1), chọn bản tin mong muốn.
7. Sử dụng phím ITEM (F2), chọn bản tin mong muốn.
8. Sử dụng phím VALUE (F3), chọn cài đặt mong muốn.
9. Nhấn phím ENTER (F4) để lưu các cài đăt.
10. Nhấn phím Go (OK) để kết thúc chế độ dành cho kỹ thuật viên.
- Máy không có chức năng fax
- Máy có chức năng fax
Dưới đây là các mục trong bản tin ở chế độ dành cho kỹ thuật viên:
(Không sử dụng)
(Không sử dụng)
(Dành cho bộ phận R&D)
Kiểm tra tổng cho chương trình PCL
Kiểm tra tổng cho chương trình PS
Chọn A4 làm khổ giấy ngầm định
Chọn A4 làm khổ giấy ngầm định
Chọn LTR làm khổ giấy ngầm định
Chọn LTR làm khổ giấy ngầm định
Chọn khổ giấy cho khay tay
Tạo dữ liệu quá khứ của lỗi
Tạo dữ liệu kẹt giấy quá khứ
Khởi chạy ổ cứng
Khởi chạy Flash ROM
Kiểm tra EEPROM
Chép nội dung của EEPROM
1.2 Các chức năng của chế độ dành cho kỹ thuật viên
Chức năng của mỗi mục trong chế độ dành cho kỹ thuật viên như sau:
PPG CHECKSUM/PS CHECKSUM
Máy photocopy thực hiện kiểm tra tổng vận hành trên thanh ROM yêu cầu. Số kiểm tra
tổng hiển thị trên lên màn hình LCD.
COLD RESET A4/ LETTER
Máy photocopy cài đặt ngầm định cho khổ giấy được lựa chọn (A4/LTR), và xác lập lại ở
giá trị 0 nếu tổng số trang nhỏ hơn 50.
COLD RESET A4+/ LETTER+
Máy photocopy cài đặt ngầm định cho khổ giấy được lựa chọn (A4/LTR), và xác lập lại ở
giá trị 0 nếu tổng số trang nhỏ hơn 50, và sau đó nạp giấy không khai báo khổ giấy nbằng
khay tay.
FEEDER MENU
Kỹ thuật viên có thể chọn một trong các khổ giấy sau dùng khi nạp giấy bằng khay tay.
ANY*1, A4, LETTER, LEGAL,A5, B5-JIS, COM10, MONARCH, C5, DL, A3, B4
11X17, CUSTOM, STATEMENT, B5-ISO
*1: Chỉ hiển thị khi máy photocopy cài đặt COLD RESET A4+ hoặc COLD RESET
LETTER+
ERR/JAM LOG MENU
- PRINT= ERROR LOG
Hiển thị thời gian, mã, và vị trí của 20 lỗi gần đây nhất.
- PRINT= JAM LOG (xuất dữ liệu kẹt giấy quá khứ)
Hiển thị thời gian, mã, và vị trí của 20 kẹt giấy gần đây nhất.
FORMAT MENU
- FORMAT DISK (chỉ hiển thị khi có ổ cứng)
Khởi chạy ổ cứng
-FORMAT FLASH (chỉ hiển thị khi có flash ROM)
Khởi chạy flash ROM.
NVRAM MENU
- NVRAM = CHECK
Hiển thị các số ghi bộ đếm của 3 NV RAM trên bo in
NVRAM1= NVRAM gắn sẵn, NVRAM2= IC4, NVRAM3= IC5
-NVRAM = DUPLICATE
Chép nội dung của NVRAM (EEPROM) đang sử dụng tại thời điểm thay bo in.
NVRAM chứa các dữ liệu sau: các số ghi bộ đếm trang của máy in, các cài đặt bàn điều
khiển của máy in, dữ liệu lỗi/kẹt giấy quá khứ, số xê-ri.
2 Tự chẩn đoán .
2.1 Đặc điểm chính
Khi bật máy photocopy, khối in chạy chương trình tự chẩn đoấn cho phần cứng, do đó
kiểm tra bo mạch, ROM mở rộng, RAM mở rộng và các cổng I/O mở rộng. Nếu có lỗi
xuất hiện, máy photocopy sẽ hiển thị những phần sau trên bàn điều khiển: cảnh báo, lỗi
bình thường (NORMAL ERROR) và lỗi dành cho kỹ thuậtviên (SERVICE CALL
ERROR).
2.2 Cảnh báo
Cảnh báo có thể là một trong các mục dưới đây, thực hiện các bước chỉ dẫn phù hợp với
từng thông báo.
Cảnh báo Ý nghĩa Hành động
MEMORY OVERFLOW Bộ nhớ bị tràn Bộ nhớ sẵn có trên bo in không đủ đẻ lưu
dữ liệu máy in nhận được.
Nếu AUTOCONT bật (CONFIG
MENU), công việc in sẽ được nối trực
tuyến sau 10 giây. Nếu AUTOCONT tắt,
máy in sang trạng thái ngoại tuyến.
Nhấn phím Go và công việc in sẽ được
tiếp tục mặc dù mất dữ liệu.
Đơn giản hoá công việc in bằng cách xoá
các phông chữ hoặc chương trình macro
không cần thiết trong bộ nhớ in, hoặc gắn
thêm RAM cho máy in.
FLASH OVERFLOW Bộ nhớ Flash ROM
bị tràn
Máy in nhận được nhiều phông chữ và
chương trình macro hơn khả năng lưu trữ
của Flash ROM. Máy sẽ sang trạng thái
ngoại tuyến. Nhấn phím Go để đưa máy
in sang trạng thái trực tuyến. Định dạng
Flash ROM hoặc xoá phông chữ, macro
để giải phóng bộ nhớ.
MRT COMPRESSION Máy in đang xử lý tín
hiệu phức tạp
Máy in sử dụng MRT Compression vì
trang giấy quá phức tạp. Đợi một thời
gian để kết thúc quá trình vận hành.
DISKALMOSTFULL 70% ổ cứng đang
hoạt động hoặc hơn
Xoá các phông chữ và tập tin macro
không cần thiết để giải phóng tăng dung
lượng sẵn có của ổ cứng.
DISK FULL 95% ổ cứng đang
hoạt động hoặc hơn.
Máy in chuyển sang
trạng thái ngoại tuyến
Máy in sẽ trở lại trạng thái trực tuyến sau
10 giây, nếu bật AUTOCONT (CONFIG
MENU).
Xoá các phông chữ và tập tin macro
không cần thiết để giải phóng tăng dung
lượng sẵn có của ổ cứng.
READY JOB LOG FULL Tổng số bản ghi đăng
nhập đang lưu trữ sắp
đến giới hạn max.
Xoá các bản ghi đăng nhập không cần
thiết khỏi ổ cứng.
READY NEAR STORE
LIMIT
Số công việc lưu trữ
sẽ vượt giới hạn max.
9500
Xoá các công việc không cần thiết khỏi ổ
cứng.
2.3 Lỗi bình thường
Hiển thị của lỗi bình thường có thể là một trong các mục sau, thực hiện các bước được
chỉ dẫn phù hợp với mỗi hiển thị.
Cảnh báo Ý nghĩa Hành động
AUTHENTICATION
ERROR
Mật khẩu sai Nhập mật khẩu đúng.
EXCEEDS STORE LIMIT Không thể lưu dữ liệu
in lên ổ cứng máy in
Bộ nhớ không đủ khoảng trống. Xoá
những công việc in không cần thiết khỏi
ổ cứng và nhấn phím Go để khởi động
máy.
PS OPTION ERROR Xuất hiện lỗi thanh
PS (tuỳ chọn)
ROM tuỳ chọn không thể khởi động kiểm
tra tổng. Thay ROM mới.
OPTION RAM ERROR Xuất hiện lỗi thanh
RAM (tuỳ chọn)
RAM tuỳ chọn không thể khởi động kiểm
tra tổng. Thay RAM mới.
OPTION ROM ERROR Xuất hiện lỗi thanh
ROM (tuỳ chọn)
ROM tuỳ chọn không thể khởi động kiểm
tra tổng. Thay ROM mới.
FLASH ERROR Xuất hiện lỗi thanh
Flash ROM
Thay thanh Flash ROM,
WRITING DISK EROR Không thể viết dữ
liệu vào ổ cứng
Bảo đảm chắc chắn ổcứng đã được lắp
đúng.
Tắt và bật lại máy.
Nếu vẫn còn lỗi, định dạng lại ổ cứng.
READING DISK ERROR Không thể đọc dữ
liệu từ ổ cứng
Bảo đảm chắc chắn ổcứng đã được lắp
đúng.
Tắt và bật lại máy.
Nếu vẫn còn lỗi, định dạng lại ổ cứng.
MEM ALLOC ERROR Không đủ bộ nhớ để
xử lý dữ liệu và in ra
giấy
Nếu AUTOCONT bật (CONFIG
MENU), máy in sẽ được nối trực tuyến
sau 10 giây. Nếu AUTOCONT tắt, nhấn
phím Go để máy sang trạng thái trực
tuyến.
Kiểm tra giấy đã in ra để bảo đảm công
việc in đã xong
PARALLEL INTERFACE
ERROR
Xuất hiện lỗi cổng
song song
Điều chỉnh đầu nối sau khi kiểm tra. Khởi
động lại máy.
Nếu vẫn còn cảnh báo, thay bo in.
USB INTERFACE
ERROR
Xuất hiện lỗi cổng
USB
Điều chỉnh đầu nối sau khi kiểm tra. Khởi
động lại máy.
Nếu vẫn còn cảnh báo, thay bo in.
ETHERNET OPTION
ERROR
Xuất hiện lỗi bo
mạng
Khởi động lại máy in sau khi kiểm tra lắp
đặt của bo mạng.
Nếu vẫn còn cảnh báo, thay bo m ạng.
JOB STORING EJECTED Công việc in nhận
được sẽ bị ngừng
Tổng số bản ghi lưu trữ công việc vượt
quá giới hạn tối đa.
Xoá các bản ghi công việc không cần
thiết khỏi ổ cứng
2.4 Lỗi cần gọi kỹ thuật viên
Lỗi cần gọi kỹ thuật vi ên có thể là một trong các mục sau, thực hiện các bước được chỉ
dẫn phù hợp với mỗi hiển thị.
Cảnh báo Ý nghĩa Hành động
E676 CALL FOR
SERVICE
Xuất hiện lỗi truyền thông giữa
máy photocopy và bo in
Khởi động lại máy in. Nếu vẫn còn
cảnh báo, thay bo in. Nếu vẫn còn
cảnh báo, thay bo xử lý hình ảnh
E677/6F-7A CALL
FOR SERVICE
Xuất hiện lỗi SRAM trên ASIC Khởi động lại máy in. Nếu vẫn còn
cảnh báo, thay bo in.
E677/6F-61 CALL
FOR SERVICE
Xuất hiện lỗi kiểm tra ROM nội
bộ
Khởi động lại máy in. Nếu vẫn còn
cảnh báo, thay bo in.
E677/6F-63 CALL
FOR SERVICE
Xuất hiện lỗi kiểm tra RAM nội
bộ
Khởi động lại máy in. Nếu vẫn còn
cảnh báo, thay bo in.
PHỤ LỤC
1 Các dụng cụ đặc biệt .
Ngoài bộ dụng cụ thông thường, kỹ thuật viên sẽ cần những dụng cụ đặc biệt dưới đây
khi bảo dưỡng và sửa chữa bo in và bo mạng.
STT Tên dụng cụ
Mã
dụng cụ Nhìn bề ngoài Loại
Công dụng/
Ghi chú
1 Dây đeo cổ
tay
CK-0534-000 A
Loại:
A: Mỗi kỹ thuật viên nên có một cái.
B: Mỗi tổ (khoảng 5 kỹ thuật viên) nên có một cái.
C: Mỗi bộ phận kỹ thuật nên có một cái.
Chuẩn bị bởi
Trung tâm bảo đảm chất lượng các sản phẩm máy photocopy và máy fax
CANON INC.
PHIÊN BẢN 0 (THÁNG 3-2002) (30359/29685)
5-1 Hakusan 7-chome, Toride-shi, Ibaraki 302-8501 Japan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hướng dẫn sửa chữa máy photocopy canon IR1600 - 2000.pdf