Tên đề tài : Học phần độ đo tích phân1. Đại số
a) Định nghĩa 1. Cho tập hợp X ≠φ . Một họ N các tập con của
X được gọi là một đại số các tập con của X, nếu N thoả mãn ba điều
kiện sau:
(i) X ∈ N ;
(ii) A ∈ N ⇒ CXA = X \ A ∈ N ;
(iii) A1, A2, . , An ∈ N ⇒ U
n
k
Ak
=1
∈ N .
b) Các tính chất
Cho N là đại số các tập con của tập hợp X. Khi đó N có các tính
chất sau đây:
1. φ ∈ N ;
2. A1, A2, . , An ∈ N ⇒ I
n
k
Ak
=1
∈ N ;
3. A, B ∈ N ⇒ A \ B ∈ N.
Chứng minh.
1. được suy từ (i), (ii)
2. được suy từ (ii), (iii) và công thức de Morgan:
I U
n
k
n
k
C Ak CAk
1 1
( )
= =
=
3. được suy từ (ii), tính chất 2 vừa chứng minh và công thức
A \ B = A ∩CXB
Nhận xét Đại số các tập con của tập hợp X có tính chất
" khép kín" đối với các phép toán : hợp hữu hạn, giao hữu hạn, hiệu
các tập hợp và lấy phần bù ( nghĩa là : khi ta thực hiện các phép toán
này trên các phần tử của N thì kết quả sẽ là các phần tử của N).
c) Các ví dụ
1. Cho A ⊂ X . Đặt N = {φ , X, A,CX A}.
Khi đó N là một đại số các tập con của X.
2. Cho X = { 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 }, A = { 1, 3, 5, 7 }, B = { 2, 4, 6 },
C = { 1, 2, 4, 7 }, D = { 3, 5, 6 }.
Đặt N = { φ , X, A, B, C, D }. Hãy kiểm tra xem N có là một đại
số các tập con của X?
3. Cho N là một họ không rỗng các tập con của tập hợp X thoả mãn
điều kiện :
Nếu A, B ∈ N thì X \ A ∈ N và A ∩B ∈ N.
Chứng minh rằng N là một đại số các tập con của X.
2. σ - đại số
a) Định nghĩa 2. Cho tập hợp X ≠φ . Một họ M các tập con của
X được gọi là một σ - đại số các tập con của X, nếu M thoả mãn
ba điều kiện sau:
(i) X ∈ M ;
(ii) A ∈ M ⇒ CXA = X \ A ∈ M ;
(iii) A1, A2, . , An , . ∈ M ⇒ U
∞
k=1
Ak ∈ M .
b) Các tính chất
Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X. Khi đó M
có các tính chất sau đây:
1. M là một đại số các tập con của X;
2. φ ∈ M ;
3. A1, A2, . , An ∈ M ⇒ I
n
k
Ak
=1
∈ M ;
4. A, B ∈ M ⇒ A \ B ∈ M ;
5. A1, A2, . , An , . ∈ M ⇒ I
∞
k=1
Ak ∈ M .
Chứng minh.
- Tính chất 1 được suy từ (i), (ii) và (iii) khi đặt
An+1 = An+2 = . = φ .
- Tính chất 2, 3, 4 được suy từ tính chất 1 vừa chứng minh.
- Tính chất 5 được suy từ (ii), (iii) và công thức de Morgan:
I U
∞
=
∞
=
=
1 1
( )
k k
C Ak CAk
Nhận xét σ - đại số các tập con của tập hợp X có tính chất " khép
kín" đối với các phép toán : hợp đếm được, giao đếm được của các tập
hợp, hiệu hai tập hợp và lấy phần bù ( nghĩa là : khi ta thực hiện các
phép toán này trên các phần tử của M thì kết quả sẽ là các phần tử của
M ).
c) Các ví dụ
1. Cho tập hợp X ≠φ . Họ tất cả các tập con của tập hợp X là
một σ - đại số các tập con của tập hợp X.
2. Cho M là một họ không rỗng các tập con của tập hợp X thoả mãn
hai điều kiện :
a) A ∈ M ⇒ X \ A ∈ M ;
b) A1, A, . , An , . ∈ M ⇒ I
∞
k=1
Ak ∈ M .
Chứng minh rằng M là một σ - đại số các tập con của X.
3. Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X và Z ∈ M.
Đặt MZ là họ tất cả các tập hợp thuộc M và chứa trong Z.
Chứng minh MZ là một σ - đại số các tập con của tập hợp Z.
$2. ĐỘ ĐO
1. Tập hợp số thực không âm mở rộng
Cho tập hợp số thực không âm [0,+∞).
Ta bổ sung cho tập hợp này một phần tử là +∞ , tập hợp mới
thu được là [0,+∞]. Ta gọi đây là tập số thực không âm mở rộng với
các quy ước về phép toán như sau.
a < +∞ với mọi a ∈ [0,+∞);
a + (+∞) = (+∞) + a = +∞ với mọi a ∈ [0,+∞];
a . (+∞) = (+∞) . a = +∞ với mọi a ∈ (0,+∞];
0 . (+∞) = (+∞) . 0 = 0
Lưu ý. Đẳng thức a + c = b + c kéo theo a = b khi và chỉ khi
c ≠ +∞.
2. Các khái niệm
Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X.
Xét ánh xạ μ : M → [0,+∞].
Định nghĩa
58 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4085 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Học phần độ đo tích phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AxD 1)(/ −>∈=
Thật vậy, lấy x ∈ D thì x ∈ A và f(x) > a. Theo tính chất trù mật của tập
số thực, tồn tại 0n sao cho aaxf n >+≥ 01)(
Suy ra 0nCx∈ do đó U
+∞
=
∈
1n
nCx
Ngược lại, lấy U
+∞
=
∈
1n
nCx thì tồn tại 0n sao cho 0nCx∈
Khi đó x ∈ A và 01)( naxf +≥ nên f(x) > a. Suy ra x ∈ D.
Bây giờ ta lấy x ∈ C thì x ∈ A và axf ≥)( nên với mọi n ta có
naxf 1)( −> . Suy ra nDx∈ với mọi n, do đó I
+∞
=
∈
1n
nDx
Ngược lại, lấy I
+∞
=
∈
1n
nDx thì nDx∈ với mọi n, do đó x ∈ A và
naxf 1)( −> với mọi n. Lấy giới hạn hai vế của bất đẳng thức cuối
cùng này khi n → +∞ , ta được )(lim)(lim 1nnn axf −= +∞→+∞→ hay
axf ≥)( . Do đó x ∈ C.
Vậy ta có các đẳng thức về tập hợp cần chứng minh trên đây.
- Bây giờ ta chứng minh (2) ⇔ (3).
Thật vậy, giả sử ta có (2), khi đó với mọi a ∈ ℜ và mọi n ta có nC ∈ M
. Mà M là σ - đại số nên D ∈ M . Vậy (3) được thoả mãn.
Ngược lại, giả sử ta có (3). Khi đó với mọi a ∈ ℜ và mọi n ta có nD ∈
M . Mà M là σ - đại số nên C ∈ M . Vậy (2) được thoả mãn.
Định lý chứng minh xong.
Hệ quả
1º Nếu f đo được trên A ∈ M và Β ⊂ Α , B ∈ M thì f đo được trên Β .
Chứng minh.
Với ℜ∈∀a ta có
( ){ } ( ){ }/ /x f x a x f x a∈Β < = Β∩ ∈Α < ∈M
2º f đo được trên 1Α , 2Α , … và f xác định trên
1
n
n
∞
=
Α = ΑU thì f đo được
trên Α .
Chứng minh.
Với ℜ∈∀a ta có
( ){ } ( ) ( ){ }
1 1
/ / /n n
n n
x f x a x f x a x f x a
∞ ∞
= =
⎧ ⎫∈Α < = ∈ Α < = ∈Α < ∈⎨ ⎬⎩ ⎭U U M
do M là δ - đại số.
4. Các tính chất của hàm đo được
1º Nếu f đo được trên Α và c = const ∈ ℜ thì cf đo được trên Α .
2º Nếu f , g đo được và hữu hạn trên Α thì f g+ , fg đo được trên Α .
3º Nếu f đo được trên Α , 0α > thì f α đo được trên Α .
4º Nếu ( ) 0,f x x≠ ∀ ∈Α và f đo được trên Α thì 1
f
đo được trên Α .
5º Nếu f , g đo được trên Α thì ( )max ,f g , ( )min ,f g đo được trên Α .
6º Nếu { }nf là dãy hàm đo được trên Α thì sup n
n
f , inf nn f , lim sup nn f→∞ ,
lim inf nn f→∞ đo được trên Α .
7º Nếu { }nf hội tụ trên Α , nf đo được trên Α thì lim nn f→∞ đo được trên Α .
8º Nếu f , g đo được trên Α thì các tập hợp ( ) ( ){ }/x f x g x∈Α < ,
( ) ( ){ }/x f x g x∈Α ≤ , ( ) ( ){ }/x f x g x∈Α = đều thuộc M .
9º Nếu f đo được trên Α thì các hàm số
( ) ( ) ( )( ) ( ){ }
, 0
max ,0
0, 0
f x khi f x
f x f x
khi f x
+ ≥⎧= =⎨ <⎩
và
( ) ( )( ) ( ) ( ){ }
0, 0
max ,0
, 0
khi f x
f x f x
f x khi f x
− ≥⎧= = −⎨− <⎩
là những hàm số đo được trên Α .
5. Hàm đặc trưng của tập hợp
Định nghĩa 2. Cho Α ⊂ Χ . Hàm số ℜ→Χ:Aχ xác định bởi
( ) 1,
0,
neu x
x
neu x
χΑ ∈Α⎧= ⎨ ∉Α⎩
được gọi là hàm số đặc trưng của Α (trên Χ ).
Tương tự ta có khái niệm hàm đặc trưng của tập hợp E trên A.
Ví dụ 6. Hàm số Direchle: D: ℜ→ℜ xác định bởi
⎩⎨
⎧
ℜ∈
∈=
Qxkhi
Qxkhi
xD
\0
1
)(
là hàm đặc trưng của Q trên ℜ .
Ta xét tính chất đo được của hàm đặc trưng.
Định lý 2. Hàm đặc trưng Eχ của tập hợp Ε ⊂ Α là đo được trên Α khi và
chỉ khi E ∈ M.
Chứng minh.
Với ℜ∈∀a ta có
( ){ }
, 1
: \ , 0 1
, 0
E
neu a
x x a neu a
neu a
χ
Α >⎧⎪∈Α < = Α Ε < ≤⎨⎪ ∅ ≤⎩
- Nếu E ∈ M thì A \ E ∈ M , do đó Eχ đo được trên Α .
- Nếu E ∉ M thì A \ E ∉ M , do đó Eχ không đo được trên Α .
6. Hàm đơn giản
Định nghĩa 3. Hàm số [ ]: 0;S Χ→ +∞ xác định trên Χ và chỉ nhận một
số hữu hạn các giá trị hữu hạn không âm được gọi là hàm số đơn giản trên Χ .
Tương tự ta có khái niệm hàm đơn giản trên tập hợp Α ⊂ Χ .
Ví dụ 7. Hàm số Direchle trên đây là hàm số đơn giản trên ℜ vì nó chỉ nhận
hai giá trị hữu hạn không âm là 0 và 1.
Ví dụ 8. Xét hàm số
⎪⎩
⎪⎨
⎧ ∈
=
)7,4(4
]4,3[2
)3,1[1
)(
khi
khi
xkhi
xf
Đây là hàm đơn giản trên [1, 7).
Nhận xét
Cho hàm đơn giản [ ]: 0;S Χ→ +∞ và 1α , 2α , …, nα là các giá trị khác
nhau đôi một của S .
Đặt ( ){ }: , 1,k kx S x k nαΧ = ∈Χ = = .
Thế thì các kΧ rời nhau,
1
k
k
∞
=
Χ = ΧU và ( ) ( )
1
,
k
n
k
k
S x x xα χΧ
=
= ∀ ∈Χ∑ .
Ví dụ 9. Xét hàm đơn giản ở ví dụ 8.
Đặt 1Α = [1, 3), 2A = [3, 4], 3A = (4, 7), 1α = 1, 2α = 2,
3α = 4. Khi đó các tập hợp này rời nhau và
)()()()(
321 321
xxxxf AAA χαχαχα ++= với mọi x ∈ [1, 7).
Xét tính chất của hàm đơn giản.
Cho ( ),Χ M - không gian đo được, A ∈ M.
Định lý 3. Cho S là hàm đơn giản trên Α
( ) ( )
1
k
n
k
k
S x xα χΑ
=
=∑ , AAn
k
k =
=
U
1
, kΑ rời nhau, kα khác nhau.
Khi đó S đo được trên Α khi và chỉ khi mọi kA ∈ M.
Chứng minh.
- Nếu S đo được trên Α thì
( ){ }: 1,k kx S x k nα∈Α = = Α ∈ =M ,
- Nếu 1Α , …, kA ∈ M thì theo định lý 1 mọi hàm đặc trưng kχΑ đo được
trên Α . Khi đó hàm ( )S x đo được trên Α (vì là tổng, tích các hàm hữu hạn
đo được).
7. Cấu trúc của hàm đo được
Định lý 4. Mọi hàm số đo được không âm trên Α đều là giới hạn của một dãy
đơn điệu tăng các hàm đơn giản đo được trên Α .
Chứng minh.
Giả sử f là hàm đo được không âm trên Α .
Đặt
( )
( )
( )
,
1 1, , 1, 2,..., 2
2 2 2
n n
n n n
n khi f x n
S x m m mkhi f x m n
≥⎧⎪= ⎨ − − ≤ < =⎪⎩
thì ( )nS x là dãy đơn điệu tăng (theo n ) các hàm đơn giản đo được trên Α .
Ta chứng minh ( ) ( )lim ,nn S x f x x→∞ = ∀ ∈Α .
Thật vậy,
- Nếu ( )f x < +∞ thì với n đủ lớn ta có ( )f x n< .
Do đó với n∀ đủ lớn tồn tại số tự nhiên { }1,2,..., 2nm n∈ sao cho
( )1
2 2n n
m mf x− ≤ < . Vì ( ) 1
2n n
mS x −= nên ( ) ( ) 1
2n n
S x f x− < với n đủ
lớn.
- Nếu ( )f x = +∞ thì ( )nS x n= với n∀ .
Suy ra, ( ) ( )lim nn S x f x→∞ = +∞ = .
Vậy, ( ) ( )lim ,nn S x f x x→∞ = ∀ ∈Α trong cả hai trường hợp.
$5. SỰ HỘI TỤ HẦU KHẮP NƠI
1. Khái niệm hầu khắp nơi
Định nghĩa 1. Cho không gian độ đo (X, M, μ ) và A ∈ M . Ta nói một
tính chất ℑ nào đó xảy ra hầu khắp nơi trên tập hợp A nếu tồn tại một tập
hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) = 0 sao cho tính chất ℑ xảy ra tại mọi x ∈ A
\ B.
Nói một cách khác, các điểm x ∈ A mà tại đó tính chất ℑ không xảy
ra đều thuộc tập hợp có độ đo không.
Hiển nhiên, một tính chất xảy ra ( khắp nơi ) trên A thì xảy ra hầu khắp
nơi trên A.
Sau đây ta đưa ra một vài khái niệm cụ thể thường sử dụng.
Định nghĩa 2. Hai hàm số f, g cùng xác định trên tập hợp
A ∈ M được gọi là bằng nhau hầu khắp nơi trên A (hay tương
đương nhau trên A ) nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) = 0 sao
cho f(x) = g(x) với mọi x ∈ A \ B.
Khi đó ta ký hiệu f ~ g (trên A).
Ví dụ 1. Hàm số Dirichlet D(x) ~ 0 trên ℜ vì D(x) = 0 với mọi
x ∈ ℜ \ Q , trong đó Q ⊂ ℜ là tập đo được và có độ đo không.
Ví dụ 2. Hàm số
⎩⎨
⎧
=∞+
∈=
0
)1,0(
)(
1
xkhi
xkhi
xf x
tương đương với hàm số
⎩⎨
⎧
=
∈=
01
)1,0(
)(
1
xkhi
xkhi
xg x
trên [0, 1), vì f(x) = g(x) với mọi x ∈ [0, 1) \ B, trong đó
B = {0} là tập con của [0, 1), đo được và có độ đo không.
Ví dụ 3. Hàm số
⎩⎨
⎧
∈
∈=
Qxkhix
Qxkhix
xf
\],0[cos
],0[sin
)(
2
2
π
π I
tương đương với hàm số g(x) = cosx trên [0, 2
π
] .
Định nghĩa 3. Hàm số f được gọi là hữu hạn hầu khắp nơi trên tập hợp A ∈
M nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B)= 0 sao cho f(x) ∈ ℜ với mọi x ∈ A \ B.
Ví dụ 4. Hàm số f(x) được cho ở ví dụ 2 hữu hạn hầu khắp nơi trên [0, 1).
Định nghĩa 4. Hàm số f được gọi là xác định hầu khắp nơi trên tập hợp A ∈
M nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) = 0 sao cho f xác định trên A \ B.
Ví dụ 5. Hàm số sơ cấp xxf 1)( = xác định hầu khắp nơi trên ℜ .
Định nghĩa 5. Dãy hàm số { }nf được gọi là hội tụ hầu khắp nơi về hàm
số f trên tập hợp A ∈ M nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) =
0 sao cho )()(lim xfxf nn =+∞→
với mọi x ∈ A \ B.
Ví dụ 6. Dãy hàm số { }nf xác định bởi
n
n
xx
xxx
n xf 2
2
4
sin3)( +−
−+=
hội tụ hầu khắp nơi về hàm số x
xxxf −+= 4 32)( trên [-1, 1].
2. Sự hội tụ hầu khắp nơi
Định lý 1. Cho không gian độ đo (X, M, μ ) và A ∈ M .
Khi đó
(i) Nếu f ~ g (trên A) và { }nf hội tụ h.k.n về f trên A thì { }nf
hội tụ h.k.n về g trên A.
(ii) Nếu { }nf hội tụ h.k.n về f trên A và { }nf hội tụ h.k.n về g
trên A thì f ~ g (trên A).
Chứng minh.
(i) Vì f ~ g (trên A) nên tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) =
0 sao cho f(x) = g(x) với mọi x ∈ A \ B.
Mặt khác, vì { }nf hội tụ h.k.n về f trên A nên tồn tại một tập hợp C ⊂ A ,
C ∈ M, μ (C) = 0 sao cho )()(lim xfxf nn =+∞→
với mọi x ∈ A \ C.
Khi đó (B U C) ⊂ A, B U C ∈ M, μ (B U C) = 0 và với mọi
x ∈ (A \ B) I ( A \ C) = A \ (B U C) ta có
)()()(lim xgxfxfnn ==+∞→
Vậy { }nf hội tụ h.k.n về g trên A.
(ii) Tương tự, do { }nf hội tụ h.k.n về f trên A nên tồn tại một tập hợp
B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) = 0 sao cho )()(lim xfxf nn =+∞→ với
mọi x ∈ A \ B.
Lại do { }nf hội tụ h.k.n về g trên A nên tồn tại một tập hợp C ⊂ A , C
∈ M, μ (C) = 0 sao cho )()(lim xgxfnn =+∞→ với mọi x ∈ A \ C.
Khi đó, theo tính chất duy nhất của giới hạn của dãy số, với mọi x ∈ (A
\ B) I ( A \ C) = A \ (B U C) ta phải có
)()()(lim xgxfxfnn ==+∞→ .
Mà (B U C) ⊂ A, B U C ∈ M, μ (B U C) = 0 nên f ~ g (trên
A).
Định lý được chứng minh.
Từ định lý suy ra rằng, nếu ta đồng nhất các hàm số tương đương thì
giới hạn của dãy hàm hội tụ hầu khắp nơi là duy nhất.
Định lý 2. (Egoroff) Giả sử { }nf là một dãy hàm đo được, hữu hạn
h.k.n, hội tụ h.k.n về hàm số f đo được, hữu hạn h.k.n trên một tập hợp
A có độ đo hữu hạn. Khi đó với mỗi ε > 0, tồn tại một tập hợp E đo
được, E ⊂ A sao cho μ (A \ E) < ε và dãy hàm { }nf hội tụ đều về
f trên E.
Ý nghĩa: Định lý Egoroff khẳng định rằng mọi sự hội tụ có thể biến thành hội
tụ đều sau khi bỏ đi một tập hợp có độ đo bé tuỳ ý.
Mối liên hệ giữa hàm đo được và hàm liên tục trên ℜ
- Nếu A là tập đo được theo nghĩa Lebesgue trên ℜ và hàm số f :
ℜ→A là hàm liên tục trên A thì f đo được (L) trên A.
Thật vậy, nếu a ∈ ℜ là một số thực bất kỳ thì vì f liên tục trên A nên
tập hợp
B = { x ∈ A : f(x) < a } = 1−f (-∞ , a)
là một tập mở trong A.
Mặt khác, do A là không gian con của ℜ nên B = A I G , với G là
một tập mở trong ℜ . Suy ra B đo được theo nghĩa Lebesgue trên ℜ . Vậy f đo
được (L) trên A.
- Ngược lại, một hàm số đo được (L) trên tập hợp A⊂ ℜ chưa chắc là
hàm liên tục trên A.
Tuy nhiên định lý dưới đây sẽ cho ta thấy một hàm đo được có thể trở thành
hàm liên tục nếu bỏ qua một tập hợp có độ đo bé tuỳ ý.
Định lý 3. (Lusin) Giả sử
f là một hàm số hữu hạn xác định trên tập hợp A⊂ ℜ ;
A là tập đo được theo nghĩa Lebesgue và có độ đo hữu hạn.
Khi đó
f đo được (L) trên A khi và chỉ khi với mọi số ε > 0,
tồn tại một tập hợp đóng F ⊂ A sao cho μ (A \ F) < ε
và f liên tục trên F.
$6. SỰ HỘI TỤ THEO ĐỘ ĐO
3. Khái niệm
Định nghĩa 1. Giả sử ( ), μΧ M , là không gian độ đo, Α∈M và f , 1f ,
2f , … là những hàm đo được hữu hạn hầu khắp nơi trên A. Dãy { }nf được
gọi là hội tụ theo độ đo đến f và ký hiệu nf f
μ⎯⎯→ trên A, nếu với
0ε∀ > ta đều có
( ) ( ){ }( )lim : 0nn x f x f xμ ε→∞ ∈Α − ≥ = .
Nói cách khác, với 00 0 nε δ∀ > ∀ > ∃ ∈ sao cho
( ) ( ){ }( )0: : nn n n x f x f xμ ε δ∀ ∈ > ⇒ ∈Α − ≥ <