Nếu tên máy tính, và vùng đã được lập cấu hình và đã có một
tài khoản máy tính dành cho máy tính đó trong vùng này, sẽ
có thông điệp hiển thị hỏi bạn có muốn kết nạp máy tính vào
vùng không. Nhấp Yes để chọn.
• Trường hợp được nhắc cung cấp tài khoản người dùng có
thẩm quyền, gõ tên tài khoản, mật khẩu, tên vùng của tài
khoản có quyền kết nạp máy tính vào vùng.
• Giả như đã cấp quyền truy cập máy cho người dùng xác
định, hãy ấn định quyền hạn nhất định gồm ba mức độ
120 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ điều hành mạng windows NT và 2000 - Chủ đề 4: Cài đặt và quản trị WINDOWS 2000 Domain controller, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 1
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG WINDOWS NT VÀ 2000
Chủ đề 4
Cài đặt và quản trị WINDOWS 2000
Domain controller
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 2
Objectives
• Mục đích của chương này nhằm giới thiệu về DNS
(Domain Name System) dịch vụ tổ chức các máy tính
thành vùng có cấu trúc phân cấp và AD (Active
Directory) dịch vụ thư mục cho phép quản lý tài
nguyên mạng hiệu quả.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 3
Cài đặt và quản trị WINDOWS 2000 Domain
Controller
• Dịch vụ tên miền DNS
• Active Directory
• Công cụ MMC trong Windows 2000
• Quản lý tài khoản máy tính
• Thiết lập và quản lý tài khoản người dùng và nhóm
• Chia sẻ tài nguyên trên máy Server
• Sử dụng tài nguyên chia sẻ trong mạng từ các máy
khách
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 4
Dịch vụ tên miền DNS
• Giới thiệu DNS
• Cài đặt máy phục vụ DNS
• Cấu hình dịch vụ DNS
• Thiết lập máy DNS dự phòng
• Thiết lập máy phục vụ khu vực dò ngược
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 5
Giới thiệu DNS
• DNS (Domain Name System) là giải pháp dùng tên
thay cho địa chỉ IP khó nhớ khi sử dụng các dịch vụ
trên mạng.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 6
Cài đặt máy phục vụ DNS
• Máy phục vụ chính tích hợp Active Directory
• Máy phục vụ chính
• Máy phục vụ dự phòng
• Máy phục vụ chỉ chuyển tiếp
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 7
Cài đặt máy phục vụ DNS (tt)
Cài đặt các dịch vụ mạng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 8
Cài đặt máy phục vụ DNS (tt)
Cài đặt DNS service
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 9
Cấu hình dịch vụ DNS
Mở Console, Nhấp StartPrograms Adminitratives ToolsDNS
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 10
Cấu hình dịch vụ DNS (tt)
• Nhấp nút phải chuột vào DNS bên khung trái, chọn
Conect to Computer
– Nếu đang nối kết với máy phục vụ cục bộ, chọn This
computer rồi nhấp OK.
– Trường hợp cố nối kết với máy phục vụ ở xa, chọn The
Following Computer rồi gõ tên hay địa chỉ IP của máy phục
vụ, nhấp OK.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 11
Cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Máy phục vụ DNS giờ đã có trong khung danh sách của Console DNS. Nhấp Next
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 12
Cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Trong New Zone Wizard, chọn Active Directory Intergrated, nếu không chọn
Standard Primary và nhấp Next
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 13
Cấu hình dịch vụ DNS (tt)
• Chọn Forward Lookup Zone, nhấp Next
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 14
Cấu hình dịch vụ DNS (tt)
Gõ tên DNS hoàn chỉnh cho khu vực, tên khu vực giúp xác định máy phục vụ hay
khu vực trong cấu trúc vùng Active Drectory
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 15
Cấu hình dịch vụ DNS (tt)
• Nhấp Next, và cuối cùng nhấp Finish hoàn tất tiến
trình, khu vực mới được bổ sung vào máy phục vụ và
các mẩu tin DNS sẽ tự động được tạo thành. Một máy
phục vụ DNS sẽ có khả năng cung cấp dịch vụ cho
nhiều vùng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 16
Thiết lập máy DNS dự phòng
• Mở Console DNS và nối kết với máy phục vụ cần lập cấu hình
• Nhấp nút phải chuột vào mục nhập ứng với máy phục vụ, chọn
New Zone khởi động New Zone Wizard, nhấp Next.
• Trong hộp thoại Zone Type. Chọn Standard Secondary, nhấp
Next
• Máy phục vụ dự phòng có thể sử dụng tập tin khu vực cả dò
xuôi lẫn dò ngược. Do đó sẽ thiết lập khu vực dò xuôi trước,
chọn Forward LoOKup Zone, nhấp Next.
• Gõ tên cho tập tin khu vực, nhấp Next.
• Máy phục vụ dự phòng sẽ phải sao chép tập tin khu vực từ
máy phục vụ chính. Gõ địa chỉ IP của máy phục vụ chính trong
khu vực, nhấp Next, cuối cùng nhấp Finish.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 17
Thiết lập máy phục vụ khu vực dò ngược
• Mở Console DNS và nối kết với máy phục vụ cần lập
cấu hình.
• Nhấp nút phải chuột vào mục cần lập cấu hình ứng
với máy phục vụ, chọn New Zone khởi động New
Zone Wizard, nhấp Next.
• Chọn Active Drectory-Intergrated, Standard Primary
hay Secondary dựa trên loại máy phục vụ đang làm
việc.
• Chọn Reverse Lookup Zone, nhấp Next
• Gõ số nhận diện mạng (Net ID) và mặt nạ mạng con
(subnet mask) cho khu vực dò ngược.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 18
Thiết lập máy phục vụ khu vực dò ngược (tt)
• Nếu đang lập cấu hình máy phục vụ chính hay máy
phục vụ dự phòng thông thường (Standard), bạn phải
định rõ tên tập tin cơ sở dữ liệu DNS của khu vực.
• Trường hợp đang lập cấu hình máy phục vụ dự
phòng, hãy cung cấp địa chỉ IP của máy phục vụ
chính trong khu vực rồi nhấp Add.
• Nhấp Next, cuối cùng nhấp Finish.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 19
Active Directory
• Giới thiệu
• Các thành phần của AD
• Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển
vùng (Domain controller)
• Công cụ AD Users and Computer
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 20
Giới thiệu
• AD (Active Directory) là dịch vụ thư mục chứa các
thông tin về các tài nguyên trên mạng, có thể mở rộng
và có khả năng tự điều chỉnh cho phép bạn quản lý tài
nguyên mạng hiệu quả.
• Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng
(user data), máy in(printers), máy chủ (servers), cơ sở
dữ liệu (databases), các nhóm người dùng (groups),
các máy tính (computers), và các chính sách bảo mật
(security policies).
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 21
Các thành phần của AD
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 22
Các thành phần của AD (tt)
• Tất cả máy tính sử dụng hệ điều hành Windows
chuẩn NT bắt buộc phải có tài khoản máy tính trước
khi gia nhập vùng. Để hỗ trợ Widows NT Active
Directory có hai chế độ vận hành của vùng:
– Chế độ hỗn hợp
– Chế độ riêng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 23
Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển
vùng (Domain controller)
• Bạn chọn để AD hỗ trợ hay không hỗ trợ các hệ điều
hành trước Windows 2000 trong Permission, chọn
Password và nhấp Next Trong phần Summary, sau đó
Active Drectory được cài,
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 24
Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển
vùng (tt)
Vào Start->Run gõ lệnh dcpromo để cài Active Directory
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 25
Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển
vùng (tt)
Nhấn Next để tiếp tục
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 26
Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển
vùng (tt)
Nhập tên domain cần tạo
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 27
Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển
vùng (tt)
Xác định tên NetBIOS, vị trí chứa cơ sở dữ liệu,
mặc định sẽ chọn thư mục tên SYSVOL trong ổ đĩa chứa WINNT
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 28
Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển
vùng (tt)
Nhấn Next để tiếp tục
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 29
Công cụ AD Users and Computer
• Khởi động công cụ AD Users and Computer
• Nối kết với máy điều khiển vùng (Domain controller)
• Nối kết vùng
• Tìm kiếm tài khoản và tài nguyên dùng chung
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 30
Khởi động công cụ AD Users and Computer
• Khi truy cập vùng trong AD User and Computer bạn
sẽ thấy tập hợp thư mục sau đây khả dụng:
– Builtin: Danh sách tài khoản người dùng cài sẵn.
– Computers: Chứa tài khoản máy tính theo mặc định.
– Domain controllers: Chứa máy điều khiển vùng theo mặc
định.
– Users: Chứa người dùng theo mặc định
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 31
Nối kết với máy điều khiển vùng
Ở khung bên trái, nhấp nút phải chuột vào AD Users And Computer,
chọn Connect to Domain Controller
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 32
Nối kết với máy điều khiển vùng (tt)
• Vùng hiện hành và máy điều khiển vùng bạn đang làm
việc hiển thị trong hộp thoại Connect To Domain
controller
• Danh sách Available controller In liệt kê những máy
điều khiển khả dụng trong vùng. Xác định mặc định là
Any Writable Domain controller.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 33
Nối kết vùng
Bên khung trái nhấp nút phải chuột vào AD Users And Computer.
Chọn Connect To Domain
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 34
Tìm kiếm tài khoản và tài nguyên dùng chung
Chọn loại hình tìm kiếm từ danh sách Find
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 35
Tìm kiếm tài khoản và tài nguyên dùng chung (tt)
• Chọn địa điểm rà soát từ danh sách in. Nhấp nút
phải chuột vào thành phần chứa bất kỳ, như Seattle,
thành phần này sẽ được chọn theo mặc định. Chọn
Entire directory nếu muốn rà soát mọi đối tượng
trong thư mục.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 36
Tìm kiếm tài khoản và tài nguyên dùng chung (tt)
Nhấp Find Now, mọi mục nhập so khớp đồng loạt xuất hiện
trong khung nhìn Find
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 37
Công cụ MMC trong Windows 2000
• Giới thiệu MMC (Microsoft Management Console)
• Thao tác với các thành phần MMC qua ví dụ minh
hoạ
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 38
Giới thiệu MMC (Microsoft Management Console)
• MMC là một ứng dụng để tạo ra, ghi lại và mở các
công cụ quản trị mạng được gọi là consoles (cửa sổ
điều khiển).
• MMC không cung cấp các chức năng quản lý, nó chỉ
tích hợp các thành phần gọi là snap-in (tạm dịch:
Phần ghép thêm) vào trong một giao diện duy nhất
để thực hiện tất cả mọi việc.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 39
Giới thiệu MMC (tt)
• Các tiện ích của MMC:
– Người quản trị chỉ cần tìm hiểu một giao diện duy nhất mà
thôi.
– Có thể tích hợp các công cụ của các hãng khác vào trong
MMC.
– Người quản trị có thể xây dựng một cửa sổ điều khiển riêng
cho mình.
• MMC cho phép thực hiện các công việc sau:
– Các công việc quản lý và khắc phục sự cố.
– Thực hiện sự quản trị tập trung từ một máy tính.
– Thực hiện các công việc quản lý và khắc phục sự cố từ xa.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 40
Giới thiệu MMC (tt)
• Có hai loại MMC:
– Preconfigured
– Custom
• Các thành phần của MMC
– Snap-Ins
– Extension
• Các tuỳ chọn của Console:
– Author mode
– User mode.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 41
Thao tác với các thành phần MMC qua ví dụ minh
hoạ
• Sử dụng Preconfigured MMC
• Tạo Custom MMC
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 42
Sử dụng Preconfigured MMC
Cửa sổ Computer Management
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 43
Tạo Custom MMC
Nhấp chọn Start->Run. Gõ lệnh mmc
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 44
Tạo Custom MMC (tt)
Trên thực đơn Console chọn mục Add/Remove Snap-in. Bấm chọn nút Add trên
trang Standalone của cửa sổ Add/Remove Snap-in để mở cửa sổ như hình trên
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 45
Tạo Custom MMC (tt)
Chọn Active Directory Users and Computers và nhấp chọn Add.
Tiếp theo chọn Event Viewer, nhấp chọn Add. Bấm nút Close để kết thúc.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 46
Tạo Custom MMC (tt)
Vào thực đơn Console chọn Option để thiết lập tùy chọn Console mode.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 47
Tạo Custom MMC (tt)
Trên thực đơn Console chọn Save as
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 48
Tạo Custom MMC (tt)
• Chọn Console --> Exit.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 49
Quản lý tài khoản máy tính
• Tạo tài khoản máy tính trong AD Users and Computer
• Xoá bỏ/ vô hiệu hoá/ kích hoạt tài khoản máy tính
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 50
Tạo tài khoản máy tính trong AD Users and
Computer
• Start->Programs->Administrative Tools->AD Users
and Computer.
• Nhấp chuột phải vào tên vùng muốn kết nạp máy
tính.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 51
Tạo tài khoản máy tính trong AD Users and
Computer (tt)
Chọn New->Computer
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 52
Tạo tài khoản máy tính trong AD Users and
Computer (tt)
• Mặc định chỉ có thành viên của nhóm Admin mới có quyền kết
nạp máy tính vào vùng.
• Nếu hệ thống Windows NT sử dụng được tài khoản này, hãy
chọn Allow Pre-Windows 2000 Computer to Users This
Account
• Nhấp OK hay Next bỏ qua
• Chọn This is A Managed Computer.
• Gõ số nhận diện không toàn cục (GUID) của máy khách vào
hộp thoại.
• Định rõ máy phục vụ nào sẽ đảm trách việc cài đặt từ xa: Any
Available Remote Installation Server, tuỳ chọn này để cho
máy phục vụ bất kỳ cài đặt PC được quản lý từ xa.
• Nhấp Next cuối cùng nhấp Finish.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 53
Xoá bỏ/ vô hiệu hoá/ kích hoạt tài khoản máy tính
• Chọn AD Users and Computer từ menu
Administrtative Tools
• Bên khung trái, nhấp chọn tài khoản máy tính. Sau
đó nhấp nút phải chuột vào tài khoản máy tính.
• Chọn Delete xoá bỏ tài khoản; nhấp Yes xác nhận ý
định xoá bỏ.
– Chọn Disable Account tạm thời vô hiệu hoá tài khoản;
– Chọn Reset Account để kích hoạt trở lại tài khoản;
– Chọn Move để di chuyển tài khoản;
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 54
Xoá bỏ/ vô hiệu hoá/ kích hoạt tài khoản máy tính (tt)
Disable, Reset, Move, Delete tài khoản người dùng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 55
Thiết lập và quản lý tài khoản người dùng và nhóm
• Các bước thiết lập tài khoản người dùng và nhóm
người dùng
• Quản lý tài khoản người dùng và nhóm
• Phân tích và hoạch định kế hoạch tạo đơn vị tổ chức
(OU)
• Giới thiệu các đơn vị tổ chức có sẵn trong Windows
2000
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 56
Giới thiệu chung về tài khoản người dùng và nhóm
người dùng trên máy điều khiển vùng
• Tài khoản người dùng của vùng (domain user
account)
• Tài khoản nhóm
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 57
Tài khoản người dùng của vùng (domain user
account)
• Tất cả tài khoản người dùng đều được nhận diện
bằng tên đăng nhập (logon name). Trong Windows
2000, tên này gồm hai phần:
– User name: tên tài khoản
– User domain or workgroup: Vùng hay nhóm làm việc.
• Ví dụ:
– Đối với người dùng dtxuan có tài khoản trong vùng
mathdep.hcmuns.edu.vn
– thì tên đăng nhập là
– dtxuan@mathdep.hcmuns.edu.vn
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 58
Tài khoản nhóm
• Các kiểu nhóm
• Phạm vi nhóm
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 59
Các kiểu nhóm
• Nhóm bảo mật (security group):
– Là nhóm có bộ mô tả bảo mật phối hợp. Bạn định nghĩa
nhóm bảo mật trong vùng, dựa vào Active Directory Users
and Computers
• Nhóm phân phối (distribution group):
– Là nhóm được dùng làm danh sách phân phối e-mail. Bạn
thiết lập nhóm phân phối trong vùng thông qua Active
Directory User and Computers.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 60
Phạm vi nhóm
• Nhóm cục bộ vùng (domain local group)
• Nhóm cục bộ cài sẵn (built-in local group)
• Nhóm toàn cục (global group)
• Nhóm tổng thể (universal group)
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 61
Các bước thiết lập tài khoản người dùng và nhóm
người dùng
• Thiết lập người dùng với tên đăng nhập hoàn chỉnh
là dtxuan@longtam.com
• Thiết lập tài khoản nhóm
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 62
Thiết lập người dùng với tên đăng nhập hoàn chỉnh
là dtxuan@longtam.com
• Mở cửa sổ Active Directory Users and Computers
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 63
Thiết lập người dùng với tên đăng nhập hoàn chỉnh
là dtxuan@longtam.com (tt)
Nhấp chuột phải vào thư mục Users (bên trái), chọn New -> User
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 64
Thiết lập người dùng với tên đăng nhập hoàn chỉnh
là dtxuan@longtam.com (tt)
Trong cửa sổ New Object – User, nhập các thông số cần thiết cho người dùng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 65
Thiết lập người dùng với tên đăng nhập hoàn chỉnh
là dtxuan@longtam.com (tt)
Nhập mật khẩu (password), và các tuỳ chọn khác. Nhấp Next
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 66
Thiết lập người dùng với tên đăng nhập hoàn chỉnh
là dtxuan@longtam.com (tt)
Nhấp Finish, Quay lại cửa sổ Active Directory Users and Computers
để thấy tài khoản vừa tạo.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 67
Thiết lập tài khoản nhóm
• Mở cửa sổ Active Directory Users and Computers
• Nhấp chuột phải vào thư mục Group (bên trái), chọn
New -> Group
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 68
Thiết lập tài khoản nhóm (tt)
Trong cửa sổ New Subject – Group:
nhập tên nhóm, và chọn phạm vi nhóm và kiểu nhóm.
Cụ thể là student, Global, Security. Nhấp OK
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 69
Thiết lập tài khoản nhóm (tt)
Nhóm student vừa được tạo
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 70
Quản lý tài khoản người dùng và nhóm
• Quản lý tài khoản người dùng
• Quản lý tài khoản nhóm
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 71
Quản lý tài khoản người dùng
• Trang General
• Trang Account
• Trang Member Of
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 72
Quản lý tài khoản người dùng (tt)
• Mở cửa sổ Active Directory Users and Computers
• Nhấp chuột phải vào tài khoản người dùng, xuất hiện
tùy chọn cho phép thao tác với tài khoản như: Copy,
Add members to a group,...
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 73
Quản lý tài khoản người dùng (tt)
Chọn mục Properties làm xuất hiện cửa sổ Properties
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 74
Trang General
• First Name, Initials, Last Name: xác định họ tên đầy đủ của
người dùng.
• Display Name: tên hiển thị của người dùng hiện diện ở phiên
đăng nhập hay trong Active Directory.
• Description: nơi nhập thông tin mô tả về người dùng.
• Office: nơi nhập địa chỉ văn phòng làm việc.
• Telephone Number: nơi nhập số điện thoại. Nếu người dùng có
nhiều số điện thoại liên hệ, nhấp Other, gõ thêm số điện thoại
phụ vào hộp thoại Phone Number (Others).
• E-mail: nơi nhập địa chỉ Email
• Web Page: nơi nhập địa chỉ trang web có liên quan.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 75
Trang General (tt)
Tab general của tài khoản người dùng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 76
Trang Account
• User must change password at next logon: thiết lập
cho phép người sử dụng tạo mật khẩu riêng của mình
ngay lần đầu tiên đăng nhập vùng.
• User cannot change password: thiết lập không cho
người dùng thay đổi mật khẩu.
• Password never expries: thiết lập không tạo hạn định
cho mật khẩu.
• Store password using reversible encryption: thiết lập
cho phép người dùng hệ thống Macintosh đăng nhập
vùng theo tài khoản này.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 77
Trang Account (tt)
Tab Account của tài khoản người dùng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 78
Trang Account (tt)
-Mục Logon Hours: thiết lập thời gian tài khoản có hiệu lực đăng nhập.
-Mục Logon on To: cho phép thiết lập danh sách các máy tính có thể sử dụng
tài khoản này đăng nhập vào vùng. Mặc định là trên tất cả các máy.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 79
Trang Member Of
-Nút Add: cho phép nhập tài nhập vào các nhóm đã tạo
-Nút Remove: cho phép xóa bỏ tài khoản ra khỏi các nhóm
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 80
Quản lý tài khoản nhóm
• Mở cửa sổ Active Directory Users and Computers
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 81
Quản lý tài khoản nhóm (tt)
Nhấp chuột phải vào tài khoản nhóm,
xuất hiện tùy chọn cho phép thao tác với tài khoản nhóm
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 82
Quản lý tài khoản nhóm (tt)
Chọn mục Properties
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 83
Phân tích và hoạch định kế hoạch tạo đơn vị tổ chức
(OU)
• Giới thiệu
• Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức OU
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 84
Giới thiệu
• Đơn vị tổ chức (organization unit): Là nhóm con trong
phạm vi vùng, thường phản ánh cấu trúc chức năng
hay cấu trúc kinh doanh của vùng. Có thể xem đơn vị
tổ chức là “thùng chứa” logic nơi bạn đặt tài khoản, tài
nguyên dùng chung, và các đơn vị tổ chức khác vào
đó. Đơn vị tổ chức rất có ích cho việc sắp xếp các đối
tượng xung quanh cấu trúc kinh doanh/chức năng của
tổ chức
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 85
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU
• Các bước thực hiện
• Xem và hiệu chỉnh thuộc tính của đơn vị tổ chức
• Di dời đơn vị tổ chức
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 86
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
• Tạo đơn vị tổ chức P.Kinh doanh: trong cửa sổ
Active Directory Users and Computer, nhấp chuột
phải vào tên vùng longtam.com chọn New ->
Organizational Unit.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 87
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Tạo một đơn vị tổ chức
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 88
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
• Trong cửa sổ New Objects – Organizational Unit,
nhập tên đơn vị tổ chức là P.Kinh doanh.
• Tương tự tạo ba đơn vị tổ chức Ha Noi, Can Tho, Da
Nang trong đơn vị tổ chức P.Kinh doanh
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 89
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Sau khi tạo các đơn vị tổ chức con
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 90
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
• Tạo thành viên của các đơn vị tổ chức: trong P.Kinh
doanh tạo người dùng A, trong đơn vị tổ chức Ha Noi
tạo người dùng B, trong Da Nang tạo người dùng C
và trong Can Tho tạo người dùng D.
• A là người quản lý toàn quyền trên đơn vị tổ chức
P.Kinh doanh: nhấp chuột phải vào P.Kinh doanh,
chọn Delegate ttrol. Trong cửa sổ Delegation of
ttrol Wizard, nhấp Next. Trong trang User or Group,
nhấp Add và chọn người dùng hay nhóm, ở đây bạn
chọn A. Nhấp Next. Trong trang Tasks and Delegate,
chọn những tuỳ chọn, ở đây chọn tất cả. Nhấp Next,
rồi Finish.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 91
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Sau khi tạo các người dùng trong các đơn vị tổ chức
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 92
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Uỷ quyền quản lý đơn vị tổ chức cho nhóm hay người dùng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 93
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU
• Thực hiện thao tác tương tự trên các đơn vị tổ chức
con khác.
• Kết nạp các người dùng trong đơn vị tổ chức P.Kinh
doanh vào nhóm người dùng máy in (Printer
operator): nhấp phải vào P.Kinh doanh, chọn Add
members to a group. Trong cửa sổ Select Group,
chọn nhóm Printer Operator, rồi nhấp OK (và chọn
Yes All nếu có). Đến đây các người dùng đã có
quyền in.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 94
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Chọn nhóm hay người dùng được ủy quyền
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 95
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Chọn các nhiệm vụ được ủy quyền
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 96
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Kết nạp người dùng trong đơn vị tổ chức vào nhóm người sử dụng máy in
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 97
Thực hành hoạch định và thiết lập đơn vị tổ chức
OU (tt)
Chọn nhóm Printer Operators
Như vậy việc hoạch định và thiết lập các đơn vị tổ chức chức đã hoàn tất.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 98
Xem và hiệu chỉnh thuộc tính của đơn vị tổ
chức
• Khởi động AD Users and Computers
• Bên khung trái, nhấp dấu + bên cạnh tên vùng
• Nhấp phải chuột vào đơn vị tổ chức cần làm việc,
chọn Properties từ menu tắt
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 99
Xem và hiệu chỉnh thuộc tính của đơn vị tổ
chức
Hộp thoại thuộc tính cho phép bạn hiệu chỉnh.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 100
Di dời đơn vị tổ chức
• Bạn có thể di dời đơn vị tổ chức đến vị trí khác nhau
trong phạm vi vùng:
• Khởi động AD Users and Computers, nhấp nút phải
chuột vào đơn vị tổ chức cần di dời, chọn Move
• Ở khung menu, nhấp vùng. Nhấp vị trí nơi bạn định
dời đơn vị tổ chức đến, nhấp OK.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 101
Giới thiệu các đơn vị tổ chức có sẵn trong Windows
2000
• Đơn vị tổ chức Builtin
• Đơn vị tổ chức Computers
• Đơn vị tổ chức Domain controllers
• Đơn vị tổ chức User
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 102
Đơn vị tổ chức Builtin
Đơn vị tổ chức Builtin
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 103
Đơn vị tổ chức Computers
Đơn vị tổ chức Computers
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 104
Đơn vị tổ chức Domain controllers
Đơn vị tổ chức Domain controllers
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 105
Đơn vị tổ chức User
Đơn vị tổ chức User
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 106
Chia sẻ tài nguyên trên máy Server
• Cơ sở của việc chia sẻ tài nguyên
• Tạo thư mục chia sẻ
• Cấp quyền truy cập với dữ liệu được chia sẻ.
• Thực hành với chia sẻ ẩn
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 107
Cơ sở của việc chia sẻ tài nguyên
• Cơ chế chia sẻ dữ liệu (data sharing) cho phép người
dùng truy cập tài nguyên mạng từ xa, như tập tin, thư
mục, ổ đĩa. Khi chia sẻ thư mục hay ổ đĩa, tất cả tập
tin và thư mục con trực thuộc sẽ khả dụng cho những
người dùng định rõ
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 108
Tạo thư mục chia sẻ
Để tạo thư mục dùng
chung
Bạn là thành viên
Trong Windows 2000
domain
Nhóm Adminstrators hay
Server Operators.
Chú ý nhóm Power Users
có thể chia sẻ thư mục trên
máy chủ riêng lẻ trong
Windows 2000 domain.
Trong Windows 2000
workgroup
Nhóm Adiministrators hay
Power Users.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 109
Cấp quyền truy cập với dữ liệu được chia sẻ
• Thao tác thực hiện đã được trình bày tại module 3,
mục “các quyền truy cập đối với tài nguyên được chia
sẻ”
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 110
Thực hành với chia sẻ ẩn
Hộp thoại cho phép chia sẻ ẩn
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 111
Sử dụng tài nguyên chia sẻ trong mạng từ các máy
khách
• Kết nối máy tính Win9x vào vùng định sẵn
• Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn
• Thao tác với thư mục được chia sẻ trong vùng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 112
Kết nối máy tính Win9x vào vùng định sẵn
Kết nối máy tính Win9x vào vùng định sẵn
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 113
Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn
• Đăng nhập vào máy với tài khoản người quản trị
• Chọn Start->Setting->Network and Dial-Up
Conections.
• Nhấp liên kết Network Identification mở System
propeties.
• Nhấp Network ID khởi động Network
IdentificationWizard. Đọc nội dung hộp thoại.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 114
Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn (tt)
Nhấp Next để tiếp tục
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 115
Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn (tt)
• Muốn gia nhập vùng, chọn My Computer Users A
Computer With A Domain, nhấp Next.
• Trong cửa sổ Network Identification Wizard, bạn
được yêu cầu nhập thông tin gia nhập vùng. Thông
tin gồm tên tài khoản, mật khẩu và vùng, nhấp Next,
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 116
Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn (tt)
Nhấp Next để tiếp tục
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 117
Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn (tt)
• Nếu tên máy tính, và vùng đã được lập cấu hình và đã có một
tài khoản máy tính dành cho máy tính đó trong vùng này, sẽ
có thông điệp hiển thị hỏi bạn có muốn kết nạp máy tính vào
vùng không. Nhấp Yes để chọn.
• Trường hợp được nhắc cung cấp tài khoản người dùng có
thẩm quyền, gõ tên tài khoản, mật khẩu, tên vùng của tài
khoản có quyền kết nạp máy tính vào vùng.
• Giả như đã cấp quyền truy cập máy cho người dùng xác
định, hãy ấn định quyền hạn nhất định gồm ba mức độ
– Standard User
– Restricted User
– Other
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 118
Thao tác với thư mục được chia sẻ trong vùng
Sử dụng cửa sổ Network Neighborhood
để tìm ra máy điều khiển vùng.
Sau đó mở máy điều khiển vùng và lấy tài nguyên
được chia sẻ
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 119
Question & Answer
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 120
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a4_module4_0331.pdf