Hình ảnh tổn thương dạng nang trong ống sống

U tủy sống tạo nang Astrocytoma và ependymoma là hai u phổ biến tủy sống và chiếm đến 70%. Vài u khác thỉnh thoảng gặp như hemangioblastomas (Kết hợp HC Von-Hippel Lindau gần 30% trường), meningioma, paraganglioma và metastases. Có 3 đặc trưng thường thấy u nội tủy: Lớn tủy khu trú, xuất hiện tín hiệu cao trên T2W và bắt thuốc Gd Hình ảnh phổ biến khác: U xuất hiện dạng nang (20-40%) Rỗng tủy kết quả từ bài tiết dịch từ u hoặc dãn ống nội tủy do tắc dòng chảy DNT U nang đặc trưng bắt thuốc viền, ngược lại nang phản ứng lành tính và lấp bởi DNT không bắt thuốc Vị trí và bờ có thể phân biệt các u trong tủy Astrocytoma xu hướng xuất hiện vùng tủy trên và lệch tâm Ependymoma phổ biến vùng tủy dưới và trung tâm Ependymoma bờ rõ hơn astrocytoma và phẫu thuật cắt hoàn toàn Astrocytoma thâm nhiễm và giới han không rõ nên cắt không triệt để Hemangioblastoma ở bề mặt dưới màng mềm, u trong tủy bắt thuốc Gd rất mạnh, ở bề mặt phía sau tủy, nang thường kết hợp và thương thấy rỗng tủy không có bắt thuốc thành cạnh u. có tín hiệu mạch máu ngoằn ngoèo dể nhầm AVM

ppt41 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hình ảnh tổn thương dạng nang trong ống sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Hình ảnh tổn thương dạng nang trong ống sốngBs. Lê Văn DũngKhoa CĐHA_ Bv Chợ Rẫy*Nhiều loại nang khác nhau gây bệnh lý rễ và tủyBẩm sinh hoặc mắc phảiTrong màng cứng hoặc ngoài màng cứngMRI phải là lựa chọn*Các tổn thương dạng nangNang ngoài màng cứngNang nhện ngoài màng cứngNang quanh rễ thần kinh CS (Tarlov cysts)Túi màng não tủy tự phát dọc rễ thần kinh CS và thoát vị màng não tủy trong xương cùng kínGiả thoát vị màng tủy sau chấn thươngNang hoạt dịchKhác: dãn màng cứng (B.lý mô liên kết), nang xương phình mạch, nang sán, Nang trong màng cứngTúi và nang màng nhện trong màng cứngNang bì và nang thượng bì Nang ruột thần kinh Khác: U tạo nang, não thất V, ứ dịch trong tủy...*A, Nang ngoài màng cứng B, Nang trong màng cứng ngoài tủy C, Nang trong tủy *Nang màng nhệnCó thể dị dạng hoặc mắc phải: Ngoài màng cứng: Do khuyết màng cứng dò dịch não tủy Trong màng cứng: dị dạng hoặc chấn thương, nhiễm trùng hoặc can thiệp. Phân loại của Nabors:Loại I: Nang nhện ngoài màng cứng không có rễ TK IA vùng cổ, ngực và thắt lưng IB trong xương cùng (thoái vị màng não tủy túi cùng)Loại II: Nang nhện ngoài màng cứng có rễ thần kinh (nang Tarlov hoặc túi rễ thần kinh ống sống)Loại III: Nang nhện trong màng cứng MRI: Tín hiệu như DNT và không bắt thuốc*Loại IA Thoát vị màng nhện do khuyết màng cứng tự phát hoặc chấn thương Người trẻ Xuất hiện co cứng cơ và rối loạn cảm giácLoại IB Thoát vị màng nhện do khuyết màng cứng tự phát hoặc chấn thương trong xương cùngNang màng nhện dạng túi Người lớnNang ở thắt lưng  đau lưng thấpMột ít trường hợp lan vào trong xương vùng ngực,thắt lưng và trước xương cùng *Nang màng nhện ngoài màng cứng (1A)* Nang màng nhện loại IA không đặc trưng gây mòn xương và chèn tủy sống *Nang màng nhện ngoài màng cứng không đặc trưng loại IB kèm khối nang trước xương cùng lan từ trong sống và lỗ liên hợp*Nang màng não tủy trong xương cùng (1B)Không thấy cấu trúc thần kinh trong khối nang thoát vịThoát vị màng não tủy qua khuyết xương CS (không có các cấu trúc thần kinh bên trong)*Nam 49 tuổi, 1BTúi nang màng nhện lớn ngoài màng cứng không có mô thần kinh *Nang màng tủy màng cứng (loại 1B, thoát vị màng tủy xương cùng) ở nam 51 tuổi * Loại II (Túi quanh rễ TK hoặc nang Tarlov)Nang màng nhện ngoài màng cứng chứa rễ thần kinh ở vách và trong nangXuất hiện mọi nơi trong ống sống và có thể nhiều nang và tồn tại cùng những loại khácThường không triệu chứng ( lớn 2 cm có triệu chứng)Mòn xương lỗ liên hợp và ống sống là phổ biến*Nang Tarlov*Nang Tarlov*Giả thoát vị màng não tủy sau chấn thương Tổn thương có kéo nhiều sau chấn thương Tổn thương đám rối cánh tay hoặc khúc nối cổ ngực,Rách màng cứng và màng nhện Thoát dịch não tủy  giả thoát vị màng tủyTrong dạng nặng Đứt rễ thần kinh và mất liên tục với tủy sống Giả thoát vị với trống rễ thần kinh Trong dạng nhẹDãn sợi thần kinh còn nối với tủy sống và có thể thon dài Xuất huyết khu trú và sưng tủy trong tổn thương nhiều Có thể xuất hiện ở ngực và TLMR là hình ảnh lựa chọn *Giả thoát vị màng tủy sau tai nạn mô tô ở nam 56 tuổi *Giả thoát vị màng tủy 10 ngày sau chấn thương CS*Nang bao hoạt dịchNang hoạt dịch của mấu khớp thường kết hợp bệnh lý thoái hóa CS và thông với bề mặt khớp Phổ biến tầng L4-L5 và L5-S1. Chèn ép bao rễ, tủy, rễ TK và góp phần làm hẹp ống sốngMRI:Nang nằm ngoài màng cứng từ mấu khớp lồi vào trung tâm ống sốngThường đồng hoặc cao nhẹ hơn DNT trên T1 và tăng trên T2W Viền ngoại biên giảm trên T2W là phổ biến (Vôi hóa hoặc xuất huyết trong bờ nang)Thành ngoại biên của nang bắt thuốc *Nang hoạt dịch tầng L5-S1 *Nữ 57 đau lưng liên tục 6 tháng*Dãn màng cứng Kinh điển dãn màng cứng Thường kết hợp bệnh mô liên kết [HC Marfan syndrome (Gần78% bệnh được chẩn đoán bệnh này), neurofibromatosis loại I và HC Ehlers-Danlos ]Thường gặp thắt lưng cùng Thứ phát sức ép DNT trong màng cứng suy yếu vì bệnh lý mô liên kếtMòn thân sống, cuống, mảnh sống, thoát vị màng cứngChẩn đoán trên CT và MRI Dãn màng cứng cũng xuất hiện ở bệnh homocystin niệu và viêm đốt sống dính khớp *Hc chùm đuôi ngựa trong bệnh lý viêm đốt sống dính khớp mạn (dãn bao màng cứng)*Dãn lan tỏa màng cứng ở trẻ 11 tuổi nam với bệnh Marfan Mòn thân sống và rộng liên hợp (Phân biệt với nang túi màng nhện, nang Tarlov)*Type III: Nang nhện trong màng cứngPhổ biến của nang màng nhện Thường ở vị trí sau của vùng ngực ở người trẻ và vùng thắt lưng cùng ở lớn tuổi Tủy sống bị chèn ép ra trước. Tín hiệu như dịch não tủy*Loại III*Nang màng nhện thứ phát Chấn thường (Rách), xuất huyết, nhiễm trùng (dính), phẩu thuật, chọc dò,..Có thể có nhiều ổ chèn ép tủy và rễ *Nang thần kinh ruột Dị dạng bẩm sinh, rất hiếm chiếm khoảng 0.3- 0.5% u tủy sốngNang có lót lớp biểu mô trụKết hợp bất thường Cs # 50% Vị trí Thường ổ CS cổ phía trước hoặc trước-bênNgực và TL-cùng ít gặpMRI:Đồng hoặc tăng nhẹ trên cả T1 và T2 Thành phần protein cao  đồng nhất cao trên T1 và T2*10 tuổi đau cổ và vai (Nang thần kinh ruột)Dị dạng Klippel Feil CS cổ với dính nhiều ĐSU nang trong màng cứng ngoài tủy* Nang thượng bì Nang không phổ biến chiếm khoảng 0,5-1% u CS và chiếm 10% u trong ống sống ở trẻ em U dạng nang được lót bởi tế bào nội mô hình vảy. Thường ngoài tủy (hiếm trong tủy). Dị dạng hoặc mắc phảiNam > NữMRITổn thương giới hạn tốtKhông có phù xung quanhTín hiệu đặc trưng:T1 và T2 : như DNTFLAIR : tăng so với DNT T1 C+ (Gd) : Không bắt thuốc hoặc viền bao mỏngDWI : Sáng (Giảm ADC ) Tín hiệu có thể đồng nhất hoặc hỗn hợp tủy theo thành phần nước, lipid và protein*epidermoid*Nang bì Tổn thương di dạng bởi một hoặc nhiều ngăn dạng nang lót bởi tế bào vảy chứa những thành phần phụ của da (tóc, tuyến bả, tuyến mồ hôi) 40% trong tủy và 60% ngoài tủy Người trẻ (< 20 tuổi)MRIHỗn hợp hoặc đồng nhất:T1 : Giảm hoặc tăngGiảm: thành phần nướcTăng: Do xuất hiện bài tiết mỡ của tuyến bảFLAIR : Tăng so với DNTT1 C+ (Gd) : Không bắt thuốc hoặc bắt viềnDWI : ít giống xuất hiện tăng như trong epidermoid Vỡ  tín hiệu tăng T1 trong khoang nhện*Vỡ u bì trong ống sống gây viêm màng não tủy*Não thất V Khoang nhỏ (2-4 mm, hiếm <2cm) lót màng nội tủy chứa DNT ở bên trong nón tủy Do tồn tại từ trong quá trình phát triển bào thai*Ứ dịch trong tủyDãn ống nội tủy lấp dịch trong ống nội tủy (khoang lót tế bào nột tủy)Rỗng tủy với một hoặc nhiều khoang cạnh cạnh bên ống nội tủy (khoang lót tế bào thần kinh đệm)Trong thực hành có thể không phân biệt dãn ống nội tủy với rỗng tủyDãn ống trung tâm trong dị dạng Chiari I*U tủy sống tạo nangAstrocytoma và ependymoma là hai u phổ biến tủy sống và chiếm đến 70%.Vài u khác thỉnh thoảng gặp như hemangioblastomas (Kết hợp HC Von-Hippel Lindau gần 30% trường), meningioma, paraganglioma và metastases. Có 3 đặc trưng thường thấy u nội tủy: Lớn tủy khu trú, xuất hiện tín hiệu cao trên T2W và bắt thuốc Gd Hình ảnh phổ biến khác:U xuất hiện dạng nang (20-40%) Rỗng tủy kết quả từ bài tiết dịch từ u hoặc dãn ống nội tủy do tắc dòng chảy DNTU nang đặc trưng bắt thuốc viền, ngược lại nang phản ứng lành tính và lấp bởi DNT không bắt thuốcVị trí và bờ có thể phân biệt các u trong tủyAstrocytoma xu hướng xuất hiện vùng tủy trên và lệch tâmEpendymoma phổ biến vùng tủy dưới và trung tâmEpendymoma bờ rõ hơn astrocytoma và phẫu thuật cắt hoàn toàn Astrocytoma thâm nhiễm và giới han không rõ nên cắt không triệt để Hemangioblastoma ở bề mặt dưới màng mềm, u trong tủy bắt thuốc Gd rất mạnh, ở bề mặt phía sau tủy, nang thường kết hợp và thương thấy rỗng tủy không có bắt thuốc thành cạnh u. có tín hiệu mạch máu ngoằn ngoèo dể nhầm AVM* Nữ 24 tuổi yếu chân, tiểu không tự chủ U vùng cổ ngựcRỗng tủyU bắt thuốc ở lệch tâm Astrocytoma.*U nhú nhầy màng nội tủy ở nam 14 tuổi đau lưng Nang không bắt thuốc nằm giữa hai phần đặc của u*Hemangioblastoma (Von Hippel-Lindau syndrome). Nữ 30 tuổi với yếu chi dưới và đau lưng Nhiều nang trong u (bắt Gd mạnh ở nốt thành) (ở bệnh nhân này cũng có nhiều nang thận và tụy)*Tài liệu tham khảoNoujaim, Samir E.; Moreng, Kate L.; Noujaim, Daniel L. Cystic Lesions in Spinal Imaging: A Pictorial Review and Classification, neurographics, Volume 3, Number 1, March 2013 , pp. 14-27(14)Anil Khosla and Franz J. Wippold. CT Myelography and MR Imaging of Extramedullary Cysts of the Spinal Canal in Adult and Pediatric Patients. American Journal of Roentgenology. 2002;178:201-207 *Xin cám ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptspinal_cysts_mri_report_0017.ppt
Tài liệu liên quan