Hệ thống viễn thông Telecommunication Network Systems
Cung cấp dịch vụ Trong suốt đối với tốc độ truyền dẫn bit Giám sát chất lượng truyền dẫn Chuyển đổi bước sóng Ghép kênh và hợp nhóm tín hiệu (grooming)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống viễn thông Telecommunication Network Systems, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ thống viễn thông
Telecommunication Network Systems
Giảng viên: Hoàng Trọng Minh
Email: Hoangtrongminh@ptit.edu.vn
Hoangtrongminh@yahoo.com
Webpage: hoangtrongminh.info
Bài giảng môn học
Nội dung môn học
Mục tiêu:Cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng
của hệ thống truyền thông hiện nay. Kiến trúc và các giải
pháp hướng tới mạng NGN, các giải pháp công nghệ mạng
viễn thông tiên tiến đang được triển khai và ứng dụng.
Nội dung môn học
Chương 2: Giải pháp chuyển mạch mềm
2.1 Mô hình kiến trúc
2.2 Các thành phần của chuyển mạch mềm
2.3 Các giao thức báo hiệu của chuyển mạch mềm
2.4 Kết luận chương
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1 Động lực và xu hướng phát triển mạng NGN
1.2 Các công nghệ nền tảng cho mạng NGN
1.3 Các tổ chức và hướng phát triển NGN
1.4 Kết luận chương
Nội dung môn học
Chương 4: Các giải pháp công nghệ tiên tiến
4.1 Giải pháp SONET/SDH NGN
4.2 Giải pháp mạng PON
4.3 Giải pháp ghép kênh theo bước sóng WDM
4.4 Xu hướng và mô hình tích hợp IP/WDM
Chương 3: Phân hệ đa phương tiện IP
3.1 Giới thiệu chung
3.2 Mô hình kiến trúc tổng quan của IMS
3.3 Ưu và nhược điểm của IMS
3.4 Kiến trúc hệ thống IMS
3.5 Kết luận chương
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Hạ tầng thông tin và truyền thông dựa trên hai phương thức: TDM và Packet
Xu hướng phát triển dịch vụ trên nền gói gia tăng lớn.
- Cứng nhắc trong việc phân bổ băng thông;
- Khó khăn trong việc tổ hợp mạng;
- Khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ mới;
- Đầu tư cho mạng PSTN lớn;
- Giới hạn trong phát triển mạng;
- Không đáp ứng được sự tăng trưởng nhanh của các dịch vụ dữ liệu.
Nhược điểm của hạ tầng PSTN
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Khuyến nghị Y.2001 của ITU-T chỉ rõ: Mạng thế hệ sau (NGN) là
mạng chuyển mạch gói có khả năng cung cấp các dịch vụ viễn
thông và tạo ra ứng dụng băng thông rộng, các công nghệ truyền tải
đảm bảo chất lượng dịch vụ và trong đó các chức năng dịch vụ độc
lập với các công nghệ truyền tải liên quan. Nó cho phép truy nhập
không giới hạn tới mạng và là môi trường cạnh tranh giữa các nhà
cung cấp dịch vụ trên các kiểu dịch vụ cung cấp. Nó hỗ trợ tính di
động toàn cầu cho các dịch vụ cung cấp tới người sử dụng sao cho
đồng nhất và đảm bảo.
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
NGN là mạng
- Có hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ chuyển mạch gói;
- Triển khai các dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng;
- Đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di động;
- Các hệ thống hỗ trợ có khả năng mềm dẻo, cho phép khách hàng sử
dụng nhiều loại hình dịch vụ mà chỉ cần một nhà cung cấp.
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Mạng hiện tại tồn tại 1 cách riêng lẻ, ứng với mỗi loại dịch vụ thông
tin lại có ít nhất 1 loại mạng viễn thông riêng biệt để phục vụ dịch vụ
đó:
• Mạng điện thoại cố định
• Mạng điện thoại di động
• Mạng truyền số liệu
Sử dụng 2 kỹ thuật chuyển mạch chính:
• Chuyển mạch kênh
• Chuyển mạch gói
Trong các hệ thống kiến trúc tổng đài vẫn là đơn khối
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
NB wireline LEX
RSU
MSC
BSC
GSM
SSP
SSP
SCP
Serv
SCP
Serv
Circuit Backbone
BB wireline
SGSN
GGSN
NAS
AAA
DS
LAM
BAS
ATM
Switch
Packet Backbone @
Sự tồn tại riêng lẻ của các hệ thống viễn thông
Sự độc quyền của các nhà cung cấp
Khó khăn trong vấn đề quản lý mạng
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
NGN là mạng do dịch vụ thúc đẩy, vì vậy khi xem xét
đến động lực ra đời của NGN ta xem xét đến khía cạnh
sự thúc đẩy của dịch vụ:
Xuất phát từ nhu cầu dịch vụ của khách hàng
Xuất phát từ yêu cầu của các doanh nghiệp khai thác dịch vụ
viễn thông
Xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản lý
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Công nghệ chuyển mạch
Thay dần công nghệ chuyển mạch kênh bằng chuyển mạch gói
Công nghệ truyền dẫn
Truyền dẫn toàn quang ..
Công nghệ truy nhập
Truy nhập băng rộng vô tuyến, hữu tuyến với công nghệ xDSL, CDMA...
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Các yếu tố công nghệ để hỗ trợ phát triển NGN
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
12
NGN đáp ứng hiệu quả các nhu cầu
khác nhau
Chuyển mạch gói
Phân chia giữa các lớp mạng
Giao diện mở
=>Triển khai và thiết kế dịch vụ nhanh hơn
NB Radio
BB
Radio
BB wireline
Services Services Services
Mediation
Call control
Profile
Packet
transfer
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Internet
phone
NGN c4
VoIP
NGN c5
FMC
IMS Softswitch
/MGC C5
Softswitch
/MGC C4
SIP server/
H323GK
Name
HT điều khiển
Voice/
Chat
IP trunking
Current TDM svc
Multimedia svc
Fix+Mobile svc
(PTT, VCC..)
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
PSTN
WAN
router
`
`
Switch/hub
PBX PBX
`
`
DATA NETWORK
Voice NETWORK
Sự tách biệt dịch vụ thoại và số liệu
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
PSTN
WAN
router
`
`
Switch/hub
PBX PBX
`
`
DATA NETWORK
Voice NETWORK
VoIP gateway
VoIP gateway
Hội tụ thoại và số liệu, công nghệ VoIP
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Sự hội tụ giữa thoại và số liệu, cố định và di động trong NGN
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
PCS
IS-95A
IS-95B
CDMA2000
1X
1X EV-DO
1X EV-DV
WCDMA
IEEE802.11 IEEE802.11b
IEEE802.11a
IEEE802.11g
PSTN
Modem
ISDN
ADSL VDSL FTTH
Mạng hội tụ băng rộng
Toàn IP
Mạng không dây
Mạng di động
Mạng cố định
Trước đây Hiện tại Tương lai
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
SMS
Tải nhạc chuông
Di động
Người-Người
Người-Máy
Môi trường hội tụ
DAB/DVB
Thoại thấy hình
TV di động
VOD
Video streaming
Dịch vụ theo vị trí
Dịch vụ định vị
Điều khiển từ xa
Dịch vụ biểu cảm
Hội nghị truyền hình
Hướng thoại
H
ư
ớ
ng
th
oạ
i
Dữ liệu tốc độ thấp Multimedia Multimedia nhanh,
băng rộng
T
hô
ng
m
in
h
H
ư
ớ
ng
th
oạ
i
T
hô
ng
m
in
h
Xu hướng hội tụ các dịch vụ viễn thông (theo 3GPP)
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Mạng có cấu trúc đơn giản;
Đáp ứng nhu cầu cung cấp các loại hình dịch vụ viễn thông phong phú và đa
dạng;
Nâng cao hiệu quả sử dụng, chất lượng mạng lưới và giảm chi phí khai thác, bảo
dưỡng;
Dễ dàng tăng dung lượng, phát triển dịch vụ mới;
Có độ linh hoạt và tính sẵn sàng cao, năng lực tồn tại mạnh;
Tổ chức mạng dựa trên số lượng thuê bao theo vùng địa lý và nhu cầu phát triển
dịch vụ, không theo địa bàn hành chính mà theo vùng mạng hoặc vùng lưu lượng.
Nguyên tắc tổ chức mạng NGN
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Nền tảng là hệ thống mạng mở:
- Các khối chức năng của tổng đài truyền thống được chia thành các phần
tử mạng độc lập, các phần tử phân theo chức năng và phát triển một cách
độc lập.
- Giao diện và giao thức giữa các bộ phận phải dựa trên các tiêu chuẩn
tương ứng.
Là mạng dịch vụ thúc đẩy:
- Chia tách dịch vụ với điều khiển cuộc gọi;
- Chia tách cuộc gọi với truyền tải.
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Động lực và xu hướng phát triển lên NGN
Là mạng chuyển mạch gói, giao thức thống nhất:
- Các mạng thông tin tích hợp trong một mạng thống nhất dựa trên nền gói;
- IP trở thành giao thức vạn năng, làm cơ sở cho các mạng đa dịch vụ;
- NGN là nền tảng cho cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia (NII).
Là mạng có dung lượng và tính thích ứng cao, đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu:
- Có khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ đa phương tiện băng thông cao;
- Có khả năng thích ứng với các mạng đã tồn tại để tận dụng cơ sở hạ tầng mạng,
dịch vụ và khách hàng sẵn có.
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Các công nghệ nền tảng cho NGN
Truyền dẫn quang:
- Công nghệ SDH cho đường truyền tốc độ cao với khả năng bảo vệ của các mạch
vòng;
- Công nghệ WDM cho phép sử dụng độ rộng băng tần rất lớn của sợi quang, nâng
tốc độ truyền dẫn lên tới 10 Gb/s, 20 Gb/s, ...
- Một giải pháp hiện nay là hội tụ các lớp dữ liệu và quang trong mạng lõi.
Truyền dẫn vệ tinh:
- Thị trường thông tin vệ tinh phát triển mạnh trong những năm gần đây;
- Nhiều loại hình dịch vụ vệ tinh đang được phổ biến như: DTH tương tác, truy nhập
Internet, các dịch vụ băng rộng, HDTV, …
- Kết hợp các ưu điểm của CDMA, thông tin vệ tinh ngày càng phát triển, đặc biệt
trong lĩnh vực thông tin di động và cá nhân.
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Các công nghệ nền tảng cho NGN
Công nghệ truy nhập
- Duy trì nhiều loại hình mạng truy nhập vào một môi truyền dẫn chung:
+ Truy nhập quang,
+ Truy nhập vô tuyến,
+ Truy nhập cáp đồng sử dụng các công nghệ ADSL, HDSL, …
+ Truy nhập băng rộng.
- Tích cực phát triển và hoàn thiện để đem vào ứng dụng rộng rãi các công
nghệ truy nhập tiên tiến băng rộng, triển khai hệ thống di động 3G.
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o Các công nghệ nền tảng cho NGN
Công nghệ chuyển mạch
-IP,
- ATM,
- IP over ATM,
- MPLS,
- Optical Switching
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
C¸c chøc n¨ng trung gian
Giao diÖn
ch-¬ng
tr×nh øng
dông
Giao diÖn
ch-¬ng
tr×nh c¬
së
CÊu tróc
C¸c chøc n¨ng øng dông
C¸c chøc n¨ng c¬ së
Cung cÊp dÞch vô
xö lý vµ l-u tr ÷
th«ng tin ph©n t¸n
C¸c chøc
n¨ng
giao tiÕp
ng-êi – m¸y
C¸c chøc
n¨ng
xö lý vµ
l-u tr ÷
Chøc n¨ng
® iÒu khiÓn
Chøc n¨ng
truyÒn t¶i
Chøc n¨ng ® iÒu khiÓn
Chøc n¨ng truyÒn t¶i
Cung cÊp
dÞch vô
truyÒn th«ng
chung
TruyÒn th«ng
vµ nèi m¹ng
th«ng tin
Các chức năng GII và mối quan hệ giữa chúng
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
Mô hình tiến tới NGN từ các mạng hiện có
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
...
TCP/IP Video ATM
Multiservice
...
Voice
Líp
øng dông
Bé ® iÒu khiÓn
IP/MPLS
Bé ® iÒu khiÓn
Voice/SS7
Bé ® iÒu khiÓn
ATM/SVC
TDM FR
ChuyÓn m¹ch lai ghÐp
Líp
® iÒu khiÓn
Líp
chuyÓn
m¹ch
Líp thÝch
øng
C¸c giao thøc , giao diÖn , API b¸o hiÖu /IN tiªu chuÈn
Líp
qu¶n
lý
C¸c giao thøc ,
giao diÖn
më réng
C¸c giao diÖn logic vµ vËt lý tiªu chuÈn
Cấu trúc mạng chuyển mạch đa dịch vụ
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
UE
UE
BSS GERAN
RNC UTRAN SGSN
GGSN
P-CSCF I-CSCF S-CSCF
MGCF BGCF
MGW T-SGW
MRFC
MRFP
SLF
HSS
M¹ ng di ®éng kÕ thõa
Server øng dông
M¹ ng IMS ngoµi M¹ ng PSTN kÕ thõa
R-SGW
HLR
Cx Cx
ISC
MRF
Ms
Mr
Mi
Mg
Mj
MwMw
Mm
Mm
Mk
Mp
Dx
Mh
Sh
Gi
Gc
Gr
D÷ liÖu vµ b¸ o hiÖu
B¸ o hiÖu
Iu
Iu
Go
Kiến trúc IMS trong NGN
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
ETSI phân chia nghiên cứu cấu trúc mạng theo các lĩnh vực:
- Lớp truyền tải trên cơ sở công nghệ quang
- Mạng lõi dung lượng cao trên cơ sở công nghệ gói IP/ATM
- Điều khiển trên nền IP
- Dịch vụ và ứng dụng trên nền IP
- Quản lý trên cơ sở IT và IP
TISPAN
- Telecommunications and Internet converged Services and Protocols for Advanced
Networking;
- Tập trung vào phần hội tụ mạng cố định và Internet;
- Khởi phát một kế hoạch đơn giản để đáp ứng được những yêu cầu cấp thiết của thị
trường.
- Phát triển tính độc lập mạng truy nhập và xúc tiến FMC (Fixed Mobile Convergence).
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
Các đặc điểm chính:
- Đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ hỗ trợ bởi phân hệ IMS của 3GPP đến
người sử dụng băng rộng và những dịch vụ IMS lựa chọn cho các khách hàng
PSTN/ISDN kết nối đến NGN;
- Cung cấp phần lớn dịch vụ PSTN/ISDN hiện có của một nhà khai thác mạng đến
thiết bị và những giao diện kế thừa để hỗ trợ các kịch bản thay thế PSTN/ISDN;
- Mở rộng IMS của 3GPP để bao trùm các vùng mà 3GPP không phủ đến được,
đặc biệt là những dịch vụ như chặn cuộc gọi, cuộc gọi khẩn cấp, v.v.
- Mạng truy nhập được xem như là thành phần mạng giữa các thiết bị của khách
hàng, hỗ trợ những tương tác điều khiển dịch vụ;
- Hỗ trợ các mạng truy nhập băng rộng cố định hiện thời và mạng truy nhập kết nối
IP (IP-CAN).
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
Kiến trúc mạng NGN theo ETSI
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
o CÁC TỔ CHỨC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGN
Các đặc điểm chính:
- Phân hệ IMS nằm giữa và liên kết các lớp truyền tải (mạng truy nhập thông qua
phân hệ điều khiển tài nguyên và mạng lõi) và lớp dịch vụ.
- Kế thừa từ các mạng hiện có như PSTN, ISDN, Internet, PLMN, v.v.
- Xây dựng thêm các phân hệ và giao thức mới để bổ sung các loại hình dịch vụ,
cung cấp dịch vụ đa phương tiện và hội tụ mạng.
- Mạng truyền tải được gói hóa hoàn toàn với công nghệ IP.
- Các mạng riêng rẽ trước đây được kết hợp thành một mạng chung duy nhất, cho
phép nhà cung cấp có thể cung cấp tất cả các loại hình dịch vụ.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
Líp øng dông
Líp ®iÒu khiÓn
Líp truyÒn th«ng
Líp truy nhËp vµ truyÒn
dÉn
Giao diÖn më API
Giao diÖn më API
Giao diÖn më API
L
í
p
q
u
¶
n
lý
Kiến trúc phân lớp mạng
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
Kiến trúc mạng NGN
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
Phần truy nhập:
- Lớp truy nhập cung cấp các kết nối giữa thuê bao đầu cuối và mạng đường trục
qua cổng giao tiếp thích hợp.
- Cung cấp các truy nhập chuẩn và không chuẩn của thiết bị đầu cuối như: truy
nhập đa dịch vụ, điện thoại IP, máy tính PC, tổng đài PBX, …
- Với truy nhập vô tuyến: các hệ thống thông tin di động GSM hoặc CDMA, truy
nhập vô tuyến cố định, vệ tinh.
- Trong tương lại các hệ thống truy nhập không dây sẽ phát triển rất nhanh như truy
nhập hồng ngoại, bluetooth hay WLAN (802.11).
- Với truy nhập hữu tuyến: hiện nay cáp đồng và xDSL đang được sử dụng.
- Trong tương lai truyền dẫn quang DWDM, PON sẽ dần chiếm ưu thế, thị trường
của xDSL và modem sẽ dần thu nhỏ lại.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
Phần truyền tải:
- Tại lớp vật lý các công nghệ truyền dẫn quang như SDH, WDM hay DWDM sẽ
được sử dụng.
- Công nghệ ATM hay IP có thể được sử dụng trên mạng lõi để đảm bảo QoS.
- Các router được sử dụng ở biên mạng lõi khi lưu lượng lớn. Khi lưu lượng nhỏ
switch–router có thể đảm nhận luôn chức năng những bộ định tuyến này.
- Lớp truyền tải có khả năng hỗ trợ các mức QoS cho cùng một dịch vụ và cho các
dịch vụ khác nhau.
- Lớp ứng dụng đưa ra các yêu cầu về năng lực truyền tải và lớp truyền tải sẽ thực
hiện yêu cầu đó.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
Phần truyền tải:
- Tại lớp vật lý các công nghệ truyền dẫn quang như SDH, WDM hay DWDM sẽ
được sử dụng.
- Công nghệ ATM hay IP có thể được sử dụng trên mạng lõi để đảm bảo QoS.
- Các router được sử dụng ở biên mạng lõi khi lưu lượng lớn. Khi lưu lượng nhỏ
switch–router có thể đảm nhận luôn chức năng những bộ định tuyến này.
- Lớp truyền tải có khả năng hỗ trợ các mức QoS cho cùng một dịch vụ và cho các
dịch vụ khác nhau.
- Lớp ứng dụng đưa ra các yêu cầu về năng lực truyền tải và lớp truyền tải sẽ thực
hiện yêu cầu đó.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
Chức năng:
- Điều khiển kết nối để cung cấp các dịch vụ truyền thông từ đầu cuối đến đầu cuối với bất kỳ
loại giao thức báo hiệu nào.
- Quản lý và chăm sóc khách hàng.
Các thành phần:
- Thành phần chính là Softswitch, còn gọi là MGC hay Call Agent,
- Các thành phần như SG, MS, FS, AS để kết nối cuộc gọi hay quản lý địa chỉ IP.
Các đặc điểm:
- Nhờ giao diện mở nên có sự tách biệt giữa dịch vụ và truyền dẫn, cho phép dịch vụ mới
được đưa vào nhanh chóng và dễ dàng.
- Hiện nay lớp điều khiển vẫn rất phức tạp, khả năng tương thích giữa thiết bị của các hãng là
vấn đề cần quan tâm.
- Các giao thức, giao diện báo hiệu và điều khiển kết nối rất đa dạng, còn chưa được chuẩn
hoá và đang tiếp tục phát triển.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
- Gồm các nút thực thi dịch vụ (máy chủ dịch vụ), có chức năng cung cấp các ứng
dụng cho khách hàng thông qua lớp truyền tải.
- Các dịch vụ cung cấp có thể là dịch vụ mạng thông minh IN, dịch vụ trả tiền trước,
dịch vụ giá trị gia tăng Internet, v.v.
- Hệ thống ứng dụng và dịch vụ mạng liên kết với lớp điều khiển thông qua các giao
diện mở API. Nhờ giao diện mở mà nhà cung cấp có thể triển khai nhanh dịch vụ
trên mạng.
- Cung cấp các dịch vụ có băng thông khác nhau và ở nhiều mức độ.
- Một số dịch vụ thực hiện làm chủ việc điều khiển logic của chúng và truy nhập
trực tiếp tới lớp ứng dụng,
- Một số dịch vụ khác sẽ thực hiện điều khiển từ lớp điều khiển.
Lớp ứng dụng
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
Lớp quản lý
- Là một lớp đặc biệt, xuyên suốt các lớp từ kết nối cho đến ứng dụng.
- Tại lớp quản lý có thể khai thác hoặc xây dựng mạng quản lý viễn thông
TMN như một mạng riêng để theo dõi và điều phối các thành phần mạng
đang hoạt động.
- Các chức năng quản lý được chú trọng là quản lý mạng, quản lý dịch vụ
và quản lý kinh doanh.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
Mô hình chức năng thiết bị mạng NGN
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
Cổng phương tiện
(Media Gateway – MG)
Bộ điều khiển cổng phương tiện
(Media Gateway Controller – MGC)
Cổng báo hiệu
(Signalling Gateway – SG)
Máy chủ phương tiện
(Media Server – MS)
Máy chủ ứng dụng/đặc tính
(Application Server/Feature Server – AS/FS)
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
Vị trí của các phần tử trong mạng NGN
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
Chức năng:
- Là thiết bị chuyển đổi giao thức đóng khung và truyền tải từ loại mạng này sang
một loại mạng khác, thông thường là từ dạng chuyển mạch kênh sang dạng gói.
- Thực tế, nó chuyển đổi giữa dạng dữ liệu trong mạng IP (RTP/UDP/IP) với luồng
số truyền trong mạng chuyển mạch kênh (PCM, GSM).
- Việc chuyển đổi được điều khiển bằng Softswitch.
- MG thực hiện việc mã hoá, giải mã và nén dữ liệu. Các hoạt động này được thực
hiện bởi các bộ xử lý tín hiệu số DSP.
- Ngoài ra, MG còn tập hợp dữ liệu cho việc tính cước và chăm sóc khách hàng hay
phát hiện ngưỡng dữ liệu nếu yêu cầu.
- MG hỗ trợ các giao thức định tuyến chính như OSPF, IS-IS, BGP.
Cổng phương tiện – MG
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ Các loại cổng phương tiện - MG
MG trung kế (TG – Trunking Gateway):
- kết nối các chuyển mạch thuộc PSTN/ISDN tới phần lõi NGN;
MG truy nhập (AG – Access Gateway):
- kết nối giữa mạng lõi NGN với mạng truy nhập;
MG dân cư (RG – Residential Gateway):
- Kết nối mạng lõi NGN với mạng thuê bao nhà dân; .
MG truy nhập di động (WAG – Wireless Access Gateway):
- cho phép các khách hàng của mạng di động 3G kết nối tới NGN;
MG trung kế di động (WG – Wireless Gateway):
- cho phép mạng di động 3G kết nối tới NGN;
MG báo hiệu (SG – Signalling Gateway):
- chuyển đổi tín hiệu báo hiệu số 7 giữa mạng chuyển mạch kênh và mạng gói.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ Các yêu cầu kĩ thuật đối với MG
Cung cấp chất lượng thoại tốt:
- Đảm bảo độ trễ và tỉ lệ mất gói ở mức thấp.
- Hỗ trợ việc nén dữ liệu: MG cung cấp tập hợp các bộ mã hóa/giải mã thoại như
G.711, G.723.1, G.726, G.729, GSM.
- Cho phép lựa chọn các yêu cầu về chất lượng thoại và băng thông.
- Hỗ trợ khử tiếng vọng
- Có khả năng khử jitter nhằm cải thiện chất lượng thoại và đáp ứng nhu cầu của
người dùng.
- Hỗ trợ triệt các khoảng lặng trong đàm thoại và tạo nhiễu nền để giảm khối lượng
tải truyền trong mạng.
Tính linh hoạt:
- Cho phép nhà điều hành mạng mở rộng mạng khi cần thiết.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ Các yêu cầu kĩ thuật đối với MG
Tính mở:
- Cho phép kết nối với các phần tử mạng khác như MGC, sử dụng các giao thức
như MGCP, Megaco/H.248 hay SIP.
- Việc sử dụng các giao thức chuẩn cho phép nhà điều hành ít phụ thuộc nhất vào
các nhà cung cấp và thuận tiện trong việc thay thế các phần tử mạng;
- Hiện nay các thiết bị MG hỗ trợ IPv4, nhưng chúng có thể được phát triển để hỗ
trợ IPv6 là chuẩn trong tương lai.
Tính bảo mật:
- Hỗ trợ nhận thực và bảo mật, sử dụng các giao thức như PAP, CHAP hay IPSec.
Độ tin cậy:
- Là một yêu cầu quan trọng, không thể thiếu đối với các thiết bị MG.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
Chức năng:
- Là thành phần chính của hệ thống Softswitch, đưa ra các quy luật xử lý cuộc gọi;
- Thực hiện việc định tuyến và đánh số, báo hiệu, thu thập dữ liệu lưu lượng, bảo
dưỡng hệ thống, điều khiển quá tải, ghi số liệu cước;
- Điều khiển mạng, cung cấp các dịch vụ mạng thông minh và dịch vụ mạng IP.
- Kết hợp cùng MG, SG và các thành phần khác như MS, FS, AS để kết nối cuộc
gọi hay quản lý địa chỉ IP.
- Giao tiếp với hệ thống OS và BSS.
Bộ điều khiển cổng phương tiện – MGC
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ Bộ điều khiển cổng phương tiện – MGC
Các đặc điểm:
- MGC là cầu nối giữa các mạng có đặc tính khác nhau, chịu trách nhiệm quản lý lưu lượng
thoại và dữ liệu qua các mạng này.
- MGC còn được gọi là Call Agent do chức năng điều khiển các bản tin. Call Agent cung cấp
một giao diện phù hợp với AS để điều khiển dịch vụ và chính sách.
- Các Call Agent phối hợp hoạt động với nhau để thực hiện cuộc gọi. Truyền thông giữa chúng
được thực hiện bởi các giao thức chuẩn như BICC hay SIP-T.
- Ngoài ra, Call Agent cũng cho phép đầu cuối IP kết nối trực tiếp sử dụng các giao thức như
SIP hay H.323.
- Yêu cầu cơ bản đối với MGC là tính mở: cho phép sử dụng các giao thức chuẩn và giao diện
lập trình ứng dụng mở, đảm bảo tính độc lập của nhà cung cấp đối với sự phát triển dịch vụ và
cho phép sử dụng dịch vụ ba bên.
- Hiện nay các giao thức chuẩn và giao diện lập trình ứng dụng chưa đủ hoàn thiện để đảm
bảo tương thích hoàn toàn.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
CO
Switch
CO
Switch
Signalling
Gateway
Call
Agent
Call
Agent
Residential
Gateway
Vai trò và vị trí của Call Agent trong mô hình mạng thế hệ mới
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
Các đặc điểm:
- Nhiệm vụ của SG là xử lý thông tin báo hiệu, tạo ra chiếc cầu nối giữa mạng báo
hiệu SS7 với mạng IP dưới sự điều khiển của MGC;
- Cung cấp việc liên kết báo hiệu giữa mạng TDM và mạng gói, SG làm cho MGC
giống như một nút SS7 trong mạng báo hiệu SS7.
- Giao thức SIGTRAN được sử dụng một cách hiệu quả để đảm bảo tính thời gian
thực và tin cậy.
- Với thoại và báo hiệu được nhận trên cùng một kênh, chức năng SG thường
được tích hợp trên MG.
- Với ISUP “quasi-associated” (sử dụng STP) thì SG là thiết bị độc lập.
Cổng báo hiệu – SG
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
Các chức năng:
- Là thành phần lựa chọn, được sử dụng để xử lý các thông tin đặc biệt.
- Cung cấp chức năng tương tác giữa người gọi và ứng dụng thông qua thiết bị viễn thông (trả
lời cuộc gọi, phát thông báo, đọc thư, cung cấp lệnh thoại, v.v.)
- Chức năng MS có thể được tích hợp trong Softswitch hoặc để ở MG. Các chức năng có thể
là bắt buộc hoặc lựa chọn.
- Có hai nhóm chức năng chính là:
+ Tài nguyên phương tiện (tách tone, tổng hợp thoại, nhận dạng tiếng nói, ...)
+ Điều khiển phương tiện (nhắc, ghi bản tin, ...)
Các đặc điểm:
- MS phân phát dịch vụ thoại và video trên mạng gói như cầu hội nghị, thông báo (do MG gửi),
IN và một số tương tác người dùng.
- MS là thiết bị được điều khiển bằng SIP, MGCP hoặc H.248/Megaco và là giải pháp của SRP
(Service Resource Point) hỗ trợ cho IN.
Máy chủ phương tiện – MS
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ Máy chủ ứng dụng/đặc tính – AS/FS
- FS là máy chủ ở lớp ứng dụng, chứa một loạt dịch vụ của doanh
nghiệp. Vì vậy, nó còn được gọi là máy chủ ứng dụng thương mại (AS).
- FS xác định tính hợp lệ và hỗ trợ các thông số dịch vụ thông thường
cho hệ thống đa chuyển mạch.
- Giữa Softswitch và FS có thể sử dụng các giao thức chuẩn hoặc giao
diện chương trình ứng dụng mở API.
- AS/FS tự quản lý các dịch vụ và truyền thông qua mạng IP, không ràng
buộc nhiều với Softswitch về việc phân chia hay nhóm các thành phần
ứng dụng..
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ Máy chủ ứng dụng/đặc tính – AS/FS
- Mục tiêu của AS là điều khiển và quản lý ứng dụng hiệu quả. Nó cho
phép đưa ra các dịch vụ mới không cần cập nhật ở Softswitch trong
thời gian ngắn.
- Một dịch vụ mới có thể được phát triển bởi bản thân nhà khai thác
mạng. Các máy chủ ứng dụng điều khiển các logic và kết nối ứng dụng.
- Phần mềm AS có thể đơn giản hoá việc kết nối các hệ thống web
mới, các hệ thống đặt trong các vị trí khác nhau và các hệ thống kế
thừa thông qua web client.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o MÔ HÌNH THIẾT BỊ
M¸ y chñ phương tiện
MS-F
M¸ y chñ øng dông
AS-F
Cæng b¸ o hiÖu
SG-F
Cæng phương tiện
MG-F
Qu¶n lý
Inter-Operator
Interworking
IW-F
Qu¶n lý
phiª n kÕt nèi
MGC-F
Qu¶n lý
phiª n truy nhËp
R-F/A-F
§ iÒu khiÓn cuéc gäi
& b¸ o hiÖu
CA-F
ĐiÒu khiÓn
cæng phương tiện
MGC
MGC-F
Các chức năng của MGC
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Trong mạng thế hệ kế tiếp NGN có các loại báo hiệu sau:
Báo hiệu cuộc gọi: SIP, H.323.
Báo hiệu giữa MGC - MG hay giữa MGC – Server: MGCP,
Megaco/H.248.
Báo hiệu PSTN:SIGTRAN
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Các giao thức thuộc H.323
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
a, Thiết bị đầu cuối
Là thành phần dùng trong truyền thông hai chiều đa phương tiện thời
gian thực được dùng trong việc kết nối cuộc gọi.
Một đầu cuối H.323 phải hỗ trợ các đặc tính sau:
H.245 cho việc trao đổi khả năng của đầu cuối và để tạo các kênh thông
tin.
H.225 cho quá trình báo hiệu và thiết lập cuộc gọi.
RAS cho việc đăng kí và điều khiển các hoạt động quản lý khác với
Gatekeeper.
RTP/RTCP được sử dụng cho việc truyền các thông tin thoại và hình.
G.711 cho quá trình mã hóa và giải mã tiếng nói, T.120 cho quá trình hội
thảo dữ liệu và hỗ trợ khả năng tương tự của MCU.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Một GW phải hỗ trợ các giao thức hoạt động trong mạng H.323 và sử
dụng chuyển mạch kênh SCN (Switched Circuit Network).
Về phía H.323, GW phải hỗ trợ báo hiệu điều khiển H.245
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Gakeeper chính là trung tâm cho mọi cuộc gọi trong mạng H.323
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Các chức năng cần thiết của một Gatekeeper:
Dịch địa chỉ (Address Translation): Một cuộc gọi đi trong mạng H.323 có thể dùng
bí danh (alias) để chỉ địa chỉ của đầu cuối. Do đó ta cần phải sử dụng chức năng
này để dịch bí danh sang địa chỉ H.323.
Quản lí việc thu nhận điểm cuối (Admission Control): Gatekeeper sử dụng báo
hiệu RAS để quản lý việc tham gia vào mạng H.323
Điều khiển băng thông (Bandwidth Control): Gatekeeper điều khiển băng thông
bằng báo hiệu RAS.
Quản lí vùng hoạt động (Zone Management): Gatekeeper chỉ có thể thực hiện
các chức năng trên đối với các đầu cuối, GW và MCU thuộc vùng quản lý của nó.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
MCU là thành phần hỗ trợ trong dịch vụ hội nghị đa điểm
có sự tham gia của hai đầu cuối H.323 trở lên.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Các giao thức thuộc H.323
a, Các giao thức mã hóa, giải mã cho tín hiệu thoại và hình
Các giao thức mã hóa và giải mã cho thoại gồm có: G.711 (64kbps), G.722
(64kbps, 56kbps, 48kbps), G.723.1 (5.3kbps, 6.3kbps) và G.729 (8kbps).
Các giao thức mã hóa và giải mã cho tín hiệu hình bao gồm: H.261, H.263.
b, Giao thức báo hiệu RAS (H.225.0)
Giao thức RAS (Registration, Admission and Status) là giao thức được sử dụng để
thực hiện việc đăng ký, quản lý việc tham gia của các điểm cuối, thay đổi băng
thông, trao đổi trạng thái và loại bỏ đăng kí giữa các điểm cuối với Gatekeeper.
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
c, Giao thức báo hiệu điều khiển H.245
Báo hiệu điều khiển H.245 giống báo hiệu điều khiển Q.931 nhưng không phải tất
cả các bản tin có trong Q.931 đều được sử dụng trong H.245 mà có những khác
biệt nhất định.
Các chức năng chính của H.245 gồm
Khả năng trao đổi
Kênh báo hiệu luận lý
Điều khiển hội nghị
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Các thành phần trong báo hiệu SIP
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Minh họa về một cuộc gọi sử dụng giao thức SIP
Chương 2: GIẢI PHÁP CHUYỂN MẠCH MỀM
o CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Minh họa về một cuộc gọi sử dụng giao thức SIP
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Giới thiệu chung về IMS
Chuyển đổi từ NGN sử dụng Softswitch sang mạng sử dụng IMS.
Định nghĩa về IMS của 3GPP
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Giới thiệu chung về IMS
Kiến trúc IMS
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Giới thiệu chung về IMS
IMS- lõi kết nối mạng
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC TỔNG QUAN CỦA IMS
Cấu trúc phân lớp của IMS
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC TỔNG QUAN CỦA IMS
Kiến trúc chức năng của IMS
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC TỔNG QUAN CỦA IMS
Lớp môi trường truyền thông và điểm cuối bao gồm các
phần tử:
Thiết bị người dùng (UE)
Cổng truyền thông (MGW)
Bộ xử lý chức năng tài nguyên môi trường truyền thông
(MRFP)
Cổng ứng dụng (AGW)
Điều khiển chức năng cổng ứng dụng
Lớp điều khiển phiên bao gồm:
Chức năng điều khiển phiên gọi (CSCF), CSCF được phân
chia thành các phần tử sau:
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC TỔNG QUAN CỦA IMS
Các chức năng của IMS
. P-CSCF- chức năng CSCF Proxy
. I-CSCF- chức năng hiển thị
. S-CSCF-chức năng CSCF phục vụ
. BGCF- chức năng điều khiển cổng biên
. MRFC-chức năng điều khiển tài nguyên đa
phương tiện
. PDF-proxy thực hiện chức năng đưa ra quyết
định
. MGCF-chức năng điều khiển cổng đa
phương tiện
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC TỔNG QUAN CỦA IMS
Các chức năng điều khiển tài nguyên chung
Chức năng điều khiển phiên gọi (CSCFs) là các chức năng quản lý
giao thức các phiên SIP, bao gồm:
Phối hợp với các phần tử của các mạng khác
Điều khiển phiên, điếu khiển đặc tính, định vị tài nguyên
Ba chức năng chủ yếu trong CSCF là:
. S-CSCF: điều khiển phiên cho các thiết bị điểm cuối
. I-CSCF: điều khiển điểm truy nhập vào IMS từ các mạng khác
. P-CSCF: điều khiển điểm truy nhập từ IMS đến các thiết bị
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o MÔ HÌNH KIẾN TRÚC TỔNG QUAN CỦA IMS
Lớp ứng dụng bao gồm các phần tử sau:
Server ứng dụng (AS), nó có thể là giao thức SIP AS hoặc kiến trúc dịch vụ mở
(OSA)
Trình duyệt Web
Hệ thống quản lý miền ứng dụng vận hành bảo dưỡng và giao thức OMA&P
bao gồm:
Server thuê bao nhà riêng (HSS), trong đó có cơ sở dữ liệu cho mô tả đa
phương tiện (DNS)
Thiết bị tính cước cho IMS, với các chức năng:
. Tính cước ofline và online
. Chuyển dữ liệu tính cước đến hệ thống tính cước
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Kiến trúc hệ thống IMS
Kiến trúc chức năng phân lớp của IMS
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Kiến trúc hệ thống IMS
Kiến trúc chức năng phân lớp của IMS 3GPP
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Kiến trúc hệ thống IMS
Kiến trúc chức năng phân lớp của IMS TISPAN
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Kiến trúc hệ thống IMS
Kiến trúc chức năng phân lớp của IMS ITU-T
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Giải pháp của HUAWEI
Mô hình mạng IMS đầy đủ của Huawei
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Giải pháp của NORTEL
Mô hình mạng IMS đầy đủ của Nortel
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Giải pháp của SIEMEN
Mô hình mạng IMS đầy đủ của SIEMEN
Chương 3: PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
o Giải pháp của Ericsson
Mô hình mạng IMS đầy đủ của Ericsson
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
o MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
o CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG IP/WDM
o CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ KHÔNG DÂY
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
o Sử dụng cho truyền tải Ethernet EoS (over SONET)
o Các giải pháp đóng khung chung GFP, liên kết chuỗi ảo VCAT, lược
đồ điều chỉnh dung lượng liên kết LCAS.
Core header
Payload area
Payload length
indicator
cHEC (CRC-16)
Payload header
Client payload
infomation field
(Caries an Ethernet
MAC frame)
Optional payload
FCS (CRC=32)
2 octets
2 octets
4-64 octets
4 octets
4-65,
535 octets
cHEC: Core HEC
CRC: Cyclic Redundancy Check
HEC: Header error check
FCS: Frame check sequence
GFP là việc giống như một
phiên bản độ dài thay đổi
của ATM
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
GFP VCAT
LCAS
Ethernet
GFPVCAT
LCAS
Ethernet
SONET network
Byte VCAT truyền vào
khung GFPqua STS SPE
trong VCG
Phần tử mạng EoS
LCAS điều khiển thêm/xóa đường STS tới
VCG do dự phòng hoặc lỗi/khôi phục
Phần tử mạng EoS
Mỗi SPE trong VCG được mang trong một đường STS,
STS này có thể được chuyển mạch và bảo vệ độc lập
bởi mạng SONET.
VCAT cho phép các trường tin SONET
kết hợp vào trong một trường tin đơn, ảo
LCAS là một giao thức báo hiệu thực hiện trao đổi bản
tin giữa hai điểm kết cuối VC-n
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
hệ thống nền tảng cung cấp đa dịch vụ
MSPP (Multi-service provisioning platform).
MSPP
MSPP
SONET
ADM
SONET
ADM
Vßng OC-N
DS1 IF
DS1 IF
DS3 IF
DS3 IF
OC-N IF
OC-N IF
Ethernet
I/F
Ethernet
I/F
Ethernet
switch
optional
Ethernet
switch
optional
EoS
STS
switch
OC-N
IF
OC-N
IF
Multi-service provisioning
platform (MSPP)
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
Triển khai SONET/MSPP
•Cung cấp dịch vụ đường truyền Ethernet riêng
•Ethernet truy nhập tới các dịch vụ Ethernet hoặc IP
•Những mạng EoS chuyên dụng
Phân phối dịch vụ E-line
MSPP
SONET
ADM
SONET
ADM
SONET
ADM
MSPP
MSPP
MSPP
MSPP
Fast
Ethernet
A
DS-nFast
Ethernet
B
DS-n
OC-N
DS-n
Fast Ethernet
C
D
Gigabit Ethernet
Vòng truy
nhập OC-12
Vòng truy
nhập OC-48
Vòng truy
nhập OC-48
Vòng truy nhập
liên tổng đài
OC-192
Tổng đài trung
tâm
Tổng đài trung
tâm
Tổng đài trung
tâm
100 Mbps EPL giữa Ethernet UNIs A và E
20 Mbps EPL giữa Ethernet UNIs B và C
500 Mbps EPL giữa Ethernet UNIs D và F
Fast
Ethernet
E
F
Gigabit
Ethernet
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
Truy nhập Ethernet tới các dịch vụ Ethernet hoặc IP
MSPP
MSPP
SONET
ADM
SONET
ADM
MSPP
MSPP
MSPP
Fast
Ethernet
A
DS-nFast
Ethernet
B
DS-n
OC-N
DS-n
Fast Ethernet
C
Gigabit Ethernet
Vòng truy
nhập OC-12
Vòng truy
nhập OC-48
Vòng truy nhập
liên tổng đài
OC-192
Tổng đài trung
tâm
Tổng đài trung
tâm
100 Mbps truy cập tới dịch vụ Ethernet
20 Mbps truy cập tới Internet
500 Mbps truy cập tới IP-VPN
Tổng đài trung tâm/trung
tâm dữ liệu
Mạng dịch
vụ Ethernet
Mạng dịch vụ
IP
Vai trò của mạng EoS khác vai trò của nó trong kịch bản trước
(phân phối E-Line), nơi mà nó phân phối dịch vụ chính nó, không
chỉ truy nhập tới dịch vụ.
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
Các mạng EoS chuyên dụng
MSPP
MSPP
MSPP
SONET
ADM
MSPP
MSPP
MSPP
Fast
Ethernet
DS-n
Fast
Ethernet
DS-n
OC-N
DS-n
Gigabit Ethernet
Vòng truy nhập
liên tổng đài
OC-192
Tổng đài trung
tâm
Tổng đài trung
tâm
MSPP
Gigabit
Ethernet
OC-N
MSPP
Fast
Ethernet
Tổng đài trung
tâm
MSPP
Gigabit
Ethernet
OC-N
DS-n
Gigabit Ethernet
Vòng chuyên
dụng OC-48 B
Vòng chuyên
dụng OC-48 A
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o SONET/SDH THẾ HỆ KẾ TIẾP
Ưu nhược điểm của SONET/SDH NextGen
o Triển khai các dịch vụ Ethernet
o Phát triển các dịch vụ mang cho mạng không dây
o Lợi ích cao với nhà cung cấp dịch vụ : tiêu chuẩn, tốt cho mạng hỗn hợp
và chi phí thấp.
o Hoạt động trong môi trường mạng hỗn hợp
o Yêu cầu mạng truyền tải có chức năng chuyển mạch bậc cao
o Khả năng hỗ trợ các hệ thống quản lý OSS
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
Mạng quang tích cực (AON)
Mạch quang tích cực sử dụng các thiết bị sử dụng điện để
phân tích dữ liệu như một bộ chuyển mạch, bộ định tuyến
hoặc bộ dồn kênh.
Một nhược điểm rất lớn của mạng quang tích cực chính là ở thiết bị chuyển mạch
Mạng quang thụ động(PON)
Không có các thiết bị điện tích cực trong mạng phân chia và
băng thông được chia sẻ từ bộ cung cấp (feeder) đến người
dùng.
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
Phạm vi hoạt động của hệ thống mạng quang thụ động
Hai kiểu công nghệ PON chính là chế độ chuyển tải không đồng
bộ PON (APON – ATM PON) và Ethernet PON (EPON)
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
Kiến trúc mạng quang thụ động
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
Một mạng quang thụ động sử dụng một thiết bị thụ động (không cần đến
nguồn điện) để tách tín hiệu quang (điện) từ một sợi quang sang nhiều sợi
quang và ngược lại, để ghép các tín hiệu quang từ nhiều sợi vào một sợi.
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
Các dạng cấu hình PON
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
•Pons cho phép khoảng cách giữa các CO và các khách hàng xa, hoạt động ở khoảng
cách trên 20 km.
•Pons triển khai tốn ít sợi quang giữa CO và local loop.
•Pons cung cấp băng thông cao hơn do các sợi quang ít bị suy hao, cung cấp các giải
pháp Gigabit trên giây.
•Hoạt động trong luồng hướng xuống như là một mạng quảng bá, PONs cho phép phát
sóng các đoạn video, hoặc là IP video, hoặc video tương tự.
•PONs, loại bỏ sự cần thiết phải cài đặt hoạt các bộ dồn kênh tích cực tại các điểm cắt,
do đó giảm thiểu được nguồn nhân lực từ những công việc vận hành, duy trì hoạt
động, và phải cung cấp điện năng cho chúng. PONs sử dụng các bộ chia quang thụ
động nhỏ, nằm trong điểm nối, và triển khai như một phần của thiết lập cáp sợi
quang.
•Trở nên trong suốt từ đầu cuối-tới đầu cuối, PONs cho phép nâng cấp tốc độ bít cao,
hoặc bổ sung thêm bước sóng.
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
Trong kiến trúc này, những bước sóng 1510 nm và 1310 nm được sử
dụng trong điều khiển tương ứng với luồng hướng xuống và hướng lên,
trong khi bước sóng 1550 nm được dành riêng cho video hướng xuống
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o GIẢI PHÁP MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON
Thiết kế Ba-bước sóng cũng có thể được sử
dụng để cung cấp giải pháp DWDM chồng
phủ lên EPON
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
Giải pháp theo bước sóng WDM (Wavelength Devision Multiplexing) là công
nghệ trong “trong một sợi quang truyền dẫn đồng thời nhiều tín hiệu quang
với các bước sóng khác nhau”.
Bộ ghép
kênh
Máy phát
quang
Máy phát
quang
Bộ khuếch đại
quang sợi
Bộ tách
kênh
Máy thu
quang
Máy thu
quang
Bộ tách
kênh
Máy thu
quang
Máy thu
quang
Bộ khuếch đại
quang sợi
Bộ ghép
kênh
Máy phát
quang
Máy phát
quang
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
O
O
O
O
1
N
1'
N'
1
N
1'
N'
Hệ thống WDM đơn hướng
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
Máy phát
quang
Máy phát
quang
Máy thu
quang
Máy thu
quang
Máy thu
quang
Máy thu
quang
Bộ khuếch đại
quang sợi
Máy phát
quang
Máy phát
quang
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
O O
1
N
1'
N'
1
N
1'
N'
Bộ
ghép/tách
kênh quang
Bộ
ghép/tách
kênh quang
Hệ thống WDM song hướng
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
Tx2
TxN
Rx1
Rx2
RxN
Tx1
DE
MUX
MUX truyền tín hiệu trên sợi
quang
khuếch đại tín hiệu khuếch đại tín hiệu
phát tín hiệu ghép tín hiệu tách tín hiệu thu tín hiệu
EDFA EDFA
Sơ đồ chức năng hệ thống WDM
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
Công nghệ WDM có các ưu nhược điểm cơ bản sau:
Tận dụng tài nguyên dải tần rất rộng của sợi quang
Có khả năng đồng thời truyền dẫn nhiều tín hiệu
Có nhiều ứng dụng
Giảm yêu cầu xử lý tốc độ cao cho một số linh liện quang điện
Có khả năng truyền dẫn IP
Có khả năng truyền dẫn hai chiều trên cùng một sợi quang.
Cấu hình mạng có tính linh hoạt, tính kinh tế và độ tin cậy cao.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống WDM:
Suy hao.
Tán sắc.
Hiện tượng phi tuyến ảnh hưởng trong sợi quang.
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
Các phần tử trong mạng WDM
O/E/O
E/O/E
IP router
SONET
SONET
Laser
Receiver
Non ITU
Non ITU
ITU
ITU
ITU
Transponder Mux/Demux
M
U
X
osc
osc
OLT bao gồm bộ ghép kênh/phân kênh
bước sóng và bộ chuyển đổi tín hiệu.
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
OADM
Laser
Bơm
Raman
LaserMáy thu
Bù tán sắc
Chặng độ lợiChặng độ lợi
osc osc
Sơ đồ khối của một bộ khuyếch đại đường dây quang điển hình
Vai trò của OADM trong mạng
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
Node biên
Node biênNode biên
Node biên
Node biên
Node biên
quang điện
quang
điện
OXC OXC
Mô hình mạng sử dụng bộ OXC
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
Các yêu cầu đối với bộ OXC
Cung cấp dịch vụ
Trong suốt đối với tốc độ truyền dẫn bit
Giám sát chất lượng truyền dẫn
Chuyển đổi bước sóng
Ghép kênh và hợp nhóm tín hiệu (grooming)
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
XU HƯỚNG TÍCH HỢP IP/WDM
Xu hướng tích hợp IP trên WDM
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
XU HƯỚNG TÍCH HỢP IP/WDM
Mạng IP
Mạng IP
OXC OXC OXC
Mạng quang con Mạng quang con
Mạng Client khác Mạng Client khácMạng Quang
Mạng IP
Mạng IP
Mạng Quang
Mạng Quang Con
UNI
UNI UNI
UNI
UNI UNI
INNI INNI INNI
INNI
ENNI ENNI
Kiến trúc tổng quát của mạng IP over WDM
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
NNI
Mô hình ngang hàng
thông tin báo hiệu,
điều khiển
UNI
UNI
UNI UNI
NNI
Mô hình chồng phủ
Hai cấu trúc tích hợp mạng quang
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG IP/WDM
ADM
IP Router ATM Switch Optical OLT/OADM/OXC
OC-12c/OC-48c
Cấu trúc và kết nối phân lớp IP/ATM/SONET-SDH/WDM
Chương 4:CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
o MẠNG QUANG GHÉP KÊNH ĐA BƯỚC SÓNG WDM
CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG IP/WDM
Cấu trúc tổng quan về mạng truyền tải IP trên nền WDM
Kiểm tra giữa môn học
o Mô tả kiến trúc phân lớp IMS theo 3GPP.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hethong_vien_thong_telecoms_nets__0335.pdf