Hối phiếu trong thanh toán quốc tế

Thẻ tín dụng( credit card) : - Cho phép chi tiêu trước,trả tiền sau. - Chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức (số tiền được sử dụng tối đa). Hằng tháng (hoặc định kỳ) ngân hàng sẽ gửi bản liệt kê những khoản tiền đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán lại cho ngân hàng. - Chủ thẻ có thẻ trả một phần số dư nợ vào cuối kỳ. Thẻ thanh toán(Charge Card): - Chủ thẻ hưởng mức tín dụng đặc biệt cao - Chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát sinh vào ngày đáo hạn Thẻ ghi nợ (debit card) : - Chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ và sử dụng trong phạm vi số tiền mình có. Thẻ ATM: - có thẻ rút tiền mọi lúc,mọi nơi tại các máy rút tiền tự động

ppt57 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4312 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hối phiếu trong thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hối phiếu . Quá trình hình thành phát triển Kinh tế hàng hoá, thương mại nội địa và quốc tế phát triển Giao dịch hàng hoá với khối lượng lớn phổ biến Khó khăn trong việc thanh toán Mua hàng trả chậm Hứa phiếu tự nhận nợ Hứa phiếu do con nợ viết ra Giảm mức độ tin cậy của hối phiếu Hạn chế khả năng lưu thông của hối phiếu Hối phiếu phát hành bởi người mua (đảm bảo được thanh toán 2 lần) Hối phiếu đòi nợ Kinh tế, thương mại, công nghệ và Ngân hàng phát triển Hối phiếu hoàn thiện hơn  Hối phiếu trở thành phương tiện thanh toán chủ yếu và lưu thông rộng rãi trên thị trường Khái niệm ( Khoản 2, điều 4 của Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam ) Hối phiếu : (Hối phiếu đòi nợ - Bill of exchange or Draft) Là giấy tờ có giá do người ký phát lập,yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. Đặc điểm của Hối phiếu Tính trừu tượng Tính bắt buộc phải trả tiền Tính lưu thông Đặc điểm của hối phiếu Chức năng của Hối phiếu Đòi tiền và chuyển tiền trả nợ Mua bán, cầm cố, thế chấp Cung cấp các khoản tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng Các bên tham gia trong Hối phiếu Người ký phát (Drawer) Trách nhiệm của người ký phát Ký phát HP theo đúng luật Cam kết HP sẽ được chấp nhận và trả tiền khi xuất trình Khi HP bị từ chối trả tiền, người ký phát phải hoàn trả số tiền trên HP cho người hưởng lợi Quyền lợi của người ký phát Có quyền chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho người khác Có quyền hưởng số tiền trên HP  Là người lập và ký phát hành hối phiếu  Thường là người bán (nhà xuất khẩu) Người bị ký phát (Drawee) Trách nhiệm của người bị ký phát Trả tiền theo những quy định trên hối phiếu Nếu là HP có kỳ hạn, người trả tiền phải ký chấp nhận HP vô điều kiện Quyền lợi của người bị ký phát Có quyền từ chối trả tiền HP khi HP chưa ký chấp thuận (Luật ULB)  Là người bị HP gửi tới, có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên HP  Thường là người mua (nhà nhập khẩu), NH mở L/C hoặc NH xác nhận LC, người bảo lãnh Người chấp nhận Là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận HP Có trách nhiệm thanh toán khi HP đến hạn Người thụ hưởng Là người sở hữu hợp pháp HP Có quyền được nhận thanh toán số tiền ghi trên HP Có thể là: - Một người đích danh do người ký phát HP chỉ định (có thể là bản thân người ký phát) - Người nhận chuyển nhượng HP - Người cầm giữ HP vô danh Người chuyển nhượng Là người chuyển quyền hưởng lợi HP cho người khác bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký hậu Bị ràng buộc trách nhiệm với những người ký hậu phía sau và người cầm phiếu Người chuyển nhượng HP đầu tiên chính là người ký phát HP Người bảo lãnh Là bất kỳ người nào ký tên vào HP, ngoại trừ người ký phát và người bị ký phát Có trách nhiệm thanh toán HP cho người hưởng lợi nếu HP đến hạn không được người chấp nhận thanh toán Có quyền truy đòi bất kỳ người nào đã ký tên vào HP kể cả người ký phát Hình thức của Hối phiếu Hối phiếu Có thể được tạo lập bằng cách viết tay hay điền vào mẫu in sẵn Ngôn ngữ sử dụng trong hối phiếu phải thống nhất Được lập từ hai bản Để tạo điều kiện thuận tiện cho người bán trong việc thanh toán, các Ngân hàng thường in sẵn mẫu hối phiếu và cung cấp cho khách hàng Phân loại Hối phiếu Căn cứ vào thời hạn thanh toán Hối phiếu trả tiền ngay (“at sight bill” hay “on demand bill”) Hối phiếu có kì hạn (“usance bill”, “time bill”) . Căn cứ vào chứng từ kèm theo Hối phiếu trơn (clean bill) Hối phiếu kèm chứng từ (documentary bill) Căn cứ vào tính chuyển nhượng Hối phiếu đích danh (nominal bill) Hối phiếu vô danh (bearer bill) Hối phiếu chuyển nhượng theo lệnh (order bill) . Căn cứ vào người kí phát HP Hối phiếu thương mại (trade bill) Hối phiếu ngân hàng (bank bill) Căn cứ vào trạng thái chấp nhận Hối phiếu chưa được ký chấp nhận Hối phiếu đã được người trả tiền kí chấp nhận Căn cứ vào loại tiền ghi trên HP Hối phiếu nội tệ Hối phiếu ngoại tệ . Căn cứ vào cơ sở hình thành hối phiếu Hối phiếu thực Hối phiếu khống Căn cứ vào không gian lưu thông hối phiếu Hối phiếu nội địa Hối phiếu quốc tế L­u th«ng hèi phiÕu: Ng©n hµng Ng©n hµng Ng­êi xuÊt khÈu Ng­êi nhËp khÈu 1 2 3 2 3 3 2 1 - Giao hµng ho¸ (cã thÓ c¶ bé chøng tõ) L­u th«ng hèi phiÕu tr¶ ngay 2 - Ký ph¸t HP vµ uû th¸c cho ng©n hµng thu tiÒn hé 3 - Ng­êi mua tr¶ tiÒn cho ng­êi b¸n khi nh×n thÊy HP th«ng qua hÖ thèng ng©n hµng L­u th«ng HP tr¶ tiÒn sau 1 - Giao hµng vµ bé chøng tõ. 2 - Ký ph¸t HP vµ th«ng qua hÖ thèng ng©n hµng yªu cÇu ng­êi mua ký chÊp nhËn tr¶ tiÒn vµo HP. 3 - Hoµn tr¶ HP ®· ®­îc chÊp nhËn cho ng­êi b¸n ®Ó ng­êi b¸n ®ßi tiÒn HP khi HP ®Õn h¹n. 4 - §ßi tiÒn tê HP ®· ®­îc ký chÊp nhËn. 5 - Ng­êi mua tr¶ tiÒn gièng nh­ tr­êng hîp a. Hèi phiÕu Sè: 01/XK Hµ néi, ngµy ....... Sè tiÒn: USD 100.000 Ngay sau khi nh×n thÊy b¶n thø nhÊt cña hèi phiÕu nµy (b¶n thø hai cïng ngµy th¸ng kh«ng tr¶ tiÒn) tr¶ theo lÖnh cña NH Ngo¹i Th­¬ng ViÖt Nam mét sè tiÒn lµ 100.000 USD. Thuôoc tµi kho¶n cña Tæng c«ng ty XNK T¹p phÈm. Ký ph¸t cho Ng©n hµng ngo¹i th­¬ng ViÖt Nam Theo L/C sè: më ngµy Göi: . . . . . . . Tæng gi¸m ®èc Tocontap Ký tªn cheque I.LỊCH SỬ RA ĐỜI Séc bắt đầu được sử dụng phổ biến trên thế giới từ thế kỉ thứ 18,khi mà hệ thống ngân hàng phát triển mạnh dưới dạng tờ Lệnh chi tiền. Năm 1912,cùng với hối phiếu,séc cũng được đem ra thảo luận tại hội nghị quốc tế tại Haag, nhưng do Thế chiến thế giới thứ nhất xảy ra làm gián đoạn sự phê chuẩn luật séc quốc tế. Mãi tới năm 1931,Hội nghị quốc tế về séc tại Geneve đã được 30 nước thông qua luật thống nhất về séc quốc tế (Uniform Law on Cheque – ULC 1931) KHÁI NIỆM Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản(người ký phát), ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản. Đặc điểm của Séc Tính trừu tượng Chức năng của Séc Chức năng của Séc Các bên tham gia giao dịch séc Người thụ hưởng (Beneficiary) Người trả tiền (Drawee) Là người nhận séc từ người kí phát và nhận tiền từ trung gian tài chính (thường là ngân hàng) Là một trung gian tài chính nắm giữ tài khoản của Người kí phát séc Trong thanh toán quốc tế thường là người mua (nhà nhập khẩu) Người kí phát(Drawer) - Là người có tài khoản mở tại Ngân hàng hoặc các trung gian tài chính -Trong thanh toán quốc tế thường là người bán (nhà xuất khẩu) -Người kí phát phải có đủ tiền trên tài khoản Hình thức của Séc Hình thức của séc là do tổ chức mở tài khoản cho khách hàng quyết định. Các tổ chức cung ứng séc bao gồm Ngân hàng nhà nước,ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính được cấp phép làm dịch vụ thanh toán séc,trung tâm thanh toán bù trừ. Séc gồm 2 phần: - thân séc : giao cho người thụ hưởng séc. - cuống séc : lưu lại để quyết toán với ngân hàng trả tiền. Các quy định trên không áp dụng với séc du lịch Những yếu tố bắt buộc (theo luật Thống nhất về séc thuộc công ước Genevơ 1931) Tiêu đề séc Là yêu cầu bắt buộc phải ghi trên tờ séc. Ngôn ngữ của tiêu đề phải cùng phải cùng ngôn ngữ của nội dung séc Thuật ngữ sử dụng : Cheque (tiếng Pháp) / check (tiếng Anh) Ngày tháng năm phát hánh Séc Địa điểm trả tiền Là nơi mà người thụ hưởng xuất trình séc để nhận tiền hoặc là nơi mà người thụ hưởng séc chỉ định cho ngân hàng nhờ thu xuất trình séc để nhận tiền Ngày và địa điểm phát hành Ngày phát hành là yếu tố bắt buộc phải ghi trên séc,nếu không séc sẽ vô hiệu Luật sử dụng séc tùy thuộc vào nơi tạo lập séc Cần phải ghi rõ địa điểm phát hành -nếy ko xác định đựợc địa điểm phát hành Coi địa chỉ bên cạnh người Ký phát séc là địa chỉ phát hành Chữ ký cùa người Ký phát Chủ tài khoản phải lưu giữ chữ ký của mình hoặc chữ ký ủy quyền tại Ngân hàng mở tài khoản -Chữ ký trên séc phải giống hệt chữ ký của chủ tài khoản hoặc chữ ký ủy quyền Số tiền ghi trên séc -Là một số tiền nhất định(ghi một cách đơn giản và rõ ràng) Số tiền được quy định phải ghi bằng cả số và chữ thống nhất với nhau Lệnh rút tiền vô điều kiện Trong trường hợp có số dư Có trên tài khoản Người ký phát có quyền chỉ định ngân hàng trích một số tiền nhất định từ số dư có để trả cho người cầm séc chấp hành lệnh mở tài khỏan của ngân hàng là vô điều kiện QUY ĐỊNH VỀ SÉC Vì séc là lệnh nên khi ngân hàng nhận được séc phải chấp hành lệnh này vô điều kiện, trừ trường hợp tài khoản phát hành séc không có tiền hoặc tờ séc không đủ tính chất pháp lý. Người phát hành séc phải có tiền trong tài khoản số tiền phát hànhNếu các ngân hàng phát hành mấy chục ngàn tờ séc mỗi ngày thì việc thanh toán bù trừ trong ngày gặp rất nhiều khó khăn. -Về phía người bán: +) lo ngại tài khỏan của người mua không có tiền. +) séc giả. => Tăng rủi ro trong giao dịch Nh÷ng ®iÓm kh¸c nhau c¬ b¶n gi÷a hèi phiÕu vµ sÐc: - Hèi phiÕu lµ mét chøng tõ, mét c«ng cô tÝn dông, c«ng cô thanh to¸n. SÐc kh«ng ph¶i lµ c«ng cô tÝn dông v× sÐc kh«ng cã thêi h¹n tÝn dông. - Hèi phiÕu cã thñ tôc chÊp nhËn- SÐc kh«ng cã. - Víi hèi phiÕu khi lËp phiÕu kh«ng cÇn cã tiÒn b¶o chøng hèi phiÕu ph¶i ®­îc thanh to¸n khi ®Õn h¹n. Cßn sÐc vÒ nguyªn t¾c ph¶i cã tiÒn b¶o chøng khi ph¸t hµnh. Thẻ ngân hàng Khái niệm Đặc điểm Các bên tham gia hoạt động thẻ Các loại thẻ Các tính năng của thẻ I. Khái niệm Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt,do ngân hàng cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hang hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. II. Đặc điểm Làm bằng plastic theo kích cỡ chuẩn quốc tế Các yếu tố căn bản: nhãn hiệu thương mại của thẻ Tên,logo của nhà phát hành Số thẻ Ngày hiệu lực Tên chủ thẻ III. Các bên tham gia hoạt động thẻ 1.Tổ chức thẻ quốc tế 2.Ngân hàng phát hành 3.Chủ thẻ 4.Ngân hàng thanh toán 5.Đơn vị chấp nhận thẻ 1.Tổ chức thẻ quốc tế -Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính,tín dụng lớn,mạng lưới rộng khắp.VD: tổ chức thẻ MasterCard, tổ chức thẻ Visa, công ty thẻ American Express… -Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra các quy định cơ bản về phát hành,sử dụng và thanh toán thẻ 2.Ngân hàng phát hành NHPH là NH được tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của các tổ chức này. NHPH quy định các điều khoản,điều kiện sử dụng thẻ cho chủ thẻ tuân thủ. 3.Chủ thẻ -Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền được ngân hàng phát hành thẻ,có tên in nổi trên thẻ,sử dụng thẻ theo những điều khoản,điều kiện NHPH quy định. -Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị cung ứng chấp nhận thẻ,hoặc rút tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống ngân hàng. 4.Ngân hàng thanh toán NHTT là NH chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hóa,dịch vụ. Thực tế rất nhiều NH vừa là NHPH,vừa là NHTT.Với tư cách NHPT,khách hàng của họ là chủ thẻ;với tư cách NHTT,khách hàng của họ là đơn vị cung ứng hàng hóa,dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ. 5.Đơn vị chấp nhận thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ là các đơn vị cung ứng hàng hóa dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thành toán Chủ thẻ Tổ chức thẻ QT NHTT NHPH Đơn vị chấp nhận thẻ Cho phép phát hành Phát hành thẻ Thanh toán bằng thẻ Hàng hóa,dịch vụ Thanh toán Thẻ tín dụng( credit card) : - Cho phép chi tiêu trước,trả tiền sau. - Chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức (số tiền được sử dụng tối đa). Hằng tháng (hoặc định kỳ) ngân hàng sẽ gửi bản liệt kê những khoản tiền đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán lại cho ngân hàng. - Chủ thẻ có thẻ trả một phần số dư nợ vào cuối kỳ. Thẻ thanh toán(Charge Card): - Chủ thẻ hưởng mức tín dụng đặc biệt cao - Chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát sinh vào ngày đáo hạn Thẻ ghi nợ (debit card) : - Chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ và sử dụng trong phạm vi số tiền mình có. Thẻ ATM: - có thẻ rút tiền mọi lúc,mọi nơi tại các máy rút tiền tự động IV. Các loại thẻ V. Các tính năng của thẻ Nạp tiền: chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân hàng, nạp tại máy ATM, chuyển từ ngân hàng khác sang... Rút tiền: tại ngân hàng, qua hệ thống máy ATM, tại các điểm ứng tiền của ngân hàng. Chuyển khoản: qua các tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào, thanh toán các giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ (điện, nước, Thanh toán hàng hóa - dịch vụ: tại các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà sách, nhà hàng - khách sạn... Thanh toán trực tiếp hoặc tự động các dịch vụ điện, nước, điện thoại, Internet, phí bảo hiểm... Mua các loại thẻ trả trước, thanh toán phí dịch vụ trực tiếp trên máy ATM. Nhận chuyển khoản: từ các ngân hàng trong và ngoài nước, nhận lương, thưởng...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptHối phiếu trong thanh toán quốc tế.ppt
Tài liệu liên quan