Giới thiệu chung về công ty cổ phần may Hưng Yên

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ Công ty cổ phần may Hưng Yên là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau: - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước

pdf42 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4376 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu chung về công ty cổ phần may Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai hình thức sản xuất kinh doanh chủ yếu là gia cơng theo đơn đặt hàng và hình thưc mua nguyên liệu tự sản xuất để bán. - Trong trường hợp gia cơng thì quy trình cơng nghệ thực hiện theo hai bước: Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 11 Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến, phịng kĩ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đĩ khách hàng kiểm tra, nhận xét gĩp ý. Hình 1.1:Sơ đồ khái quát Bước 2: Sau khi được khách hàng chấp nhận và các yếu tố của sản phẩm mẫu mới đưa xuống các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo mẫu hàng. Đơn đặt hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng được đã được kí kết. Quá trình sản xuất được khép kín trong từng xí nghiệp. Hình 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm Kho nguyên vật liệu Tổ cắt Tổ may Là hơi sản phẩm KCS kiểm tra Đĩng gĩi, đĩng hịm Xuất sản phẩm Kỹ thuật ra sơ đồ cắt Kỹ thuật hướng dẫn Kho phụ liệu Tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu khách hàng gửi đến Bộ phận kỹ thuật nghiên cứu và ra giấy mẫu Bộ phận cắt và may sản phẩm mẫu Gửi sản phẩm mẫu cho khách hàng kiêm tra và duyệt Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 12 - Trong trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì cơng ty sẽ tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn vị đặt hàng của khách hàng. Phịng kỹ thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may. Sản phẩm trong trường hợp này chủ yếu là tiêu thụ nội địa với quy trình cơng nghệ sản xuất như trường hợp gia cơng. 1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 1.4.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Cơng ty Cổ phần may Hưng Yên được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp các Luật khác cĩ liên quan và Điều lệ Cơng ty được Đại hội cổ đơng nhất trí thơng qua. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty hiện tại gồm: Các phịng ban và các xí nghiệp trực thuộc. Các Phịng ban: Gồm phịng Tổ chức - Hành chính, phịng Kinh doanh, phịng Kế tốn - Tài chính, phịng Kỹ thuật Cơng nghệ đầu tư, phịng Kế hoạch vật tư, phịng Xuất nhập khẩu, văn phịng Cơng ty, phịng KCS Các xí nghiệp : Cĩ 04 XN may, 01 XN cắt và 01 XN hồn thiện Địa chỉ: Số 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Điện thoại: (84-321) 862214/862239. Các Cơng ty liên doanh: - Cơng ty CP May Hưng Việt - Cơng ty CP Tiên Hưng - Cơng ty May Phố Hiến - Cơng ty TNHH Thành Hưng - Cơng ty CP Bảo Hưng Hệ thống các cửa hàng bán lẻ tại Hưng Yên : - Cửa hàng kinh doanh tại Số: 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 13 - Cửa hàng kinh doanh tại Số: 10, Phạm Ngũ Lão, P. Quang Trung, TP. Hưng Yên. Hệ thống bán đại lý: - Chi nhánh kinh doanh hàng thời trang : 25 Bà Triệu-Hồn Kiếm -Hà Nội. 226 Lê Lai-Ngơ Quyền-Hải Phịng - Các cửa hàng đại lý tại các thành phố: Hải Phịng, Thái Nguyên,…, tỉnh: Thái Bình, Hải Dương, Hà Tây... 1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Đại hội đồng cổ đơng: Gồm tất cả các cổ đơng cĩ quyền biểu quyết, là cơ quan cĩ thẩm quyền cao nhất của Cơng ty. Đại hội đồng cổ đơng quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Cơng ty quy định. Đặc biệt các cổ đơng sẽ thơng qua các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. HĐQT cĩ trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Cơng ty, các quy chế nội bộ của Cơng ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Ban Kiểm sốt: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đơng, do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra. Ban Kiểm sốt cĩ nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty. Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Cơng ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phĩ Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân cơng, chủ động giải quyết những Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 14 cơng việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân cơng theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Cơng ty. Các phịng ban nghiệp vụ: Các phịng, ban nghiệp vụ cĩ chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên mơn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Cơng ty hiện cĩ 6 phịng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau: - Phịng Tổ chức - Hành chính: Cĩ chức năng xây dựng phương án kiện tồn bộ máy tổ chức trong Cơng ty, quản lý nhân sự, thực hiện cơng tác hành chính quản trị. - Phịng Kinh doanh: Cĩ chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. - Phịng Kế tốn - Tài chính: Cĩ chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn theo đúng chế độ kế tốn thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Phịng Kỹ thuật Cơng nghệ đầu tư: Cĩ chức năng hoạch định chiến lược phát triển khoa học cơng nghệ, ứng dụng khoa học cơng nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy mĩc thiết bị hiện đại cĩ tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động đầu tư về máy mĩc, thiết bị của Cơng ty và các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản. - Phịng Xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục về thanh tốn XNK, thủ tục hải quan ... - Phịng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hố, quản lý các kho tàng của Cơng ty. - Phịng quản lý chất lượng - Văn phịng cơng ty - Tại các xí nghiệp trực thuộc đều cĩ các văn phịng thực hiện quản lý các cơng nhân may tại xí nghiệp. Những văn phịng này thực hiện việc tính năng xuất, lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau… Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 15 Các phịng ban Các xí nghiệp trực thuộc Các cơng ty liên doanh Phịng Tổ chức Phịng Kinh doanh Phịng QLCL Phịng XNK Phịng Kế hoạch vật tư Phịng Kỹ thuật cơng nghệ, đầu tư Phịng Kế tốn tài chính Cơng ty TNHH Thành Hưng Cơng ty CP may Hưng Việt (25%) Cơng ty may Phố Hiến (50%) ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SỐT BAN T.GIÁM ĐỐC Xí nghiệp may III Xí nghiệp may II Xí nghiệp may IV Xí nghiệp may V Xí nghiệp hồn thành Xí nghiệp cắt Cơng ty CP Tiên Hưng (51%) Cơng ty CP Bảo Hưng Văn phịng cơng ty Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 16 1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của cơng ty 1.5.1 Quy mơ lao động: Tính đến ngày 02/03/2009, cơng ty cổ phần may Hưng Yên cĩ 2060 cán bộ quản lý và cơng nhân viên. Giảm 78 lao động so với cuối năm 2008, do vậy số lượng cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty như sau: - Ban Tổng Giám đốc: 3 - Chánh văn phịng: 1 - Giám đốc xí nghiệp: 6 - P. Giám đốc xí nghiệp: 8 - Trưởng phịng: 6 - Phĩ phịng: 13 - Nhân viên: 76 - Cơng nhân sản xuất: 1878 - Cơng nhân phục vụ: 57 - Giáo viên mầm non: 8 - Bác sĩ: 1 - Y sỹ: 3 1.5.2. Cơng tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực Cơng ty liên tục tuyển lao động để đào tạo, đồng thời cho phép các xí nghiệp được chủ động tuyển lao động theo mùa vụ để đáp ứng nhu cầu sản xuất và giao hàng. Về cơng tác đào tạo nghề: Giáo trình đào tạo được chuyển từ đào tạo tồn diện, dài ngày sang đào tạo tiểu tác, ngắn hạn, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với thực hành và sản xuất nên đã giải quyết kịp thời việc thiếu lao động trong cơng ty và tạo ra năng suất cho học sinh sau khi đào tạo. Ngồi việc tổ chức đào tạo cho cơng nhân phổ thơng, cơng ty cịn tổ chức lớp đào tạo cho cán bộ viên chức để nâng cao trình độ quản lý. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 17 1.5.3. Cơng tác chăm lo đời sống cho cơng nhân Cơng ty đang cố gắng tạo cơng ăn việc làm và duy trì mức lương 2.500.000đ/người/tháng cho người lao động Do đặc điểm của ngành may mặc, sản xuất gia cơng và theo thời vụ nên trong quá trình sản xuất cần phải làm giãn và làm them giờ nên cơng tác thi đua khen thưởng luơn được đổi mới để kích thích tinh thần làm việc của cơng nhân. Ngồi hình thức động viên bằng tinh thần thì cơng ty cịn tăng cường thực hiện khen thưởng bằng vật chất, vì vậy cơng nhân lao động thường làm việc với tình thần hăng say nhất. Ngồi ra cơng ty cịn tổ chức tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, nâng cao chất lượng bữa ăn ca cho cơng nhân. 1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ Sản phẩm gia cơng của cơng ty may Hưng Yên chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu trong đĩ thị trường chủ yếu là Mỹ, EU, Nhật, và một số nước khác trong đĩ: - Thị trường Mỹ chiếm 55% - Thị trường EU chiếm 30% - Thị trường Nhật Bản chiếm 10% - Thị trường các nước khác chiếm 5% Một số khách hàng chính của cơng ty 1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình HĐKD của doanh nghiệp Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 1 Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn 1.1 Bố trí cơ cấu tài sản: - Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản 57,15% 54,11% - Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản 42,85% 45,89% Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 18 1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn: - Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn 56,67% 47,57% - Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn 43,33% 52,43% 2 Tỷ suất sinh lời 2.1 Tỷ suất sinh lời/ Tổng doanh thu: - Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Doanh thu 9,50% 16,00% - Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Doanh thu 7,00% 11,50% 2.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: - Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Tổng tài sản 17,12% 21,00% - Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Tổng tài sản 12,565 15,20% 2.3 Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Nguồn vốn CSH 31,45% 32,30% Nhìn vào bảng cân đối kế tốn ta thấy cơng ty cĩ sự tăng trưởng trong năm 2008, vượt qua những khĩ khăn của tình hình năng lượng cũng như tình hình tài chính thế giới. Giá trị tài sản của cơng ty tăng 14,040 tỷ với tỷ lệ tăng 15, 91%. Cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn của cơng ty đều tăng, tuy nhiên do sự tăng khơng đồng đều nên cĩ thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn tăng tỷ trọng trong khi đĩ tài sản dài hạn lại giảm tỷ trọng. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do cơng ty tăng khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả giảm 3,617 tỷ, tương ứng tỷ lệ 9,1% trong khi đĩ nguồn vốn chủ sở lại tăng 17,658 tỷ. Trong sự tăng lên của vốn chủ sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 8 tỷ thơng qua đợt phát hành tăng cổ phiếu năm 2008. Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy cĩ sự giảm đáng kể doanh thu của năm 2008 so với doanh thu của năm 2007, giảm 36,269 tỷ so với năm 2007. Tuy nhiên khi tính tốn các chỉ số ta lại thấy sự tăng lên của tỷ suất sinh lời và kết quả lợi nhuận năm 2008 lại lớn hơn năm 2007 với số tiền 9,001 tỷ. Điều này do năm 2008 cơng ty cĩ thu nhập lớn từ hoạt động tài chính với số tiền 7,033 tỷ. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 19 Doanh thu của cơng ty chủ yếu từ hoạt động gia cơng may mặc xuất khẩu doanh thu từ hoạt động gia cơng xuất khẩu chiếm 92,58% trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế tốn và các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần may Hưng Yên - Kỳ kế tốn năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Đồng Việt Nam. (VND) - Chế độ kế tốn áp dụng: Chế độ kế tốn Doanh nghiệp Việt Nam - Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy - Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: Nhật ký chứng từ - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của cơng ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vơ hình. Tài sản cố định được theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp: đường thẳng - Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá thơng báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc; Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc tính thuế: + Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%. + Thuế GTGT hàng nội địa: 10%. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 20 + Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên Thu nhập chịu thuế. + Dịch vụ đào tạo: Khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. + Các loại thuế khác theo quy định hiện hành. 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần may Hưng Yên Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung. Các nghiệp vụ kế tốn chính phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của cơng ty, thuộc dãy nhà văn phịng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện tồn bộ phương pháp thu thập xử lý thơng tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch tốn và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thơng tin tồn cảnh về tình hình tài chính của cơng ty. Từ đĩ tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển của cơng ty. Ở các xí nghiệp may II, III, IV, V khơng được tổ chức thành phịng kế tốn riêng mà chỉ bố trí các thủ kho, nhân viên thống kê, thực hiện việc thống kê, chủng loại nguyên vật liêu, nhập xuất, ngày cơng, ngày, giờ làm việc của cơng nhân, nghỉ phép, thai sản để phục vụ cho báo cáo trên phịng kế tốn. Tại Phịng Kế tốn của cơng ty thuộc khối văn phịng bao gồm cĩ 7 nhân viên: - Trưởng phịng Kế tốn: là một Kế tốn tổng hợp, cĩ mối liên hệ trực tuyến với các Kế tốn viên thành phần, cĩ năng lực điều hành và tổ chức. Kế tốn trưởng liên hệ chặt chẽ với Phĩ Tổng Giám đốc Kinh doanh, tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về các chính sách Tài chính - Kế tốn của Cơng ty, ký duyệt các tài liệu kế tốn, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên mơn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những cơng việc chuyên mơn cĩ liên quan tới các bộ phận chức năng. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 21 Các Kế tốn thành phần cĩ mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế tốn trưởng, trao đổi trực tiếp với Kế tốn trưởng về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng như về chế độ kế tốn, chính sách tài chính của Nhà nước. - Phĩ phịng Kế tốn: là nhân viên kế tốn tài sản cố định liên doanh đầu tư, kế tốn dịch vụ đào tạo cắt may, dịch vụ vận tải, cơng nợ phải thu, thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Chịu trách nhiệm theo dõi tồn bộ tình hình tăng giảm của tài sản trong cơng ty, đồng thời tính và trích khấu hao cho tài sản cố định. Hạch tốn số lượng, sổ sách số tiền và danh sách cơng nhân đào tạo. Bên cạnh đĩ, kế tốn cịn kiêm phần đề xuất xây dựng và kiểm tra kế hoạch liên doanh, liên kết đầu tư, tình hình vay trả trong đầu tư. - Kế tốn tiền lương và BHXH: tính tốn và hạch tốn tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, các khoản khẫu trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, cơng nhân viên trong cơng ty. Hàng tháng căn cứ vào sản lượng của các xí nghiệp và đơn giá lương của xí nghiệp cùng với hệ số lương gián tiếp đồng thời ghi nhận các bảng thanh tốn lương do các nhân viên ở phịng kế tốn gửu lên, tổng hợp số liệu lập bảng tổng hợp thanh tốn lương của cơng ty, lập bảng phân bổ. - Kế tốn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: cĩ nhiệm vụ tổng hợp tài liệu từ các phần hành kế tốn khác nhau để theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ làm cơ sở cho việc tính chi phí và giá thành sản phẩm. Đồng thời kế tốn cũng theo dõi cả phần cơng cụ, dụng cụ, phụ liệu. Hàng tháng, nhận các báo từ các xí nghiệp gửi lên, lập báo cáo nguyên vật liệu, căn cứ vào bảng phân bổ, bảng tổng hợp chi phí sản xuất để cuối tháng ghi vào bảng kê. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số. - Kế tốn thanh tốn: chịu trách nhiệm trong việc thanh tốn và tình hình thanh tốn với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần cơng nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế tốn thanh tốn viết phiếu Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 22 thu chi (đối với tiền mặt), séc, uỷ nhiệm chi….(đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửư lên cho ngân hàng cĩ quan hệ giao dịch. Quản lý các tài khoản 111, 112 và các tài khoản chi tiết của nĩ. Đồng thời theo dõi các khoản cơng nợ phải thu, phải trả trong Cơng ty và giữa cơng ty với khách hàng… phụ trách tài khoản 131, 136, 136, 141, 331, 333, 336. - Kế tốn vật tư, duyệt lương và theo dõi các đại lý: Làm nhiệm vụ hạch tốn chi tiết nguyển vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp ghi thẻ song song. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và nộp báo cáo cho bộ phận kế tốn tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153. Khi cĩ yêu cầu bộ phận kế tốn nguyên vật liệu và các bộ phận chắc năng khác tiến hành kiểm kê lại kho vật tư, đối chiếu với sổ kế tốn. Nếu cĩ thiếu hụt sẽ tìm ngụyên nhân và biện pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê. Thêm vào đĩ cịn chịu trách nhiệm cuối cùng của quá trình tính lương và các khoản trích theo lương căn cứ vào đĩ để tập hợp lên bảng phân bổ tiền lương và cũng theo dõi tình hình tiêu thụ của các đại lý của cơng ty. - Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của cơng ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đĩ tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế tốn cĩ liên quan. Tại các xí nghiệp thành viên: Mỗi một xí nghiệp thành viên đều cĩ nhân viên thủ kho, nhân viên thống kê. - Nhân viên thủ kho: Thực hiện việc nhập kho và xuất kho thơng quan Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho. Theo định kỳ tổng hợp và báo cáo lên Phịng kế tốn của cơng ty về tình hình tồn, nhập trong kỳ quy định - Nhân viên thống kê tại xí nghiệp cĩ nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho cơng ty. Cụ thể theo dõi: Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 23 + Từng chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất theo từng mặt hàng của xí nghiệp. + Số lượng bán thành phẩm cắt ra, tình hình nhập, xuất kho thành phẩm và các phần việc sản xuất đạt được để tính lương cho cán bộ cơng nhân viên. + Số lượng bán thành phẩm cấp cho từng tổ đội sản xuất vào đầu ngày và số lượng bán thành phẩm nhập vào cuối ngày. Cuối tháng, nhân viên thống kê xí nghiệp lập Báo cáo nhập- Xuất- Tồn kho nguyên vật liệu và Báo cáo chế biến nguyên vật liệu, Báo cáo hàng hố, chuyển lên phịng kế tốn cơng ty cũng như căn cứ vào sản lượng thành phẩm nhập kho, đơn giá gia cơng trên một đơn vị sản phẩm và tỷ giá hiện hành lập bảng doanh thu chia lương gửi lên Phịng Kế tốn cơng ty. Nhân viên thống kê phân xưởng cịn phải lập các Báo cáo thanh quyết tốn hợp đồng (như báo cáo tiết kiệm nguyên liệu) và gửi lên cho Phịng Kế tốn tính thưởng. Cơng ty nhập lại số nguyên liệu này với đơn giá nhập là 20% của 80% đơn giá thị trường. Đồng thời kế tốn cũng hạch tốn phế liệu thu hồi nhập kho của cơng ty, kế tốn tính thưởng 50% giá trị thu hồi cho xí nghiệp. Về mặt quản lý, các nhân viên thống kê chịu sự quản lý của Giám đốc xí nghiệp, về mặt nghiệp vụ chuyên mơn do kế tốn hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra. Đây là một hướng chỉ đạo hồn tồn hợp lý, gắn chặt quyền lợi trách nhiệm của nhân viên thống kê với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên thống kê thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính xác khách quan của số liệu. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 24 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty Cổ phần may Hưng Yên 2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn Để thích hợp với doanh nghiệp cĩ nhiều nghiệp vụ, điều kiện kế tốn thủ cơng, dễ chuyên mơn hĩa cán bộ kế tốn, thích hợp với việc kế tốn bằng máy tại Cơng ty cổ phần may Hưng Yên, cơng ty lựa chọn tổ chức bộ sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Chứng từ. Với việc áp dụng hình thức này, sổ Nhật ký - Chứng từ được mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản cĩ nội dung kinh tế giống nhau và cĩ liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý và lập bảng tổng hợp cân đối. Nhật ký chứng từ được mở theo số phát sinh bên Cĩ của Tài khoản đối ứng với bên Nợ của Tài khoản liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống, giữa hạch tốn tổng hợp và hạch tốn phân tích. Hình thức ghi sổ tại cơng ty được tổ chức như sau: TRƯỞNG PHỊNG KẾ TỐN Kế tốn lương, các khoản trích theo lương, BHXH Kế tốn NVL, CCDC, chi phí sản xuất, giá thành SP Kế tốn thanh tốn và theo dõi cơng nợ Kế tốn vật tư, duyệt lương và theo dõi các đại lý Thủ quỹ PHĨ PHỊNG KẾ TỐN Nhân viên thống kê tại phân xưởng Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 25 Hình 2.2: Hình thức bộ sổ kế tốn Nhật ký - Chứng từ Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu - Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng trong đĩ bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Sổ cái được ghi theo số phát sinh bên Nợ của tài khoản đối ứng với các tài khoản Cĩ liên quan, cịn số phát sinh bên Cĩ của từng tài khoản chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Nhật ký- Chứng từ cĩ liên quan. - Bảng kê: được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết như bảng kê, ghi Nợ TK 111,TK 112, bảng kê theo dõi hàng gửi bán, bảng kê chi phí theo phân xưởng…. Trên cơ sở các số liệu phản ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào Nhật ký – Chứng từ cĩ liên quan. - Bảng phân bổ: sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thường xuyên, cĩ liên quan đến nhiều đối tượng cần phải phân bổ (tiền lương, vật liệu, khấu hao…). Các chứng từ gốc trước hết tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng, dựa vào bảng phân bổ chuyển vào các bảng kê và Nhật ký - Chứng từ lên quan. Sổ quỹ Bảng kê Chứng từ gốc Bảng phân bổ NK - CT Sổ cái Báo cáo kế tốn Bảng tổng hợp chi tiết Sổ (thẻ) hạch tốn chi tiết Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 26 - Sổ chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng hạch tốn cần hạch tốn chi tiết. 2.4. Đặc điểm về chứng từ kế tốn được sử dụng Chứng từ kế tốn sử dụng trong cơng ty áp dụng theo quy định của Bộ Tài chính... Cơng ty khơng sử dụng mẫu hĩa đơn chứng từ riêng vì ít cĩ những nghiệp vụ kinh tế đặc thù. Trình tự luân chuyển chứng từ tại Cơng ty cổ phần may Hưng Yên theo quy định chung bao gồm 4 khâu: - Lập Chứng từ theo các yếu tố của Chứng từ (hoặc tiếp nhận Chứng từ từ bên ngồi): tuỳ theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng Chứng từ thích hợp. - Kiểm tra Chứng từ: khi nhận Chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp lý của Chứng từ. - Sử dụng Chứng từ cho Lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế tốn. - Lưu trữ Chứng từ và huỷ Chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch tốn Chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an tồn, khi hết hạn lưu trữ Chứng từ được đem huỷ. 2.5. Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế tốn Hệ thống Tài khoản kế tốn cấp 1 được áp dụng thống nhất theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC gồm 10 loại trong đĩ: TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn. TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn. TK loại 6 và loại 8 là TK mang kết cấu TK phản ánh Tài sản. TK loại 9 cĩ duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh và cuối cùng là TK loại 0 là nhĩm TK ngồi Bảng cân đối kế tốn. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 27 Hệ thống TK cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty, trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích để quản lý và hạch tốn cho thuận tiện. Hệ thống TK cấp 3 của Cơng ty được thiết kế rất linh hoạt, đĩ là do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ở Cơng ty, các nghiệp vụ nhập - xuất là rất thường xuyên chính vì vậy hệ thống TK cấp 3 ra đời trên cơ sở TK cấp 2 rồi thêm vào sau đĩ mã số của lơ hàng, chẳng hạn 15403070, 15403071,... Cĩ nghĩa là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của lơ hàng cĩ mã là 03070, 03071... Đây là một sự sáng tạo rất linh hoạt, trong những trường hợp cần kiểm tra đối chiếu thì rất dễ dàng chỉ cần đánh ra số mã hàng là máy sẽ xác định cho ta những thơng tin cần thiết. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 28 PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 4.1. Những thuận lợi và khĩ khăn chung Cơng ty cổ phần May Hưng Yên đã trải qua một quá trình phát triển 42 năm với bao nhiêu khĩ khăn của nền kinh tế cịn nhiều yếu kém. Mặc dù vậy, với sự cố gắng vượt bậc, cùng sự đồn kết quyết tâm xây dựng một nhà máy vững mạnh, để khẳng định hàng Việt Nam trên trường quốc tế , trong những năm qua Cơng ty cổ phần May Hưng Yên đã khơng ngừng lớn mạnh, hồn thiện, mở rộng thêm để phù hợp và đứng vững trong nền kinh tế. Quá trình cổ phần hố năm 2005 đã tạo lên một động lực mới giúp cơng ty tự tin hơn khơng lệ thuộc quá nhiều vào Nhà nước như trước kia. Uy tín của cơng ty trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng được nâng cao, thương hiệu HUGACO đã và đang lớn mạnh. HUGACO đang dần từng bước khẳng định mình trên thị trường quốc tế, khách hàng luơn đạt được sự tin tưởng vào chất lượng những sản phẩm của Cơng ty. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi, cơng ty cũng phải đối mặt với nhiều khĩ khăn và tồn tại trong hoạt động quản lý kinh doanh. 4.1.1. Thuận lợi - Là một cơng ty cĩ truyền thống trong việc sản xuất hàng may mặc, cĩ đội ngũ cán bộ đã cơ bản đáp ứng được những yêu cầu quản lý theo cơ chế mới, quen dần với những biến động của thị trường hàng hĩa và thị trường lao động - Tiềm lực tài chính vững vàng, nợ dài hạn của cơng ty cơ bản đã được thanh tốn xong, nguồn vốn, quỹ của cơng ty cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu chi tiêu trong ngắn hạn cũng như trong thời gian trung hạn mà khơng cần phải vay vốn ngân hàng. - Cơ chế thơng thống và hàng rào thuế quan đã được loại bỏ khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường mở rộng tạo động lực cho các doanh nghiệp Dệt may Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 29 4.1.2. Khĩ khăn - Thị trường chính của Cơng ty cổ phần may Hưng Yên là các thị trường Mỹ, Nhật Bản, thị trường EU đều đang gặp khĩ khăn bởi suy thối kinh tế, sức mua giảm - Cạnh tranh gay gắt với hàng ngoại và mức thuế nhập khẩu dệt may đã giảm 2/3 xuống cịn 5 - 20% - Ngành phụ trợ kém phát triển, do đĩ 60% nguyên phụ liệu trong cơng ty vẫn phải nhập khẩu từ nước ngồi dẫn đến giá trị gia tăng khơng cao, thiếu linh hoạt và hạn chế khả năng đáp ứng nhanh - Nhiều đơn hàng đầu năm 2009 giảm giá từ 5% - 10%. Cơng ty thiếu việc làm chừng gần 2 tháng. - Sự dịch chuyển lao động may từ đơ thị về các vùng và các cụm cơng nghiệp địa phương mới được mở ra là cho số lượng lao động cĩ nghề trong doanh nghiệp liên tục giảm, làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất và giảm năng suất lao động. - Chính sách quản lý kinh tế vĩ mơ của nhà nước và việc thực thi chính sách của một số ngành quản lý chưa đồng bộ kịp thời (như chính sách tỷ giá hối đối linh hoạt, chính sách quản lý thị trường và giá cả kém hiệu lực, chính sách thuế thu nhập rẻ vụn, cách tính thuế nhập khẩu nguyên phụ liệu tại cơ quan hải quan...) cũng đã gây cho doanh nghiệp hàng loạt những khĩ khăn và thiệt hại hàng tỷ đồng. 4.2. Đánh giá khái quát về cơng tác quản trị 4.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý Bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng là phù hợp với đặc điểm và qui mơ của cơng ty. Như vậy, mọi cơng việc đều được thực hiện theo tuần tự và được giám sát chặt chẽ từ trên xuống dưới. Các quyết định chỉ đạo của ban Tổng Giám đốc sẽ nhanh chĩng chuyển tới đối Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 30 tuợng thực hiện, ngược lại các thơng tin báo cáo thực hiện cũng được phản hồi lại một cách nhanh chĩng để Ban Tổng Giám đốc kiểm tra, điều chỉnh kịp thời giúp những người chịu trách nhiệm thực hiện hồn thành tốt cơng việc và kế hoạch của cơng ty được triển khai tốt. Tổng Giám đốc cĩ thể chỉ đạo và nắm bắt được bao quát được tồn bộ các vấn đề của cơng ty qua 2 Phĩ Tổng Giám đốc và bộ phận tài chính kế tốn của cơng ty qua Kế tốn trưởng. Với mơ hình tổ chức này các phịng, các bộ phận được quy đinh rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, ít xảy ra chồng chéo trong cơng việc, ít gây ra lãng phí và đạt hiệu quả cao trong cơng việc 4.2.2. Về phát triển thị trường Hiện tại cơng ty đã cĩ phịng kinh doanh, tuy nhiên với số lượng ít thì hẳn hoạt động tiềm kiếm thị trường và đối tác cĩ phần hạn chế. Thêm vào đĩ cơng ty chưa cĩ nhiều hoạt động phát triển thị trường trong nước, quản lý các đại lý trực thuộc. Qua bảng phân bố doanh thu, ta nhận thấy doanh thu từ thị trường trong nước mới chỉ chiếm 3,57% trong tổng doanh thu năm 2008, con số này vẫn cịn khiêm tốn so với tiềm năng phát triển của thị trường trong nước cũng như trong địa bàn tỉnh Hưng Yên. Một số khuyến nghị: a, Cần phát triển thị trường trong nước - Các cửa hàng và đại lý của cơng ty chưa phát huy hết khả năng và tính chuyên nghiệp của cửa hàng thời trang. Cần phải tận dụng việc phân phối thơng qua các cửa hàng, siêu thị chuyên biệt của cơng ty. - Phát triển thị trường thơng qua việc thiết kế và may sẵn trang phục cho học sinh, sinh viên, cơng nhân. - Quan tâm, củng cố đội ngũ các nhà thiết kế thời trang chuyên nghiệp để cĩ thể đưa ra thị trường những sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu mọi đối tượng tiêu dùng từ thành thị đến nơng thơn. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 31 b, Tìm kiếm thị trường mới - Bên cạnh việc chú trọng khai thác thị trường nội địa, việc tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu là giải pháp nên được cơng ty triển khai. Cơng ty nên giữ vững thị trường hiện cĩ, thực hiện đúng theo đơn hàng về chất lượng, thời gian, những quy định về mơi trường cũng như cơng tác chăm sĩc khách hàng. Bên cạnh đĩ, cơng ty nên chủ động tìm hiểu và liên hệ với những đối tác các vùng như Nga, Trung Đơng ... 4.3. Đánh giá về bộ máy Kế tốn 4.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy Kế tốn Vì được tổ chức theo mơ hình trực tuyến nên cĩ sự quản lí và trao đổi trực tiếp giữa Kế tốn trưởng và các Kế tốn phần hành, thơng tin được cung cấp và tổng hợp một cách nhanh chĩng, chính xác và kịp thời. Mọi thắc mắc về nghiệp vụ chuyên mơn cũng như về chế độ kế tốn, chính sách tài chính kế tốn của Nhà nước đều được giải quyết một cách nhanh chĩng, kịp thời. Thêm vào đĩ Kế tốn trưởng cĩ thể tham mưu trực tiếp cho các Kế tốn thành phần. Bộ máy Kế tốn được tổ chức là hợp lí với hoạt động kinh doanh tập trung về mặt khơng gian và mặt bằng kinh doanh. Vận dụng hình thức này đảm bảo lãnh đạo tập trung đối với cơng tác kế tốn của Cơng ty, đảm bảo chức năng cung cấp thơng tin về hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời, đầy đủ, chính xác. 4.3.2. Về hình thức sổ Cơng ty sử dụng hình thức nhật ký chứng từ, đây là một hình thức sổ khoa học, chặt chẽ, hạn chế ghi chép trùng lặp và phù hợp với qui mơ của cơng ty. Việc sử dụng hình thức sổ này đảm bảo tính chuyên mơn hố cao của sổ kế tốn, phù hợp với chuyên mơn hố và phân cơng lao động kế tốn tại Cơng ty. Tuy nhiên, hệ thống sổ lại phức tạp về kết cấu, quy mơ lớn về số lượng và chủng loại, khơng thuận tiện và gây cản trở cho việc cơ giới hố tính tốn và hồn thiện kế tốn máy trong xử lý số liệu. Nhưng tại cơng ty các sổ sách nhật ký và bảng biểu đã được ghi chép đầy đủ, cẩn thận, rõ ràng và cĩ hệ thống, bám sát Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 32 chế độ quy định của Bộ tài chính và Nhà nước ban hành. Ngồi ra kế tốn cịn xây dựng thêm hệ thống sổ theo dõi chi tiết, các bảng kê, bảng biểu theo yêu cầu quản lý giúp kế tốn dễ theo dõi, tìm kiếm thơng tin một cách nhanh chĩng kịp thời. Hiện nay, với việc ứng dụng phần mềm kế tốn đã giảm nhẹ bớt cơng việc cho kế tốn các phần hành. Việc lập và in ra các sổ sách, báo cáo cũng được thực hiện một cách đơn giản, kịp thời khi cần thiết. 4.3.3. Về phân cơng lao động kế tốn. Là một doanh nghiệp cĩ quy mơ lớn, số lượng cơng việc cần hạch tốn nhiều nên việc phân cơng như vậy giúp cho kế tốn viên chuyên mơn hĩa trong từng phần hành của mình, tích lũy kinh nghiệm, giải quyết các cơng việc thuộc phần hành của mình một cách nhanh chĩng. Số lượng kế tốn viên đảm nhiệm phần hành đĩ phụ thuộc vào khối lượng cơng việc phát sinh. Việc bố trí số lượng kế tốn như hiện nay là tương ứng với các phần hành kế tốn là tương đối hợp lý. Bên cạnh đĩ, đội ngũ kế tốn đa phần là những người trẻ tuổi, cĩ trình độ chuyên mơn, nhiệt tình với cơng việc, luơn cĩ ý thức giúp đỡ lẫn nhau tạo ra mơi trường làm việc tốt giúp cho mọi cơng việc đều được hồn thành đúng thời gian quy định. Việc chuyên mơn hĩa trong kế tốn là cần thiết và cĩ nhiều ưu điểm tuy nhiên đơi khi cũng gây khĩ khăn cho người phụ trách các phần hành vì một lý do nào đấy phải nghỉ làm thì người làm thay phải mất một thời gian để làm quen với cơng việc, hơn nữa do đặc trưng của ngành kế tốn là nhân viên kế tốn đa phần là nữ (5 nhân viên nữ trong tổng số 7 nhân viên Kế tốn). Vì vậy cũng khơng thể tránh khỏi những mặt hạn chế trong cơng việc như: tốc độ trong cơng việc, thời gian nghỉ ốm, nghỉ đẻ, nghỉ khám thai ... là khĩ tránh khỏi vì vậy nên năng suất làm việc cũng giảm. Cơng việc dồn lên những người cịn lại nên đơi khi sai sĩt là điều khĩ tránh khỏi. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 33 4.3.4 Về trang thiết bị Cơng ty đã trang bị khá đầy đủ về máy mĩc thiết bị cho bộ máy kế tốn, phần đa mỗi người đều được sử dụng riêng một máy, máy in giúp cho cơng việc kế tốn song chất lượng máy chưa đáp ứng đủ yêu cầu. Do đã được trang bị từ lâu nên đã giảm chất lượng, phần lớn là máy cĩ cấu hình thấp làm giảm bớt năng suất lao động của cán bộ nhân viên trong phịng. 4.4. Đánh giá về cơng tác kế tốn NVL, CCDC 4.4.1. Ưu điểm a, Về cơng tác quản lý nguyên vật liệu Là một đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc ngành cơng nghiệp nhẹ, sản phẩm của Cơng ty cổ phần may Hưng Yên đã cĩ lịch sử phát triển hơn 42 năm nay. Mặc dù gặp nhiều khĩ khăn trong kinh tế thị trường, nhưng Cơng ty rất nhạy bén trong cơng tác quản lý và đang tìm cho mình những bước đi mới. Hiện nay, Cơng ty đã áp dụng nhiều chính sách để nâng cao uy tín với khách hàng về chất lượng sản phẩm trong đĩ việc thực hiện tốt cơng tác quản lý nĩi chung và cơng tác quản lý vật liệu nĩi riêng. Cụ thể, Cơng ty đã xây dựng cho mình một mơ hình quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, sử dụng đến khâu dự trữ, bảo quản. Cơng ty cĩ một đội ngũ cán bộ tiếp liệu am hiểu thị trường, một hệ thống kho tàng hợp lý, khoa học với đầy đủ phương tiện cân đong, đo, đếm, phịng cháy chữa cháy... đáp ứng yêu cầu dự trữ, kiểm kê và sử dụng của cơng ty. Việc xuất kho vật liệu được kiểm tra chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vật liệu hợp lý và cĩ hiệu quả. - Đối với cơng tác thu mua vật liệu. Cơng ty cĩ một đội ngũ cán bộ thu mua hoạt bát, nhanh nhẹn, nắm bắt được giá cả trên thị trường, đảm bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất thơng qua đầy đủ hố đơn, chứng từ, đảm bảo chất lượng chủng loại, Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 34 đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh cuả Cơng ty khơng bị ngừng trệ, khơng lãng phí vốn vì dự trữ vật liệu tồn kho khơng cần thiết. - Đối với khâu kiểm tra vật liệu nhập kho: Nguyên vật liệu về tới cơng ty chưa được nhập kho ngay mà phải qua sự kiểm tra chất lượng ban kiểm nghiệm vật tư. Ban kiểm nghiệm chịu trách nhiệm kiểm nghiệm về mặt số lượng, chất lượng, thơng số kỹ thuật, chủng loại, quy cách phẩm chất. Nếu kiểm tra thấy chất lượng khơng đảm bảo yêu cầu nhân viên cung ứng đổi lại hoặc giảm giá vật liệu. Nếu chất lượng vật liệu đảm bảo thì ban kiểm nghiệm lập biên bản kiểm nghiệm, vì thế chất lượng của vật liệu nhập kho luơn được đảm bảo. Từ đĩ sẽ tránh được vật liệu bị hư hỏng hay mất mát gây gián đoạn cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Đối với khâu bảo quản vật tư: Cơng ty đã xây dựng hệ thống kho tàng hợp lý, khoa học, bảo quản hợp lý theo tính năng, cơng dụng của từng loại vật tư. Hệ thống kho tàng rộng, thống, cao tránh cho nguyên liệu như vải bị ẩm mốc hư hỏng, thuận tiện cho việc nhập, xuất và kiểm kê vật liệu để nguyên vật liệu được phản ánh trung thực về mặt số lượng và giá trị. - Đối với khâu sử dụng vật liệu: Cơng ty đã xây dựng được hệ thống định mức sử dụng tiết kiệm vật liệu. Nhờ đĩ vật liệu được xuất đúng mục đích sản xuất và quản lý dựa trên định mức vật liệu định trước. Khi cĩ nhu cầu về vật liệu thì các bộ phận sử dụng làm phiếu xin lĩnh vật tư gửi lên phịng kinh doanh. Sau khi xem xét tính hợp lý, hợp lệ của nhu cầu sử dụng vật liệu, phịng sản xuất kinh doanh xét duyệt. Bằng cách đĩ vẫn cĩ thể cung cấp kịp thời, đầy đủ mà tránh được tình trạng hao hụt, mất mát lãng phí vật liệu. b, Về việc phân loại nguyên vật liệu Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 35 Việc phân loại nguyên vật liệu tại Cơng ty cổ phần may Hưng Yên là chưa chi tiết, mới chỉ mở đến TK cấp 2 nên việc hạch tốn đơn giản đỡ cồng kềnh. c, Về việc tổ chức chứng từ kế tốn Các chứng từ nhập, xuất kho được thiết lập đầy đủ, quy trình luân chuyển chặt chẽ thuận tiện cho cơng tác nhập, xuất kho vật liệu. Các thủ tục nhập, xuất kho được tiến hành một cách hợp lý. NVL nhập kho phải được kiểm nhận về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, vật liệu xuất kho phải được xác định bởi phịng kế hoạch trên cơ sở kế hoạch đề ra. e, Về việc hạch tốn tổng hợp nguyên vật liệu. Cơng ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch tốn vật liệu. Phương pháp này nhìn chung là phù hợp với yêu cầu cung cấp thơng tin nhanh chĩng, chính xác về số lượng hàng tồn kho trong kỳ để cĩ biện pháp xử lý, tránh ứ đọng hay thiếu hụt cho sản xuất. Bên cạnh đĩ, kế tốn chi tiết nguyên vật liệu sử dụng phương pháp thẻ song song một cách nhất quán trong niên độ kế tốn đã đáp ứng được yêu cầu theo dõi thường xuyên, liên tục một cách tổng hợp tình hình biến động vật tư ở các kho. Điều này cĩ tác dụng lớn vì cơng ty luơn chú trọng tới việc bảo tồn giá trị hàng tồn kho cũng như việc tiết kiệm chi phí vật liệu, hạ giá thành sản phẩm gĩp phần ngày một hồn thiện cơng tác quản lý và hạch tốn vật liệu. Cơng ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chứng từ là phù hợp với loại hình kinh doanh, quy mơ hoạt động và trình độ quản lý ở cơng ty. Bên cạnh đĩ, số liệu kế tốn được ghi chép rõ ràng, phản ánh trung thực chính xác tình hình hiện cĩ, tăng giảm nguyên vật liệu trong kỳ. Các sổ tổng hợp được lập theo đúng quy định của chế độ kế tốn đã ban hành và tương đối hợp lý, thuận lợi cho cơng tác hạch tốn của Cơng ty. Kế tốn nguyên vật liệu đã thực hiện việc đối chiếu chặt chẽ giữa sổ kế tốn với kho nguyên vật liệu, đảm bảo tính cân đối giữa chỉ tiêu số lượng và giá trị. Giữa kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết cũng thường xuyên đối chiếu đảm bảo các thơng tin về tình hình biến động nguyên vật liệu được chính xác. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 36 f, Về tính giá nguyên vật liệu Giá nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá thực tế, đã tuân thủ nguyên tắc mà chế độ kế tốn ban hành. Cơng ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp này cĩ ưu điểm là đơn giản, dễ làm phù hợp với lao động kế tốn bằng máy. g, Về việc áp dụng kế tốn máy ở cơng ty: Phịng kế tốn với hệ thống máy tính được nối mạng nội bộ đã gĩp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn đặc biệt là kế tốn nguyên vật liệu vì cơng việc của kế tốn nguyên vật liệu thường được dồn vào cuối tháng, do lúc đĩ mới tính được giá nguyên vật liệu xuất kho do khối lượng cơng việc hàng ngày cũng khơng ít các nghiệp vụ do mật độ nhập xuất ngày càng dày đặc. So với trước khi sử dụng máy vi tính, hiệu quả của cơng tác kế tốn nâng cao trơng thấy. Qua việc phân tích tình hình chung của cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Cơng ty cổ phần may Hưng Yên ta thấy cơng tác kế tốn nguyên vật liệu được tiến hành khá nề nếp, đảm bảo tuân thủ chế độ kế tốn phù hợp với yêu cầu của cơng ty. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện thuận lợi để quản lý chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho, tính tốn và phân bổ chính xác giá trị nguyên vật liệu cho từng đối tượng sử dụng. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đĩ cơng tác kế tốn nguyên vật liệu cịn cĩ những hạn chế nhất định địi hỏi cần tìm ra những biện pháp hồn thiện. 4.4.2. Nhược điểm a, Về phân loại NVL Việc phân loại vật liệu dựa vào vai trị, cơng dụng kinh tế của vật liệu để chia ra thành từng nhĩm, từng thứ vật liệu cụ thể là rất phù hợp với đặc điểm vật liệu tại cơng ty. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay để áp dụng phần hành hạch tốn vật liệu vào máy tính thì xây dựng hệ thống sổ “ Danh điểm vật tư” thống Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 37 nhất, áp dụng trong tồn cơng ty là cần thiết để thuận tiện cho việc theo dõi quản lý vật liệu. b, Về kế tốn chi tiết nguyên vật liệu Về hệ thống chứng từ sổ sách: Cơng ty vẫn áp dụng đầy đủ các loại chứng từ bắt buộc về hàng tồn kho như Phiếu nhập vật tư, Phiếu xuất vật tư ... Tuy nhiên cĩ một số phiếu cịn ghi thiếu phần định khoản, ngày, tháng nhập- xuất (đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), dẫn đến việc khĩ nắm bắt thơng tin về tình hình nhập-xuất-tồn kho vật liệu cụ thể nếu khơng xem Bảng kê nhập, Bảng kê xuất kho. Ngồi ra Cơng ty vẫn vận dụng một số mẫu chứng từ cũ khơng cịn phù hợp với chế độ kế tốn mới ban hành Hạch tốn chi tiết vật liệu: Thơng thường thì từ Sổ chi tiết vật tư, kế tốn lập Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn, nhưng ở Cơng ty, kế tốn khơng lập bảng tổng hợp này nên rất khĩ khăn cho viêc kiểm tra đối chiếu giữa kế tốn chi tiết và kế tốn tổng hợp vật liệu, đồng thời cũng gây khĩ khăn trong việc nắm bắt một cách tổng quát tình hình biến động vật liệu trong tháng. Thêm vào đĩ, với quy mơ sản xuất kinh doanh lớn như của Cơng ty và tình hình nhập-xuất nguyên vật liệu khá thường xuyên với nhiều chủng loại thì phương pháp ghi thẻ song song là chưa phù hợp. Để hạch tốn chi tiết vật liệu cơng ty đã sử dụng phương pháp thẻ song song- phương pháp kế tốn chi tiết, đơn giản nhất, dễ làm đối với kế tốn vật liệu, thủ kho và những người cĩ liên quan. Hơn nữa kế tốn dùng máy vi tính để tính tốn, in ra các bảng kê chi tiết, tổng hợp...giảm đáng kể khối lượng ghi chép tính tốn, đưa ra số liệu nhanh chĩng kịp thời. Tuy nhiên với một doanh nghiệp lớn nhu Cơng ty cổ phần may Hưng Yên thì phương pháp thẻ song song lại khơng phù hợp lắm, bởi vì mật độ nhập, xuất, tồn diễn ra nhiều với đa dạng về chủng loại trong khi thủ kho và kế tốn theo dõi số liệu trên thẻ kho và các sổ Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 38 chi tiết cĩ trùng số liệu chỉ mặt lượng của vật liệu nên việc ghi chép và đối chiếu nhập xuất vật liệu mất nhiều cơng sức c, Việc sử dụng sổ kế tốn vật liệu: - Sổ chi tiết vật tư: Trên mẫu cũ khơng cĩ cột ghi TK đối ứng, như vậy sẽ khơng tiện cho việc theo dõi tình hình nhập-xuất vật liệu. - Sổ Cái TK 152: Mỗi TK chi tiết (TK 1511, 1521 ...) được mở một tờ sổ do cĩ nhiều nghiệp vụ phát sinh với giá trị lớn. Việc mở Sổ Cái như vậy thuận lợi cho kế tốn theo dõi từng loại vật liệu, song do kế tốn khơng tổng hợp số liệu ở TK chi tiết vào TK tổng hợp 152 nên gây khĩ khăn cho kế tốn trong việc lập các Báo cáo kế tốn, báo cáo Tài chính. d, Về việc sử dụng tài khoản Nguyên vật liệu ở cơng ty được nhập từ nhiều nguồn khác nhau và nhiều khi nguyên vật liệu đã về cơng ty nhưng cuối tháng chưa được kiểm nghiệm nhập kho hoặc nguyên vật liệu đang đi đường khơng được phản ánh trên sổ sách kế tốn do cơng ty khơng sử dụng TK 151- Hàng mua đi đường. Chỉ khi nguyên vật liệu thực nhập kho của Cơng ty thì kế tốn mới ghi sổ. Như vậy sẽ khơng phản ánh đúng số nguyên vật liệu thuộc sở hữu của Cơng ty. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 39 PHẦN V: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 5.1. Lý do chon đề tài Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường là hoạt động quan trọng nhất, nĩ là sự kết hợp chủ yếu của ba yếu tố: lao động, vật tư, tiền vốn. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở các cơng ty và doanh nghiệp được tiến hành một cách liên tục, bình thường và đều đặn thì ngồi yếu tố lao động và tiền vốn phải thường xuyên đáp ứng kịp thời các loại vật tư, hàng hĩa đủ về số lượng, tốt về chất lượng, phù hợp với giá cả và các điều kiện khác, tức là làm sao giảm được tối đa các chi phí đầu vào và thu được lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện những hợp đồng đầu năm 2009 của khách hàng giảm về số lượng và những yêu cầu giảm giá hàng gia cơng thì để tồn tại được, Cơng ty cổ phần May Hưng Yên phải cĩ những biện pháp giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để chấp nhận và gia cơng đơn hàng cĩ lãi. Và cơng tác kế tốn NVL, CCDC cụ sẽ cho nhà quản lý biết được tình hình sử dụng NVL, CCDC và đưa ra những biện pháp sử lý kịp thời. Do vậy cần phải “hồn thiện cơng tác kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại cơng ty cổ phần may Hưng Yên“ đảm bảo cho việc sử dụng cĩ hiệu quả, tiết kiệm vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 5.2. Vấn đề cần giải quyết - Cơng tác quản lý nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ - Cơng tác tính giá thành vật liệu xuất nhập kho - Cơng tác hạch tốn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ - Hệ thống sổ sách kế tốn nguyên vật liêu, cơng cụ dụng cụ 5.3. Phương hướng giải quyết Lý luận chun, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn NVL, CCDC và khuyến nghị những biện pháp giải quyết. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 40 KẾT LUẬN Trong điều kiện hội nhập kinh tế Quốc tế và điều kiện nền kinh tế khủng hoảng hiện nay, việc duy trì và khẳng định thương hiệu của những doanh nghiệp may là khơng hề đơn giản. Với lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của mình, Cơng ty cổ phần May Hưng Yên chắc chắn sẽ duy trì và tìm được chỗ đứng trên thị trường Quốc tế cũng như thị trường trong nước, việc này sẽ được thực hiện nhờ sự đồn kết và quyết tâm của tập thể cán bộ cơng nhân viên cơng ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cơng ty cổ phần May Hưng Yên mà trực tiếp là phịng Kế tốn đã giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo tổng hợp này, cảm ơn giảng viên Luyện Thị Thu Trang đã cĩ những đĩng gĩp ý kiến để em hồn thành bản báo cáo này. Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 41 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - Bản cơng bố thơng tin cơng ty cổ phần May Hưng Yên - Biên bản họp Đại hội cổ đơng cơng ty cổ phần May Hưng Yên các năm 2006, 2007, 2008, 2009 - Báo cáo tài chính cơng ty cổ phần May Hưng Yên năm 2006, 2007, 2008 - Thuyết minh báo cáo tài chính cơng ty cổ phần May Hưng Yên năm 2008 - Danh sách lao động cơng ty cổ phần May Hưng Yên năm 2009 - www.hugaco.com.vn - Trang Web cơng ty cổ phần May Hưng Yên - www.hungyen.gov.vn - Báo điện tử Hưng Yên - Catalog giới thiệu cơng ty cổ phần May Hưng Yên Tr-êng §H SP-KT H-ng Yªn B¸o c¸o tỉng hỵp Sinh viªn: Ph¹m §×nh To¸n - Líp QTK3 42 PHỤ LỤC - Bảng 1: Bảng cân đối kế tốn Cơng ty CP Hưng Yên năm 2006, 2007, 2008 - Bảng 2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Cơng ty CP May Hưng Yên năm 2006, 2007, 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiới thiệu chung về công ty cổ phần may hưng yên.pdf