NỘI DUNG CHỦYẾU:
a) Tên và địa chỉ đầy đủcủa bên chuyển
nhượng và bên được chuyển nhượng;
b)Că ứ h ể h b)Căn cứchuyển nhượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Quyền và nghĩa vụcủa các bên;
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
11 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2635 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
©, Trần Lê Hồng, 2009
CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
TRONG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
• Trong trường hợp đối tượng chuyển giao
công nghệ đã được pháp luật bảo hộ dưới
dạng các đối tượng SHCN, thì việc chuyển
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối
tượng đó phải được thực hiện theo quy định
của pháp luật trước khi tiến hành việc
h ể i ô hệ (K 2 Đ 806 BLDSc uy n g ao c ng ng . .
1995);
• Trường hợp công nghệ là đối tượng được
bảo hộ quyền SHTT thì việc chuyển giao
công nghệ phải được thực hiện cùng với
việc chuyển giao quyền SHTT theo quy định
của pháp luật về SHTT (K.2 Đ.755 BLDS
2005).
©, Trần Lê Hồng, 2009
QUAN HỆ GIỮA CHUYỂN GIAO QUYỀN SHTT VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ
• Đối tượng chuyển giao công nghệ:
bí quyết kỹ thuật; kiến thức kỹ thuật về công
nghệ dưới dạng phương án công nghệ, các
giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ
thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình
máy tính, thông tin dữ liệu về công nghệ
ể ấchuy n giao; giải pháp hợp lý hoá sản xu t,
đổi mới công nghệ, cấp phép đặc quyền kinh
doanh và các đối tượng khác do pháp luật về
chuyển giao công nghệ quy định
(K.1 Đ.755 BLDS)
CHUYỂN GIAO QUYỀN SHTT THƯỜNG LÀ MỘT PHẦN
QUAN TRỌNG CỦA CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
©, Trần Lê Hồng, 2009
NỘI DUNG
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
2. Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng quyền sở
hữu trí tuệ
3. Các kỹ năng cơ bản trong quá trình ký kết, thực
hiện hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp
©, Trần Lê Hồng, 2009
1. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
©, Trần Lê Hồng, 2009
1.1. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
• NỘI DUNG CHỦ YẾU:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển
nhượng và bên được chuyển nhượng;
b) Că ứ h ể hn c c uy n n ượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
Đ.46.1 LSHTT
©, Trần Lê Hồng, 2009
2HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
• CÁC THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HĐ:
Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, huỷ
bỏ h đồ h ể h ề táợp ng c uy n n ượng quy n c
giả, quyền liên quan được áp dụng theo
quy định của Bộ luật dân sự;
Đ.46.2 LSHTT
©, Trần Lê Hồng, 2009
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN TÁC GIẢ
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Điều 742 Chuyển giao quyền tác giả
1. Quyền nhân thân quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Điều 738
của Bộ luật này không được chuyển giao.
Quyền nhân thân quy định tại điểm c khoản 2 Điều 738 của Bộ luật
này có thể được chuyển giao với các điều kiện do pháp luật về sở
hữu trí tuệ quy định.
2. Quyền tài sản có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc từng phần
theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.
Điều 743 Hợp đồng chuyển giao quyền tài sản thuộc quyền tác giả
Việc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền tài sản thuộc quyền
tác giả được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng chuyển giao
quyền tác giả phải được lập thành văn bản.
©, Trần Lê Hồng, 2009
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN LIÊN QUAN
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
PHẦN THỨ 2: Tài sản và quyền sở hữu
PHẦN THỨ 3: Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
PHẦN THỨ 6: Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Điều 749 Chuyển giao quyền liên quan
1. Các quyền tài sản thuộc quyền liên quan quy định tại các
điều 745, 746, 747 và 748 của Bộ luật này có thể được chuyển
giao.
2. Việc chuyển giao các quyền liên quan được thực hiện trên
cơ sở hợp đồng bằng văn bản.
©, Trần Lê Hồng, 2009
Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi
âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu
thì việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất cả
các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN TÁC GiẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,
chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách
ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu QTG, chủ sở hữu QLQ
có quyền chuyển nhượng QTG, QLQ đối với phần riêng biệt
của mình cho tổ chức, cá nhân khác; (Đ.45.3)
©, Trần Lê Hồng, 2009
1.2. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
• CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU:
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển
nhượng và bên được chuyển nhượng;
2 Că ứ h ể h. n c c uy n n ượng;
3. Giá chuyển nhượng;
4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển
nhượng và bên được chuyển nhượng.
Đ.140.1 LSHTT
©, Trần Lê Hồng, 2009
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Đ. 753 Chuyển giao quyền SHCN và quyền đối với giống cây trồng
1. Quyền SHCN đối với SC, KDCN, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán
dẫn, bí mật kinh doanh, NH, quyền đối với giống cây trồng có thể
được chuyển giao toàn bộ hoặc một phần theo hợp đồng hoặc để
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
thừa kế, kế thừa.
2. Quyền đối với tên thương mại chỉ được phép chuyển giao cùng
với việc chuyển giao toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh
doanh dưới tên thương mại đó.
3. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển giao.
4. Đối với hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp phát
sinh trên cơ sở đăng ký thì chỉ khi hợp đồng đó được đăng ký mới có
giá trị pháp lý đối với người thứ ba.
©, Trần Lê Hồng, 2009
31. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được
chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được
bảo hộ; (Đ.139.1)
2. Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng
cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh
à hoạt động kinh doanh d ới tên th ơng mại đó
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
v ư ư ;
(Đ.139.3)
3. Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không
được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của
hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; (Đ.139.4)
4. Quyền đối với NH chỉ được chuyển nhượng cho
tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với
người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó; (Đ.139.5)
©, Trần Lê Hồng, 2009
HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG TRƯỚC
Người có quyền sử dụng trước sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp không được phép
chuyển giao quyền đó cho người khác, trừ
trường hợp chuyển giao quyền đó kèm
ể ấtheo việc chuy n giao cơ sở sản xu t,
kinh doanh nơi sử dụng hoặc chuẩn bị sử
dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp.
(Đ.134.2 LSHTT)
©, Trần Lê Hồng, 2009
1.3. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây
trồng là hợp đồng theo đó chủ bằng bảo hộ giống cây
• CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU:
©, Trần Lê Hồng, 2009
trồng chuyển giao toàn bộ quyền đối với giống cây trồng
cho bên nhận chuyển nhượng. (Đ.194.1 LSHTT)
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Chuyển giao quyền đối với giống cây trồng (Đ. 753)
Quyền đối với giống cây trồng có thể được chuyển giao toàn bộ
hoặc một phần theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
LUẬT SHTT (Đ.194.2-3)
- Trường hợp quyền đối với giống cây trồng thuộc đồng sở hữu
thì việc chuyển nhượng cho người khác phải được sự đồng ý
của tất cả các đồng chủ sở hữu.
- Việc chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng phải được
thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.
©, Trần Lê Hồng, 2009
2. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN
SỬ DỤNG QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
©, Trần Lê Hồng, 2009
2.1. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ
DỤNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
• NỘI DUNG CHỦ YẾU:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và
bên được chuyển quyền;
b) Căn cứ chuyển quyền;
c) Phạm vi chuyển giao quyền;
d) Giá, phương thức thanh toán;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
Đ.48.1 LSHTT
©, Trần Lê Hồng, 2009
4HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN TÁC
GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
• CÁC THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HĐ:
Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, huỷ
bỏ h đồ ử d ề tá iảợp ng s ụng quy n c g ,
quyền liên quan được áp dụng theo quy
định của Bộ luật dân sự;
Đ.48.2 LSHTT
©, Trần Lê Hồng, 2009
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNG QUYỀN TÁC GIẢ
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Điều 742 Chuyển giao quyền tác giả
1. Quyền nhân thân quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Điều 738
của Bộ luật này không được chuyển giao.
Quyền nhân thân quy định tại điểm c khoản 2 Điều 738 của Bộ luật
này có thể được chuyển giao với các điều kiện do pháp luật về sở
hữu trí tuệ quy định.
2. Quyền tài sản có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc từng phần
theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.
Điều 743 Hợp đồng chuyển giao quyền tài sản thuộc quyền tác giả
Việc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền tài sản thuộc quyền
tác giả được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng chuyển giao
quyền tác giả phải được lập thành văn bản.
©, Trần Lê Hồng, 2009
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
PHẦN THỨ 2: Tài sản và quyền sở hữu
PHẦN THỨ 3: Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
PHẦN THỨ 6: Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Điều 749 Chuyển giao quyền liên quan
1. Các quyền tài sản thuộc quyền liên quan quy định tại các
điều 745, 746, 747 và 748 của Bộ luật này có thể được chuyển
giao.
2. Việc chuyển giao các quyền liên quan được thực hiện trên
cơ sở hợp đồng bằng văn bản.
©, Trần Lê Hồng, 2009
1. Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc
chuyển quyền sử dụng phải có sự thoả thuận của tất cả các
đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu
nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,
chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG
QTG, QLQ THEO LSHTT
sử dụng độc lập thì chủ sở hữu QTG, chủ sở hữu QLQ có
quyền chuyển quyền sử dụng QTG, QLQ đối với phần riêng
biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác; (Đ.45.3; Đ.47.3)
2. Tổ chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng QTG, QLQ có
thể chuyển quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu
được sự đồng ý của chủ sở hữu QTG, chủ sở hữu QLQ;
(Đ.47.4)
©, Trần Lê Hồng, 2009
2.2. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG
SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
©, Trần Lê Hồng, 2009
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Đ. 753 Chuyển giao quyền SHCN
1. Quyền SHCN đối với SC, KDCN, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán
dẫn, bí mật kinh doanh, NH có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc
một phần theo hợp đồng hoặc để thừa kế kế thừa
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN
, .
2. Quyền đối với tên thương mại chỉ được phép chuyển giao cùng
với việc chuyển giao toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh
doanh dưới tên thương mại đó.
3. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển giao.
4. Đối với hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp phát
sinh trên cơ sở đăng ký thì chỉ khi hợp đồng đó được đăng ký mới có
giá trị pháp lý đối với người thứ ba.
©, Trần Lê Hồng, 2009
5Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHCN
là hợp đồng theo đó chủ sở hữu đối tượng SHCN cho
phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng SHCN
thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình (Đ.141.1.
LSHTT)
©, Trần Lê Hồng, 2009
Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức
hợp đồng bằng văn bản (Đ.141.2 LSHTT)
CÁC DẠNG HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG
SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà
theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển
giao, bên được chuyển quyền được độc
quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
ể ềnghiệp, bên chuy n quy n không được ký
kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp với bất kỳ bên thứ ba nào và
chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp đó nếu được phép của bên được
chuyển quyền; Đ.143.1
©, Trần Lê Hồng, 2009
CÁC DẠNG HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG
SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
2. Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng
mà theo đó trong phạm vi và thời hạn
chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển
quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở
hữu công nghiệp, quyền ký kết hợp đồng
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
không độc quyền với người khác; Đ.143.2
©, Trần Lê Hồng, 2009
CÁC DẠNG HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG
SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
3. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo
đó bên chuyển quyền là người được
chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở
hữu công nghiệp đó theo một hợp đồng
khác; Đ.143.3
©, Trần Lê Hồng, 2009
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG
ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và
bên được chuyển quyền;
b) Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;
c) Dạng hợp đồng;
d) Phạm vi chuyển giao gồm giới hạn quyền sử ,
dụng, giới hạn lãnh thổ;
đ) Thời hạn hợp đồng;
e) Giá chuyển giao quyền sử dụng;
g) Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và
bên được chuyển quyền.
Đ.144.1
©, Trần Lê Hồng, 2009
HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG TRƯỚC
Người có quyền sử dụng trước sáng
hế kiể dá ô hiệ khô đ
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN
c , u ng c ng ng p ng ược
phép chuyển giao quyền đó cho người khác,
trừ trường hợp chuyển giao quyền đó kèm
theo việc chuyển giao cơ sở sản xuất, kinh
doanh nơi sử dụng hoặc chuẩn bị sử dụng
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp. (Đ.134.2
LSHTT)
©, Trần Lê Hồng, 2009
6Bên được chuyển quyền sử dụng sáng chế theo
hợp đồng độc quyền có nghĩa vụ sử dụng sáng
hế h hủ ở hữ á hế (Đ 142 5)
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN
c n ư c s u s ng c ; . .
Bên được chuyển quyền sử dụng đối tượng
SHCN không được ký kết hợp đồng thứ cấp với
bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển
quyền cho phép; (Đ.142.3)
©, Trần Lê Hồng, 2009
Quyền sử dụng NH tập thể không được chuyển
giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành
viên của chủ sở hữu NH tập thể đó; (Đ.142.2)
Bê đ h ể ề ử d NH ó hĩ
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN
n ược c uy n quy n s ụng c ng a
vụ ghi chỉ dẫn trên hàng hoá, bao bì hàng hoá
về việc hàng hoá đó được sản xuất theo hợp
đồng sử dụng NH; (Đ.142.4)
Đặc thù trong chuyển giao quyền sử dụng NH
chứng nhận
©, Trần Lê Hồng, 2009
BẢO ĐẢM LỢI ÍCH CỦA BÊN NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG TRONG
ĐỒNG SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền
của bên được chuyển quyền
Đ.144.2
Các điều khoản trong hợp đồng mặc
nhiên bị vô hiệu Đ.144.3
©, Trần Lê Hồng, 2009
Điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên
được chuyển quyền (Đ.144.2)
a) Cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở
hữu công nghiệp, trừ nhãn hiệu; buộc bên được
chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên
chuyển quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công
nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền
đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công
nghiệp đối ới các cải tiến đó v ;
b) Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển
quyền xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ được sản xuất
hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở
hữu công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải
là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu
công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu
hàng hoá đó;
©, Trần Lê Hồng, 2009
Điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên
được chuyển quyền (Đ.144.2)
c) Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn
bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu,
linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền
hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ
định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất
lượng hàng hoá, dịch vụ do bên được chuyển
quyền sản xuất hoặc cung cấp;
d) Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về
hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc
quyền chuyển giao của bên chuyển quyền;
đ) ……..???
©, Trần Lê Hồng, 2009
CÓ ĐIỀU KHOẢN HẠN CHẾ
QUYỀN BẤT HỢP LÝ CỦA BÊN
CHUYỂN GIAO QUYỀN KHÔNG?
TẠI SAO?
©, Trần Lê Hồng, 2009
7CÓ CẦN KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN
GIAO QUYỀN SỬ DỤNG SÁNG
CHẾ THEO QUYẾT ĐỊNH BẮT
BUỘC KHÔNG?
TẠI SAO?
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRƯỚC ĐÂY
Bên giao có các nghĩa vụ sau đây:
- đăng ký Hợp đồng nếu việc đăng ký không được Bên nhận
tiến hành;
- nộp thuế chuyển giao theo pháp luật về thuế;
- giải quyết các tranh chấp với người thứ ba nếu việc chuyển
i â ê t h hấ đó
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
g ao g y n n ran c p ;
- trong trường hợp chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở
hữu công nghiệp, Bên giao li-xăng thực hiện các biện pháp
cần thiết phù hợp chống lại các hành vi xâm phạm của phía
thứ ba gây thiệt hại cho Bên nhận. Nếu sau 3 tháng kể từ
ngày được Bên nhận thông báo về việc xâm phạm và yêu
cầu mà Bên giao không thực hiện các biện pháp đó thì Bên
nhận có thể tự mình yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xử lý các hành vi xâm phạm đó.
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRƯỚC ĐÂY
Bên nhận có các nghĩa vụ sau đây:
- đăng ký Hợp đồng nếu việc đăng ký không được Bên
giao tiến hành;
- trả tiền chuyển giao cho Bên giao theo mức và theo cách
thứ d h i Bê th ả th ậ
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
c o a n o u n;
- chịu sự kiểm tra về chất lượng hàng hoá mang nhãn hiệu
được chuyển giao nếu điều đó là cần thiết và phải bảo
đảm chất lượng hàng hoá như hàng hoá do Bên giao
sản xuất;
- ghi chỉ dẫn trên hàng hoá, bao bì hàng hoá rằng hàng hoá
được sản xuất theo li-xăng do Bên giao cấp và chỉ ra tên
của Bên giao đó.
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRƯỚC ĐÂY
Giá cả, phương thức thanh toán cho
việc chuyển giao quyền sở hữu
ô hiệ d h i Bê th ả th ậ
GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
c ng ng p o a n o u n
theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRƯỚC ĐÂY
Mọi thay đổi liên quan đến Hợp
đồng chuyển giao đã được đăng ký,
kể ả iệ h ể h l i li ă
SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG
c v c c uy n n ượng ạ -x ng
đều phải làm thủ tục như đối với
việc chuyển giao
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRƯỚC ĐÂY
• Mọi Hợp đồng chuyển giao quyền sở
hữu công nghiệp mặc nhiên bị đình chỉ
nếu quyền sở hữu công nghiệp của
Bên giao bị đình chỉ hoặc xảy ra
t ờ h bất khả khá khiế h
HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
rư ng ợp ng n c o
Hợp đồng không thể thực hiện được;
• Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp mặc nhiên bị vô hiệu nếu
quyền sở hữu công nghiệp của Bên
giao bị huỷ bỏ.
©, Trần Lê Hồng, 2009
8MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRƯỚC ĐÂY
• Mọi Hợp đồng chuyển giao quyền sở
hữu công nghiệp mặc nhiên bị đình chỉ
nếu quyền sở hữu công nghiệp của
Bên giao bị đình chỉ hoặc xảy ra
t ờ h bất khả khá khiế h
HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
rư ng ợp ng n c o
Hợp đồng không thể thực hiện được;
• Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp mặc nhiên bị vô hiệu nếu
quyền sở hữu công nghiệp của Bên
giao bị huỷ bỏ.
©, Trần Lê Hồng, 2009
2.3. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG
GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
©, Trần Lê Hồng, 2009
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Đ. 753 Chuyển giao quyền đối với giống cây
trồng
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG GiỐNG CÂY TRỒNG MỚI
Quyền đối với giống cây trồng có thể được chuyển
giao toàn bộ hoặc một phần theo hợp đồng hoặc để
thừa kế, kế thừa.
©, Trần Lê Hồng, 2009
Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
mới là hợp đồng theo đó chủ bằng bảo hộ cho phép
người khác thực hiện một hoặc một số hành vi thuộc
quyền sử dụng đối với giống cây trồng của mình
(Đ.192.1. LSHTT)
©, Trần Lê Hồng, 2009
Việc chuyển quyền sử dụng giống cây trồng thuộc
đồng sở hữu thì việc chuyển giao quyền sử dụng
cho người khác phải được sự đồng ý của tất cả
các đồng chủ sở hữu (Đ.192.2 LSHTT)
Nếu không
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN
SỬ DỤNG GCT
Việc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng
bằng văn bản;
Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng giống cây
ồ ề ếtr ng không được có những đi u khoản hạn ch
bất hợp lý quyền của bên nhận chuyển giao quyền
sử dụng, đặc biệt là những điều khoản hạn chế
không xuất phát từ quyền của bên chuyển giao
quyền sử dụng đối với giống cây trồng tương ứng
hoặc không nhằm bảo vệ các quyền đó. (Đ.192.3-
4)
©, Trần Lê Hồng, 2009
Bên chuyển giao quyền sử dụng có quyền cho phép hoặc
không cho phép bên nhận chuyển giao quyền sử dụng chuyển
giao lại quyền sử dụng cho bên thứ ba;
Bên nhận chuyển giao quyền sử dụng có các quyền sau:
a) Chuyển giao quyền sử dụng cho bên thứ ba, nếu được bên
giao quyền sử dụng cho phép;
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN
SỬ DỤNG GCT
b) Yêu cầu bên giao quyền sử dụng thực hiện các biện pháp cần
thiết phù hợp để chống lại các hành vi xâm phạm của bên thứ
ba gây thiệt hại cho mình;
c) Tiến hành các biện pháp cần thiết để ngăn chặn các hành vi
xâm phạm của bên thứ ba, nếu trong thời hạn ba tháng, kể từ
ngày nhận được yêu cầu của bên chuyển giao quyền sử dụng
không thực hiện yêu cầu quy định tại điểm b khoản này.
(Đ.193)
©, Trần Lê Hồng, 2009
93. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN TRONG
QUÁ TRÌNH KÝ KẾT, THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
©, Trần Lê Hồng, 2009
3.1. Về đối tượng của HĐ chuyển giao
Đối tượng của chuyển giao là gì?
Ai sở hữu đối tượng được chuyển giao?
Bạn đã thấy đối tượng được chuyển giao
trước khi bạn thỏa thuận chưa?
Bạn có cần chuyển giao quyền sử dụng NH
không?
Đảm bảo rằng quyền sở hữu trí tuệ vẫn còn giá trị và
có thể được khai thác một cách đầy đủ (ví dụ: đăng ký
hoặc sửa đổi hành chính đối với đăng ký hiện tại)
©, Trần Lê Hồng, 2009
3.2. Những quyền nào có được từ HĐ
chuyển giao quyền SHTT
• Phạm vi quyền có được theo HĐ?
• Lãnh thổ được chuyển giao?
• Thỏa thuận về chuyển giao độc quyền?
©, Trần Lê Hồng, 2009
3.3. Các điều kiện tài chính
Người nhận chuyển giao sẽ phải trả bao
nhiêu?
Phương pháp định giá?
+ Phương pháp tiếp cận thu nhập;
ế+ Phương pháp ti p cận thị trường
+ Phương pháp tiếp cận chi phí.
Người nhận chuyển giao sẽ trả như thế
nào?
Những đảm bảo cho việc thực hiện là gì?
©, Trần Lê Hồng, 2009
3.4. Sự phát triển của các đối tượng
chuyển giao và việc khai thác
Người nhận chuyển giao có quyền đối với phần
phát triển của đối tượng được chuyển giao trong
quá trình khai thác?
Có sự hỗ trợ hoặc dịch vụ nào kèm theo HĐ
không?
Giải quyết như thế nào với các tài liệu, bí quyết kỹ
thuật, tư vấn và đào tạo?
Các điều khoản đặc biệt liên quan đến quan hệ
tương lai của các bên?
©, Trần Lê Hồng, 2009
3.5. THỰC HIỆN ĐÀM PHÁN HĐ CHUYỂN GIAO
1. Người tham gia đàm phán có nhiệm vụ khó khăn khi
phải giữ trong đầu rất nhiều các điều kiện và tình thế
cơ bản khác nhau, làm việc với các vấn đề kỹ thuật, và
đánh giá ngay lập tức cách thức những điều kiện cơ
bản ảnh hưởng đến đối tượng kinh doanh của li xăng;
2. Cần biết cách thỏa hiệp: nhượng bộ điều kiện này để
đạt được lợi thế ở những đieùe kiện khác;
3 T ột ố t ờ h iệ út l i khỏi đà há. rong m s rư ng ợp v c r u m p n
được đánh giá là thành công hơn là sự thất bại trong
đàm phán: khi kết thúc đàm phán chỉ có được khi phải
hy sinh những đối tượng quan trọng và rơi vào vị trí
bất lợi nhất;
4. Hãy cẩn thận khi tìm kiếm những sự lựa chọn sáng tạo
trong tiến trình đàm phán diễn ra nhanh, đặc biệt khi
mệt mỏi và bị tác động bởi sự tương tác trong cuộc
đàm phán;
©, Trần Lê Hồng, 2009
10
THỰC HIỆN ĐÀM PHÁN HĐ CHUYỂN GIAO
5. Luôn tham gia đàm phán với giả định rằng đối tác
cũng được chuẩn bị kỹ và rất quyết tâm như chính
mình;
6. Rất hữu ích nếu bắt đầu đàm phán bằng cuộc gặp mặt
sơ khởi;
7. Các cuộc đàm phán đối mặt mà cả hai bên đồng ý về
thời gian và hạn chót đàm phán thường rất hiệu quả
để đạt được sự đồng thuận;
8. Khi tranh luận các vấn đề cơ bản, hãy cố gắng thuyết
phục đối tác về tính hữu ích của việc bắt đầu thảo luận
bằng danh mục các điều kiện như một công cụ cho cả
hai bên làm rõ các vấn đề cần thảo luận;
9. Đối với các cuộc đàm phán kéo dài nhiều ngày, nên
trao đỏi bản ghi nhớ về các nội dung đã đạt dược sự
thống nhất trong thảo luận;
©, Trần Lê Hồng, 2009
THỰC HIỆN ĐÀM PHÁN HĐ CHUYỂN GIAO
10. Vai trò của luật sư rất quan trọng và nên
tham gia từ đầu đến khi kết thúc đàm
phán;
11. Kết thúc đàm phán bằng việc xây dựng
một hợp đồng với đầy đủ các nội dung
ểcơ bản và các nội dung được th hiện rõ
ràng, trong đó không quên điều khoản
về pháp luật áp dụng và giải quyết tranh
chấp;
12. Việc ký kết hợp đồng đòi hỏi kiểm tra
thẩm quyền của người ký kết;
©, Trần Lê Hồng, 2009
3.6. Thực hiện hợp đồng chuyển giao
Cần cho các cá nhân và các đơn vị có
liên quan biết các thông tin cần thiết để
thực hiện hợp đồng li xăng;
Cần có bộ phận hoặc cán bộ chuyên
trách theo dõi và giám sát quá trình
thực hiện hợp đồng li xăng, kể cả đối
với việc thực hiện của phía đối tác;
Mọi vấn đề bất đồng với phía đối tác
nên cố gắng để giải quyết bằng thương
lượng và hòa giải;
©, Trần Lê Hồng, 2009
3.7. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG CHUYỂN
GIAO QUYỀN ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN
ĐẾN CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NH
Việc chuyển giao quyền sử dụng NH
và khả năng khiếu kiện về việc không
sử dụng NH và yêu cầu hủy bỏ đăng
ký NH tương ứng;
Việc chuyển giao quyền sử dụng NH
và vấn đề giám sát chất lượng sản
phẩm của bên nhận quyền;
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG ĐÀM
PHÁN CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NH
Thực trạng bảo hộ pháp lý
Bản chất của môi trường cạnh tranh
Thời hạn của Bằng độc quyền
Các tài sản khác cần thiết để hỗ trợ tài sản trí
tuệ (NH)
Những hạn chế khai thác
Mức độ trung thành đối với nhãn hiệu
Quy mô đầu tư cần thiết để quyền sở hữu trí
tuệ (NH) có thể phát triển về mặt thương mại
…
©, Trần Lê Hồng, 2009
11
MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN
ĐẾN CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NH
• Những nội dung cơ bản của HĐ:
☯Cho phép sử dụng một hoặc nhiều NH;
☯Số lượng bên nhận chuyển giao trên cùng lãnh thổ;
☯Yêu cầu bên nhận chuyển giao không sử dụng NH cho
các sản phẩm không đảm bảo chất lượng. Các yêu cầu
của bên chuyển giao về chất lượng sản phẩm và nghĩa
ể ốvụ giữ bí mật của bên nhận chuy n giao đ i với các
thông tin liên quan đến việc đảm bảo chất lương được
chuyển giao;
☯Giới hạn lãnh thổ được sử dụng NH;
☯Phí sử dụng NH, chi phí cho việc cung cấp chuyên gia,
đào tạo, hướng dẫn và các chi phí khác;
☯Nghĩa vụ của các bên đối với việc xử lý vi phạm: bên
nhận thông báo vi phạm; bên cấp tiến hành các thủ tục
xử lý; ©, Trần Lê Hồng, 2009
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI – MỘT HÌNH
THỨC CHUYỂN GIAO QUYỀN QUAN TRỌNG
• NQTM là hoạt động thương mại, theo đó bên
nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận
quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:
1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được
tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do
bên nhượng quyền quy định và được gắn với
nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh
doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh
doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ
giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành
công việc kinh doanh. (Đ.284 Luật Thương mại)
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN CỦA
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Bên nhận quyền có quyền nhượng quyền lại cho bên thứ ba
(gọi là bên nhận lại quyền) nếu được sự chấp thuận của bên
nhượng quyền (K.1 Đ.290 Luật Thương mại);
Trước khi nhượng quyền thương mại, bên dự kiến nhượng
quyền phải đăng ký với Bộ Thương mại (K.1 Đ.291);
T ờ h Bê h ề h ể i h Bê hậrư ng ợp n n ượng quy n c uy n g ao c o n n n
quyền quyền sử dụng các đối tượng SHCN và các nội dung
của quyền thương mại thì phần chuyển giao quyền sử dụng
các đối tượng SHCN đó có thể được lập thành một phần
riêng trong hợp đồng nhượng quyền thương mại (K.1 Đ.10
NĐ 37);
Phần chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng SHCN trong
hợp đồng nhượng quyền thương mại chịu sự điều chỉnh của
pháp luật về SHCN (K.2 Đ.10 NĐ 37)
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN CỦA
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Hệ thống nhượng quyền thương mại về cơ bản cho
phép khai thác quyền SHTT để bán SP hoặc DV;
Bên nhượng quyền có nghĩa vụ “đảm bảo quyền
SHTT đối với các đối tượng xác định trong hợp
đồng NQTM;
Khi hợp đồng hết thời hạn hoặc kết thúc, bên nhận
quyền phải ngừng việc sử dụng mọi quyền SHTT
của bên nhượng quyền;
Cần có sự cân nhắc đặc biệt đối với nhãn hiệu vì
nhượng quyền thương mại có nghĩa là hoạt động
dưới một NH nào đó;
©, Trần Lê Hồng, 2009
MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN CỦA
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Thoả thuận nhượng quyền phải bao gồm một
điều khoản riêng buộc bên nhận quyền phải
thực hiện tất cả các biện pháp thích hợp nhằm
ngăn chặn sự thiệt hại/ăn cắp bí quyết kỹ thuật
hoặc bí mật thương mại của bên nhượng
quyền;
Một số trường hợp nhượng quyền thương mại:
kem Wall, cà phê Trung Nguyên; Phở 24 v.v.
©, Trần Lê Hồng, 2009
XIN CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM,
THEO DÕI
©, Trần Lê Hồng, 2009
tranlehong2005@yahoo.com
tranlehong@noip.gov.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 02_hop_dong_chuyen_giao_qshtt_compatibility_mode__0122.pdf