Tinh dịch
+ Lỏng, hơi đặc, nhớt, có màu trắng đục, PH vào khoảng 78,7.
+ 20.000 200.000 tinh trùng/1 mm3
+ Khả năng thụ tinh phụ thuộc vào số lượng tinh trùng (≥ 40.000/mm3) + khả năng chuyển động cấu tạo của chúng.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ sinh dục nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ SINH DỤC NAM Bs. Trần Kim ThươngMỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - Nắm được các thành phần của tinh hoàn. - Mô tả được chi tiết cấu tạo của ống sinh tinh. - Phân biệt được 2 dòngTB: TB sinh tinh và TB Sertoli. - Kể được những thành phần và tế bào nằm trong tuyến kẽ. - Nhận biết được cấu tạo biểu mô của những đường dẫn tinh. I. TINH HOÀN - Sản xuất tinh trùng và hormon sinh dục nam. - Những đường dẫn tinh và các tuyến phụ thuộc. - KT: 4 x 2,5 cm, hình trứng / bìu. - Vỏ liên kết xơ bọc ở ngoài = là màng trắng. Ở mặt sau trên của tinh hoàn, màng trắng dày lên gọi là thể Highmore. - Nhiều tiểu thùy (150 200 tiểu thùy) qui tụ về phía thể Highmore. - 15 ống sinh tinh cong queo 30 150 cm một đầu kín.Tổng chiều dài các ống sinh tinh 250 m. - Giữa các ống sinh tinh có nhiều tế bào kẽ = tế bào Leydig. - Ống sinh tinh ----- ống thẳng ngắn, tiến về thể Highmore. ----- lưới tinh hoàn = lưới Haller ---- ống ra - - - ống mào tinh.Sơ đồ cấu tạo tinh hoàn 1.1 Ống sinh tinh - Biểu mô tinh: tế bào Sertoli và tế bào dòng tinh -Tế bào dòng tinh: sinh sản, biệt hóa thành tinh nguyên bào, tinh bào I, tinh bào II, tinh tử (tiền tinh trùng) và cuối cùng thành tinh trùng. -Tinh nguyên bào nằm sát màng đáy, có hai loại: A và B. Tế bào Sertoli: lớn, hình tháp kéo dài, có đáy tựa trên màng đáy và cực ngọn hướng vào lòng ống sinh tinh Có 3 chức năng : - nâng đỡ và bảo vệ các tế bào dòng tinh, tạo thành hàng rào máu tinh hoàn, - thực bào các phần bào tương dư thừa của tinh tử - tiết chất dịch lỏng 1.2 Mô kẽ tinh hoàn - Nằm xung quanh các ống sinh tinh, - Tế bào kẽ = TB Leydig. - Tuyến kẽ: tế bào Leydig + các mao mạch Tuyến kẽII. NHỮNG ỐNG DẪN TINH: Gồm ống thẳng, lưới tinh hoàn, ống ra, ống mào tinh, ống tinh, ống phóng tinh. 2.1 Ống thẳng: - Hướng về thể Highmore, dài 1mm, - Hình thành từ một vài ống sinh tinh. - Biểu mô vuông đơn không đều. 2.2 Lưới tinh hoàn + Nằm trong thể Highmore, Kích thước không đều - biểu mô vuông đơn. 2.3 Ống ra + 1020 ống ra nối giữa lưới tinh hoàn với ống mào tinh. + TB biểu mô gồm TB vuông xen kẻ với TB trụ có lông chuyển. Tế bào biểu mô của ống ra 2.4. Ống mào tinh + Nằm trong thừng tinh, đoạn đầu ngắn và hơi quanh co, đoạn sau dài, tương đối thẳng. + Đi qua ống bẹn và hố chậu rồi uốn cong về phía đáy bàng quang. + Đoạn cuối phình ra thành một cái túi gọi là bóng của ống tinh. + 3 tầng mô: tầng niêm mạc, tầng cơ và tầng vỏ ngoài + BM trụ giả tầng có lông chuyển.Tế bào biểu mô của ống mào tinh 2.5. Ống tinh (gồm 3 tầng mô): tầng niêm mạc (BM trụ giả tầng có LC), tầng cơ và tầng vỏ ngoài Ống tinh2.6. Ống phóng tinh Khoảng 2 cm, giống như bóng của túi tinh. Đoạn trong tuyến tiền liệt không có cơ. Biểu mô không có lông giả. III. NHỮNG TUYẾN PHỤ THUỘC: Gồm: túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành niệu đạo. IV. DƯƠNG VẬT: + 2 thể hang và một thể xốp. + Thể hang là mô liên kết xơ, trong có nhiều hốc máu, màng trắng bọc quanh thể hang CT từ 2 lớp sợi keo và sợi chun chắc chắn. + Thể xốp: khối trụ chứa niệu đạo trước, có hai chổ phình, một ở đầu trước gọi là qui đầu, một ở đầu sau gọi là hành niệu đạo. Màng trắng của thể xốp mỏng. + Phần lớn biểu mô niệu đạo trước là biểu mô trụ giả tầng. Sơ đồ cấu tạo của dương vật V. TINH DỊCH + Lỏng, hơi đặc, nhớt, có màu trắng đục, PH vào khoảng 78,7. + 20.000 200.000 tinh trùng/1 mm3 + Khả năng thụ tinh phụ thuộc vào số lượng tinh trùng (≥ 40.000/mm3) + khả năng chuyển động cấu tạo của chúng. TÀI LIỆU THAM KHẢO:- Mô học, Gs Trương Đình Kiệt, NXB Y học 1994.- Basic Histology, 1971, José Carneiro, Louis C. Junqueira & John A. Long.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sd_nam_3358.ppt