Hệ điều hành mạng windows nt và 2000 - Chủ đề 2: Cài đặt Windows 2000 Server
Nhấp đôi vào biểu tượng My Network Places
• Trong cửa sổ Entire Network, nhấp chọn vào liên kết
entire contents
• Tại cửa sổ tiếp theo mở mục Microsoft Windows
Network
• Trong cửa sổ Microsoft Windows Network, chọn biểu
tượng nhóm máy để mở xem và chọn.
• Tài nguyên được chia sẻ của máy được hiển thị
trong cửa sổ này khi mở chọn máy.
51 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ điều hành mạng windows nt và 2000 - Chủ đề 2: Cài đặt Windows 2000 Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 1
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG WINDOWS NT VÀ 2000
Chủ đề 2
Cài đặt Windows 2000 Server
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 2
Objectives
• Mục tiêu của phần này đầu tiên là giới thiệu khái niệm
cơ bản địa chỉ mạng (IP Address), khái niệm mạng
con, mô hình Workgroup và Domain. Tiếp theo là
phần hướng dẫn chi tiết cài đặt mới Windows 2000
Server cũng như nâng cấp lên từ các phiên bản cũ
hơn. Cũng trong chưong này bạn sẽ thực hành cài đặt
cấu hình TCP/IP và các lệnh cơ bản để kiểm tra
mạng. Cuối cùng hướng dẫn bạn thực hành duyệt qua
các máy trong mạng sử dụng My Network Places.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 3
Cài đặt Windows 2000 Server
• Tổng quan về địa chỉ IP
• Mô hình Workgroup và Domain
• Cài đặt Windows Server 2000
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 4
Tổng quan về địa chỉ IP
• Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4
• Subnet Mask và địa chỉ mạng con
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 5
Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 6
Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4 (tt)
• Những vùng địa chỉ IP sau đây được xem như là các
vùng địa chỉ IP giả và được dùng trong Intranet.
(Những vùng IP này không được định tuyến trên
Internet).
– Lớp A: từ 10.0.0.1 đến 10.255.255.254
– Lớp B: từ 172.16.0.1 đến 172.31.255.254
– Lớp C: từ 192.168.0.1 đến 192.168.255.254
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 7
Subnet Mask và địa chỉ mạng con
• Subnet là một phương pháp kỹ thuật cho phép người
quản trị phân chia một mạng thành nhiều mạng nhỏ
hơn bằng cách sử dụng các chỉ số mạng được gán.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 8
Mô hình Workgroup và Domain
• Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain
• Đánh giá việc sử dụng mô hình Workgroup và Domain
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 9
Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain
Mô hình workgroup
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 10
Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain (tt)
Mô hình domain
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 11
Đánh giá việc sử dụng mô hình Workgroup và
Domain
• Hiểu rõ sự khác biệt giữa môi trường domain và
workgroup là điều rất quan trọng trong áp dụng thực
tế. Điểm khác biệt chính giữa domain và workgroup là
môi trường workgroup sử dụng các tác vụ quản trị
không tập trung
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 12
Cài đặt Windowns 2000 Server
• Các yêu cầu chuẩn bị trước khi cài đặt
• Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD
• Nâng cấp lên Windows 2000 Server
• Thiết lập cấu hình TCP/IP trên Windows 2000 Server
• Tập lệnh cơ bản hỗ trợ kiểm tra cấu hình mạng
• Thực hành sử dụng chức năng My Network Places để
duyệt các máy tính trong mạng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 13
Các yêu cầu chuẩn bị trước khi cài đặt
• Yêu cầu cho mục đích thực tập thì chỉ cần là máy
Pentium III, tốc độ 1.2 GHz, RAM 256, ổ cứng còn
trống khoảng 2 GB là đủ
• Chọn định dạng file hệ thống : NTFS, FAT16 hoặc
FAT32
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 14
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD
Kiểm tra phần cứng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 15
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Nhấn ENTER để cài đặt Win2k
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 16
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Nhấn phím C để tiếp tục
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 17
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Nhấn F8 để tiếp tục
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 18
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Chọn phân vùng ổ cứng để cài đặt
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 19
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Chấp nhận format ổ cứng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 20
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Chọn mục Vietnamese
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 21
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Nhập tên công ty hay tổ chức
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 22
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Nhập CD Key của đĩa cài đặt
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 23
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Nhập tên máy, tên đăng nhập và mật khẩu
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 24
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Giữ nguyên các mặc định
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 25
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Giữ nguyên các mặc định
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 26
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Chọn múi giờ hệ thống
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 27
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD (tt)
Quá trình cài đặt bắt đầu
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 28
Nâng cấp lên Windows 2000 Server
Chọn Install Windows 2000
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 29
Nâng cấp lên Windows 2000 Server (tt)
Chọn Upgrade to Windows 2000
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 30
Nâng cấp lên Windows 2000 Server (tt)
Chấp nhận những yêu cầu
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 31
Nâng cấp lên Windows 2000 Server (tt)
Chọn ngôn ngữ tiếng Anh
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 32
Nâng cấp lên Windows 2000 Server (tt)
Nâng cấp ổ đĩa lên theo hệ thống NTFS
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 33
Nâng cấp lên Windows 2000 Server (tt)
Chọn thư mục chứa các tập tin quan trọng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 34
Thiết lập cấu hình TCP/IP trên Windows 2000 Server
• Tổng quan
• Các lớp dịch vụ NWLink và NetBEUI
• Lập cấu hình IP tĩnh cho Server và cài đặt giao thức
TCP/IP
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 35
Tổng quan
• Là một giao thức định tuyến: những packet TCP/IP
có thể gửi chuyển tiếp giữa các router.
• là một giao tiếp của Internet: nếu máy tính Windows
của bạn muốn kết nối Internet bạn cần sử dụng giao
thức TCP/IP.
• Là một chuẩn giao tiếp được sử dụng rộng rãi.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 36
Các lớp dịch vụ NWLink và NetBEUI
• NWLink:
– Là giao thức cho phép Windows giao tiếp được với mạng Novell
NetWare IPX/SPX.
– Một máy tính Windows Workstation cài dịch vụ Client Service for
Netware và giao thức NWLink có thể kết nối dịch vụ File hay Print trên
NetWare.
– Bất kỳ một máy tính client nào trong mạng Microsoft đều có thể kết nối
đến bất cứ tài nguyên nào trên Server NetWare thông qua một
gateway Windows Server cài dịch vụ Gateway Service for NetWare.
• NetBEUI:
– NetBEUI được thiết kế cho mạng như Microsoft, và một ưu điểm của
NetBEUI là cho phép Windows giao tiếp được với những hệ điều hành
của Microsoft với phiên bản cũ trước đây
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 37
Lập cấu hình IP tĩnh cho Server và cài đặt giao thức
TCP/IP
• Log on vào Server với quyền Administrator
• Nhấp Start-> Setting-> Network And Dial-Up
Connection
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 38
Lập cấu hình IP tĩnh cho Server và cài đặt giao thức
TCP/IP (tt)
Network and Dial-up Connection
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 39
Lập cấu hình IP tĩnh cho Server và cài đặt giao thức
TCP/IP (tt)
Nhấp chuột vào Local Area Connection,
chọn Properties
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 40
Lập cấu hình IP tĩnh cho Server và cài đặt giao thức
TCP/IP (tt)
Trong hộp thoại Local Area Connection Properties, nhấp đôi
vào Internet Protocol (TCP/IP)
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 41
Lập cấu hình IP tĩnh cho Server và cài đặt giao thức
TCP/IP (tt)
Trong hộp thoại Internet Protocol (TCP/IP) Properties, chọn Use the
following IP Address. Nhập giá trị vào các ô nhập IP Address, Subnet mask,
Default Gateway. Nhấp OK
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 42
Tập lệnh cơ bản hỗ trợ kiểm tra cấu hình mạng
• ipconfig
• ping
• net send
• nslookup
• Một số lệnh nâng cao khác
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 43
Ipconfig
Kiểm tra cấu hình mạng của máy hiện tại
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 44
Ping
Dùng lệnh ping để kiểm tra thông mạng.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 45
Ping (tt)
Máy bạn và máy 172.29.3.171 chưa thông mạng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 46
Net send
Dùng lệnh net send để gửi thông điệp và kiểm
tra thông mạng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 47
Nslookup
Dùng lệnh nslookup để kiểm dịch vụ DNS
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 48
Một số lệnh nâng cao khác
• ftp:
– Để chuyển tải dữ liệu, sử dùng giao thức FTP (File transfer
protocol), yêu cầu phải có dịch vụ FTP được cài đặt.
• telnet:
– Truy cập từ xa đến một máy ở xa, dịch vụ telnet phải được
cài đặt trước khi sử dụng lệnh này. Hiện nay thông thường
mọi Server không dùng telnet nữa vị dễ bị tấn công, mà
thay bằng SSH (Secure Shell).
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 49
Thực hành sử dụng chức năng My Network Places
để duyệt các máy tính trong mạng
• Nhấp đôi vào biểu tượng My Network Places
• Trong cửa sổ Entire Network, nhấp chọn vào liên kết
entire contents
• Tại cửa sổ tiếp theo mở mục Microsoft Windows
Network
• Trong cửa sổ Microsoft Windows Network, chọn biểu
tượng nhóm máy để mở xem và chọn.
• Tài nguyên được chia sẻ của máy được hiển thị
trong cửa sổ này khi mở chọn máy.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 50
Question & Answer
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a4_module2_4701.pdf