Hệ mờ fuzzy trong việc quản trị chuỗi cung cấp

Fuzzy trong quản trị chuỗi cung cấp Giới thiệu Fuzzy set & six-point fuzzy number ( số mờ 6 điểm) Mô hình chuỗi cung cấp Giải thuật di truyền tối ưu chiến lược kiểm kê Quản lý chuỗi cung ứng là việc quản lý cả một hệ thống bao gồm phát triển sản phẩm, sản xuất, mua bán, tồn kho, phân phối và các hoạt động hậu cần. Chuỗi cung ứng giải quyết cả đầu ra và đầu vào của doanh nghiệp

pdf27 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ mờ fuzzy trong việc quản trị chuỗi cung cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mô hình quyết định mờ trong quản trị chuỗi cung cấp Sinh viên : Trương Ngọc Sơn Outline I. Giới thiệu II. Fuzzy set & six-point fuzzy number ( số mờ 6 điểm) III. Mô hình chuỗi cung cấp IV. Giải thuật di truyền tối ưu chiến lược kiểm kê Giới thiệu • Quản lý chuỗi cung ứng là việc quản lý cả một hệ thống bao gồm phát triển sản phẩm, sản xuất, mua bán, tồn kho, phân phối và các hoạt động hậu cần. • Chuỗi cung ứng giải quyết cả đầu ra và đầu vào của doanh nghiệp •  Tối ưu chiến lược kiểm kê Fuzzy set & six-point fuzzy number • Số mờ 6 điểm dùng để cải tiến hiệu quả tính toán và xấp xỉ six-point fuzzy number • Coi mức cầu của một sản phẩm như là một số mờ 6 điểm d . Ví dụ d = (2500,1750,3000,3000,3250,3500) • Trong khoảng thể hiện mức cầu nhiều nhất • Trong khoảng thể hiện mức bán hàng tốt • Ngoài khoảng thể hiện mức khả năng thấp nhất a dt dd Các phép tính với số mờ 6 điểm • Với hai số mờ 6 điểm và có các phép tính cơ bản sau Trong đó Mô hình chuỗi cung cấp • Coi các S và P như là một site • Có các “site trên” và “site dưới” với “site trên” cung cấp nguyên vật liệu cho nhiều “site dưới” • Với mỗi site g cung cấp ( hay sản xuất ra) một phần j cho các “site dưới” – mỗi phần gọi là SKU j • Với mỗi site g và SKU j ta gọi Hgj là tập các “site dưới “ của g • dri là một số mờ = yêu cầu mỗi tuần của SKUi tại “site dưới” r • Bij là số SKUi cần để tạo một đơn vị SKUi • Pgrj là tỉ lệ của SKUj của “site dưới” dùng của g • Như vậy tổng các yêu cầu SKUj tại g là • Khi không sử dụng số mờ thì lượng cầu chính bằng tổng của các phần riêng lẻ • Công thức trên giúp tính được lượng cầu từ các “site dưới” ,chúng ta tiếp tục quan tâm lượng từ các “site trên” đổ về g • Với một kho trữ hàng j tai site g thời gian chờ hàng cung cấp Lj • Thời gian chờ nguyên vật liệu Mj từ các “site trên” về g • Thời gian trễ khi các nhà cung ứng thiếu nguyên liệu • Tính Mj Trong mỗi “site trên” chuyển hàng về g cần thời gian mj . Chuyển hàng đồng thời nên Với Trong công thức trên Ggj là tập các “site trên” của g • Tính Với các thành phần chính là thời gian đáp ứng từ “site trên”. Coi các thành phần có dạng 3 thành phần sau được xác định theo công thức sau • Ta gọi Rj là giai đoạn xem xét cho SKUj • Xj là thời gian chu kỳ của SKUj • Nj là số lần ngừng sản xuất của SKUj • Uj là thời gian ngừng sản xuất SKUj • Cj là năng suất sản xuất cho SKUj – không phải số mờ 6 số Thời gian sản xuất SKUj • Pj là thời gian sản xuất SKUj dựa vào các yếu tố trên ta có công thức • Và thời gian chờ hàng cung cấp Ví dụ • Một site sản xuất SKUi cần hai nguyên liệu j và k từ các nhà cung cấp • Lượng cầu SKUi là (2500,2750,3000,3000,3250,3500) số liệu trong thời kỳ 1 tuần • Thời gian chu kỳ xj là (0.063 ,0.0655 , 0.07 , 0.07 , 0.0735 ,0.077) • Nj và Uj là (1.8 ,1.9 ,2.0 ,2.0 ,2.1 ,2.2) và (0.0017,0.0018,0.0019 ,0.0019 ,0.002,0.0021) Và C là 560h • Theo các công thức ta tính được thời gian sản xuất (theo tuần) là (0.282,0.328,0.376,0.428,0.484) • Do SKUi phụ thuộc vào j và k ta biêt các thông số thời gian chờ nguyên liệu và đáp ứng • Mj và Mk là (0.82,0.86,0.90,0.90,0.94,0.98) và (0.69,0.72,0.75,0.75.0.72,0.81) • Thời gian chờ đáp ứng (0,0,0,0.15,0.56,0.97)và (0,0,0,0.27,0.87,1.47) • Theo công thức có Chi phí cho việc kiểm kê • Phần trước ta xác định được công thức của thời gian chờ cung ứng hàng Việc tính thời gian giúp chúng ta tính được chi phí kiểm kê Chi phí cho việc kiểm kê II • Chi phí cho việc kiểm kê chính bằng tích của chi phí trung bình trong một khoảng thời gian với thời gian Li • Nếu gọi hi là chi phí việc lưu trữ trong khoảng thời gian của SKUi thì chi phí kiểm kê • Xem xét mô hình sau Conclusion • Bằng cách sử dụng mô hình mờ trong quản trị chuỗi cung cấp ta có thể kiểm soát • chi phí cho việc lưu trữ và • thời gian sản xuất một sản phẩm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHệ mờ fuzzy trong việc quản trị chuỗi cung cấp.pdf
Tài liệu liên quan