Hạch toán công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Trường hợp bên bán và ben mua đã tiến hàn kê khai thuế thì 2 bên phải điều chỉnh vào tháng sau = cách ke thẳng vào bảng kê của tháng hiện tại nhưng đặt dấu từ đằng trước theo đúng hoá đơn xuất trả lại.
Ví dụ: Trên tờ khai hàng 500, VAT 50 thì đặt - 500 thuế sẽ tự nhảy ( 50) , phần ghi chú ở cột kê khai ghi hoá đơn trả lại hàng.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hạch toán công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HẠCH TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Hạch toán công cụ dụng cụ theo phương pháp kê kai thường xuyên
1, Đặc điểm: CCDC thường có giá trị nhỏ dưới 10 triệu thời gian sử dụng ngắn khi phân bổ phải lập bảng phân bổ, phải được Giám Đốc xác nhận. Trong quá trình hạch toán kế toán phỉa sử dụng 2 tài khoản
TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn
TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Khi sử dụng 2 TK này kế toán phải biết phân loại đâu là CCDC, đâu là khoản mcụ chi phí để chúng ta sử dụng hạch toán vào các tài khoản cho đúng
2, Phương pháp phân bổ: Căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng của từng loại CCDC và khoản phục chi phí để áp dụng phương pháp cho đúng, phân bổ 30% đến 50% hoặc phân bổ dần dần
Công thức:
Hạch toán:
+ Phân bổ 1 lần : ( Giá trị rất nhỏ )
Nợ TK 154, 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
+ Phân bổ 30%, 40%, 50%
- Là CCDC : Nợ TK 142 Lập bảng phân bổ
Có TK 153
Sau đó định khoản: Nợ TK 154, 642
Có TK 142 ( thường sd dưới 1 năm)
Khoản mục chi phí ( là sử chữa, văn phòng phẩm, thuê nhà)
Nợ TK 142 Lập bảng phân bổ Nợ TK 154, 642
Nợ TK 1331 Có TK 142
Có TK 111,112,331 ( sử dụng dưới 1 năm)
+ Phân bổ dần:
Là CCDC : Nợ TK 242 lập bảng phân bổ : Nợ TK 154, 642
Có TK 153 Có TK 242
Là khoản mục chi phí: Nợ TK 242 Lập bảng phân bổ : Nợ TK 154, 642
Nợ TK 1331 Có TK 242
Có TK 111, 112, 331
( Là CCDC + Khoản mục chi phí trên 1 năm sử dụng )
Ví dụ: Khi mua CCDC : Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Xuất cho bộ phận rồi phân bổ
Ví dụ : Thuê nhà trong 12 tháng
Nợ TK 154, 642 ( 12 tháng)
Có TK 335
Phân bổ : Nợ TK 335 ( 12 tháng)
Có TK 111, 112
Ví dụ: Thuê đắt trong 1 năm là kế toán bên trả tiền định khoản như khoản mục chi phí có dấu ( *)
Là kế toán bên nhận tiền: Nợ TK 111, 112
Có TK 3387
Có TK 3331
Tính Doanh thu: Nợ TK 3387 ( từng tháng hoặc từng năm)
Có TK 511
Chú ý: - Khi lập bảng phan bổ kế toán phải xác định ngày nhập CCDC và ngày sử dụng. Đối với khoản mục chi phí thì phát sinh tháng nào thì được tính phân bổ cho cả tháng đó.
Trong quá trình phân bổ phải căn cứ vào doanh thu của doanh nghiệp đến tiến hành phân bổ. Nếu trường hợp lỗ phải xác định lại rồi mới tiến hành phân bổ
Trường hợp nếu CCDC đang sử dụng mà hỏng thì tạm ngừng phân bỏ, Nếu bán thì phân bổ cho hết rồi hãy bán
Ví dụ: Hàng bán bị trả lại
KHi bán
Bên bán
Bên mua
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 511
Có TK 3331
Nợ TK 632
Có TK 156
Nhận lại hàng trả lại:
Nợ TK 5212
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 156
Có TK 632
Cuối kỳ: Kết chuyển : Nợ TK 511
Có TK 5212
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Trả lại hàng
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156
Có TK 1331
( Viết hoá đơn trả lại hàng)
Trường hợp bên bán và ben mua đã tiến hàn kê khai thuế thì 2 bên phải điều chỉnh vào tháng sau = cách ke thẳng vào bảng kê của tháng hiện tại nhưng đặt dấu từ đằng trước theo đúng hoá đơn xuất trả lại.
Ví dụ: Trên tờ khai hàng 500, VAT 50 thì đặt - 500 thuế sẽ tự nhảy ( 50) , phần ghi chú ở cột kê khai ghi hoá đơn trả lại hàng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ccdc_547.docx