Đường thẳng thực( trục số ): Trên đường thẳng Δ lấy điểm O làm gốc và chọn vectơ đơn vị OE = e . số x là số thực khi và chỉ khi tồn tại duy nhất một điểm M thuộc đường thẳng Δsao cho OE = xe . Khi đó điểm M được gọi là điểm biểu diễn hình học của số thực x trên đường thẳng Δ và đường thẳng Δ được gọi là đường thẳng thực hay trục số.
Định nghĩa 1.2: Khoảng là tập hợp các số thực (hay các điểm) nằm giữa hai số thực
(hay hai điểm) nào đó.
Phân loại khoảng:
Khoảng hữu hạn:
Khoảng đóng: [a,b] = {x∈ R \ a ≤ x ≤ b}
Khoảng mở: (a,b) = {x∈ R \ a < x < b}
Khoảng nữa đóng, nữa mở: (a,b] = {x∈ R \ a < x ≤ b}
[a,b) = {x∈ R \ a ≤ x < b}
102 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2836 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình toán cao cấp - ĐH Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị tại
điểm (x0, y0).
Chú ý: Định lý trên có thể mở rộng đối với hàm nhiều hơn hai biến số.
Ví dụ 4.15:
Tìm cực trị của hàm f(x, y) = xy với điều kiện ràng buộc
ϕ(x, y) = (x – 1)2 + y2 –1 = 0.
Giải
Lập hàm Lagrange ( )[ ]11),,( 22 −+−+= yxxyyxF λλ
Xét hệ
( )⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−+−=
=+=
=−+=
011
02
0)1(2
22'
'
'
yxF
yxF
xyF
y
x
λ
λ
λ
Giải hệ trên ta tìm được 3 điểm dừng của hàm ),,( λyxF là: )0,0,0(1M
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
2
3,
2
3,
2
3
2M và ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
2
3,
2
3,
2
3
3M .
Ta có
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=
=
1
2
2
''
''
''
xy
yy
xx
F
F
F
λ
λ
Ứng với 0=λ ⇒ 0)0,0()0,0(2)0,0()0,0( 2''''2''2 =++= dyFdxdyFdxFFd yyxyxx
Tương tự, ứng với
2
3−=λ ta có:
222 323
2
3,
2
3 dydxdydxFd −+−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
( )[ ] 0))(13( )323( 222
22
<+−+−−=
+−−=
dydxdydx
dydxdydx
Tương tự, ứng với
2
3=λ ta có:
222 323
2
3,
2
3 dydxdydxFd ++=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
( ) 0))(13( 222 >+−++= dydxdydx
Theo định lý 4.7 thì hàm f(x, y) đạt cực đại tại ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
2
3,
2
3
2N , đạt cực tiểu tại
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
2
3,
2
3
3N
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 65
IV.3.4/ Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong miền đóng và bị chặn.
Nhận xét: Hàm z = f(x, y) liên tục trên miền đóng và bị chặn trong miền D thì
nó đạt ít nhất một lần giá trị lớn nhất và một lần giá trị nhỏ nhất trong miền D. Nếu z =
f(x, y) đạt giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất tại một điểm trong miền D thì điểm đó
phải là điểm cực trị của hàm. Ngoài ra giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của hàm còn
có thể đạt được ngay trên biên của miền D.
* Cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm z = f(x, y) trong miền đóng
và bị chặn D, với biên của miền D có phương trình là 0),( =yxϕ .
+ Tìm điểm dừng ở trong miền D, toạ độ điểm dừng (x,y) là nghiệm của hệ ⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=
0
0
'
'
y
x
z
z
.
+ Tìm điểm dừng trên biên của miền D, toạ độ điểm dừng (x,y) là nghiệm của hệ
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=+
=+
0),(
0
0
''
''
yx
z
z
yy
xx
ϕ
λϕ
λϕ
.
+ Tính giá trị của hàm z tại tất cả các điểm dừng, giá trị lớn nhất (hay nhỏ nhất) của
hàm z tại các điểm dừng là giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất) của hàm z trên miền D.
Ví dụ 4.16:
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm z = x2 – y2 trong hình tròn đóng
x2 + y2 ≤ 4.
Giải
* Tìm các điểm dừng của hàm z = x2 – y2 tại các điểm trong miền: x2 + y2 < 4
⎪⎩
⎪⎨
⎧
==
==
02
02
'
'
yz
xz
y
x 0==⇒ yx ⇒ toạ đọ điểm dừng O(0; 0)
⇒ z(0, 0) = 0.
* Tìm các điểm dừng của hàm z = x2 – y2 trên đường tròn x2 + y2 = 4
Ta có: 04),( 22 =−+= yxyxϕ
Xét hệ
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=−+=
=+−=+
=+=+
04),(
022
022
22
''
''
yxyx
yyz
xxz
yy
xx
ϕ
λλϕ
λλϕ
Giải hệ trên ta được:
Ứng với 1−=λ ta có các điểm dừng M1(0, 2); M2(0, -2).
Ứng với 1=λ ta có các điểm dừng M3(2, 0); M4(-2, 0).
⇒ z(0, 2) = z(0, -2) = -4 và z(2, 0) = z(-2, 0) = 4
Vậy 4min −=Z tại M1(0, 2) và M2 ( 0, -2)
4max =Z tại M3 (-2, 0) và M4(2, 0).
x
y
O
D
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 66
Câu hỏi củng cố
1. Tìm cực trị của hàm số 2 biến?
2. Tìm GTNN và GTLN của hàm số 2 biến?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 67
KẾT QUẢ HỌC TẬP 5: Giải các bài tóan phương trình vi phân cấp I và cấp II.
BƯỚC HỌC 1
V.1/ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT:
V.1.1/ Các định nghĩa:
Định nghĩa 1: Phương trình vi phân cấp 1 là phương trình có dạng
F(x, y, y’) = 0 ( 5.1) hay y’ = f(x, y) hay
dx
dy
= f(x, y)
trong đó, x là biến số độc lập; y là hàm phải tìm; y’ là đạo hàm cấp 1 của y. Ví dụ: Các
phương trình sau là các phương trình vi phân cấp 1
3yy’ + 3x2 = 0.
y2 dx + xdy = 0.
y’ = -
x
y
.
Định nghĩa 2:
* Hàm số y = ϕ(x, c) thỏa mãn phương trình (5.1), với c là hằng số tùy ý được gọi là
nghiệm tổng quát của một phương trình (5.1). Từ nghiệm tổng quát khi ta cho c = c0 ta
được y = ϕ(x, c0) gọi là nghiệm riêng của một phương trình (5.1) ( C0 thường được suy
ra từ điều kiện y(x0) = y0).
* Đẳng thức φ(x, y, c) = 0 thỏa mãn phương trình (5.1), với c là hằng số tùy ý được gọi
là tích phân tổng quát của một phương trình (5.1). Từ tích phân tổng quát khi ta cho c
= c0 ta được φ(x, y, c0) = 0 gọi là tích phân riêng của một phương trình (5.1) ( C0
thường được suy ra từ điều kiện y(x0) = y0).
Giải phương trình (5.1) là đi tìm nghiệm tổng quát hay tích phân tổng quát của
phương trình (5.1).
Ví dụ: Giải phương trình vi phân y’ = cosx
Giải
Tích phân hai vế ta được: ⇔+= ∫ Cxdxy cos y = sinx + C là nghiệm tổng quát.
V.1.2/ Định lý về tồn tại và duy nhất nghiệm:
Cho phương trình y’ = f(x, y).
Nếu hàm f(x, y) liên tục trong một miền chứa (x0, y0) thì phương trình đã cho sẽ tồn tại
một nghiệm y = y(x0) thoả mãn điều kiện y0 = y(x0).
Ngoài ra, nếu
y
f
∂
∂
cũng liên tục trong miền nói trên thì y = y(x) là nghiệm duy nhất
của phương trình đã cho.
Điều kiện y0 = y(x0) được gọi là điều kiện đầu của phương trình của (5.1),
thường được ký hiệu: 0xx yy 0 == .
V.1.2/ Một số phương trình vi phân cấp 1 thường gặp:
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 68
V.1.2.1/ Phương trình vi phân có biến phân ly:
Phương trình vi phân có biến phân lý là phương trình có dạng:
M(x)dx + N(y)dy = 0 (5.2)
Trong đó, M(x); N(y) là những hàm phụ thuộc x, y ( x là biến độc lập; y là hàm cần
tìm)
Ví dụ: Các phương trình sau là các phương trình vi phân có biến phân ly
0dy)1y(dx
1x
x
2
=+++ ;
(e2 + x + 1)dx + (siny + 2cosy)dy.
Cách giải:
Lấy tích phân hai vế:
CdyyNdxxM =+ ∫∫ )()( ( tích phân tổng quát của (5.2))
Chú ý:
Xét phương trình vi phân dạng: M1(x) N1(y)dx + M2(x) N2(y)dy = 0 (5.3).
• Nếu M2(x)≠ 0, N1(y) ≠ 0 thì chia hai vế cho (M2(x). N1(y))
(5.3) ⇔ 0dy
)y(N
)y(Ndx
)x(M
)x(M
1
2
2
1 =+ đây là phương trình vi phân có biến phân ly.
• Nếu M2(x) = 0 ⇒ x = a thì x = a cũng là nghiệm của phương trình (5.3).
• Nếu N1(y) = 0 ⇒ y = b thì y = b cũng là nghiệm của phương trình (5.3).
Ví dụ: Giải các phương trình
1/ xdx + (y + 1)dy = 0.
2/ x2(y + 1)dx + (x3 – 1)(y – 1)dy = 0.
Giải
1/ Ta có Cdyyxdx =++ ∫∫ )1( Cyyx =++⇔ 22
22
là tích phân tổng quát.
2/ Khi ⎩⎨
⎧
−≠
≠
1y
x 1
, phương trình đã cho tương đương 0
1
1
13
2
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
+
−+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
− dyy
ydx
x
x
⇒ Cdy
y
ydx
x
x =⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
+
−+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
− ∫∫ 1113
2
⇔ Cdx
yx
xd =⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
+−+−
− ∫∫ 1211 )1(31 3
3
⇔
3
1
Cyyx =+−+− 1ln21ln 3 là tích phân tổng quát.
Ngoài ra, x = 1, y = -1 cũng là nghiệm của phương trình
V.1.2.2/ Phương trình vi phân đẳng cấp:
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 69
Phương trình vi phân dạng: y’ = ϕ(
x
y
) (5.4).
ví dụ: y’ =
2)
x
y(1
)
x
y(2
−
là phương trình vi phân đẳng cấp
Cách giải:
Đặt
x
y
= u ⇒ y = u.x ⇒
dx
dy
= u + x
dx
du
⇒ u + x
dx
du
= ϕ(u) ⇒ x
dx
du
= ϕ(u) – u
• Nếu ϕ(u) – u ≠ 0 thì ta có
x
dx
=
u)u(
du
−ϕ , tích phân hai vế:
=xln ∫ −ϕ )u)u(
du( + Cln = φ(u) + Cln
⇒
C
xln = φ(u) ⇒ x = C . )u(eφ = C . )( xyeφ .
Vậy tích phân tổng quát của phương trình (5.4) là x = C. )( x
y
eφ .
• Nếu ϕ(u) – u = 0 ⇒ u = u0 thì y = u0x cũng là nghiệm của phương trình (5.4).
Ví dụ: Giải các phương trình sau
1/ y’ =
xy
yx
2
22 + .
2/ y’ =
yx
yx
−
+
.
Giải
1/ Phương trình đã cho tương đương
x
y
x
y
y
2
1
2
'
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+
=
Đặt u =
x
y
⇒ y = ux ⇒ y’ = u + x
dx
du
⇒ u + x
dx
du
=
u
u
2
1 2+ ⇔ x
dx
du
=
u
u
2
1 2− ⇒
x
dx = 21
2
u
udu
−
⇔∫ xdx = ∫ − 212 uudu
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 70
⇔ xln = ( )∫ −−− 2
2
1
1
u
ud + Cln
⇔ xln + 21ln u− = Cln
⇔ x(1- u2 ) = C ⇔ ( ) CxyxC
x
yx =−⇔=
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛− 22
2
1
2/ Phương trình đã cho tương đương
x
y
x
y
y
−
+
=
1
1
'
Đặt u =
x
y
⇒ y = ux ⇒ y’ = u + x
dx
du
⇒ u + x
dx
du
=
u1
u1
−
+
⇔ x
dx
du
=
u
u
−
+
1
1 2 ⇒
x
dx
= 21
)1(
u
duu
+
−
⇔ xln + Cln = ∫ +
− du
u1
)u1(
2
⇔ =Cxln ∫ + 2u1
du
2
1− ∫ + 21 udu
⇔ Cxln = arctgu
2
1− 2u1ln +
⇔ Cxln + 2u1ln + = arctgu
⇔ Cx 2u1+ = arctgue ⇔ Cx
2
2x
y1+ = xyarctge
V.1.2.3/ Phương trình vi phân tuyến tính:
Phương trình vi phân dạng: y’ + p(x)y = q(x) (5.5).
Trong đó: p(x), q(x) là những hàm số liên tục của biến x.
• Nếu q(x) = 0 thì (5.5): y’ + p(x)y = 0 (5.6) gọi là phương trình tuyến tính thuần
nhất.
• Nếu q(x) ≠ 0 thì (5.5) gọi là phương trình tuyến tính không thuần nhất.
Ví dụ: y’ + 3x2 y = 0 là phương trình tuyến tính thuần nhất.
x
2
ey
x1
x2'y =−+ là phương trình tuyến tính không thuần nhất.
Cách giải:
Để tìm nghiệm tổng quát của phương trình (5.5), trước hết ta tìm nghiệm tổng
quát của phương trình (5.6).
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 71
Từ (5.6), ta có: y)x(p
dx
dy −= .
• Khi y ≠ 0 ⇒ dx)x(p
y
dy −=
⇒ ∫∫ −= dxxpydy )(
Clndx)x(pyln +−=⇔ ∫
∫−=⇔ dx)x(pC
yln ⇒ ∫−= dx)x(pCey
• Ta thấy y = 0 cũng là nghiệm phương trình (5.6)( ứng với C = 0 ).
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (5.6) là ∫−= dx)x(pCey .
Ta sẽ tìm nghiệm tổng quát của phương trình (5.6) dưới dạng: ∫−= dxxpexCy )()( , C là
hàm số của biến x
Ta có: y’ = C’(x). ∫− dx)x(pe + C(x).[-p(x)] ∫− dx)x(pe thay vào (5.5), ta được:
C’(x). ∫− dx)x(pe = q(x).
C’(x) = q(x). ∫− dx)x(pe C(x) = ∫ ξ+∫− dxe)x(q dx)x(p
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (5.5) là:
y = [ ∫ +∫− Cdxexq dxxp )()( ] ∫− dx)x(pe .
Ví dụ: 1/ Tìm nghiệm tổng quát của phương trình x3y
x
1'y =+ , từ đóhãy tìm một
nghiệm riêng thỏa mãn điều kiện y(1) = 1.
2/ Tìm nghiệm tổng quát của phương trình 22' xy
x
y =− .
Giải
1/ Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho:
( )
x
Cx
x
CxeCdxexy x
dx
x
dx
+=+=∫⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +∫= ∫∫ − 22 13..3
vì y(1) = 2 ⇒ C = 1 ⇒ y = x2 là một nghiệm riêng của phương trình đã cho.
2/ Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho:
( ) ( ) 232ln2ln22222 ... CxxxCdxeCexeCdxexy xxxdxxdx +=+=+=∫⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +∫= ∫∫∫ −− .
V.1.2.4/ Phương trình Bernoulli:
Phương trình dạng: y’ + p(x).y = q(x). αy (5.7)
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 72
trong đó p(x), q(x) là những hàm số liên tục của x, α là một số thực bất kỳ và α ≠ {0,
1}
Cách giải:
Giả thiết y ≠ 0, ta chia cả hai vế (5.7) cho αy :y’ . αy + p(x) . 1y −α = q(x).
Đặt Z = α−1y ⇒ Z’ = (1 - α) α−y y’ ⇒ α−y y’ = α−1
'Z
Khi đó ta có: α−1
'Z
+ p(x) Z = q(x) ⇒ Z’ + (1 - α)p(x)Z = (1 - α)q(x)
(là phương trình vi phân tuyến tính cấp một không thuần nhất đối với Z )
Ví dụ: Giải các phương trình sau:
1/ y’ – 2x.y = 2x3y2 .
2/ yeyy
x
.2' =+ .
Giải
1/ Ta thấy y = 0 cũng là nghiệm của phương trình.
Khi y ≠ 0, phương trình đã cho tương đương:
2y
'y
-
y
x2
= 2x3
⇔ y’. y-2 – 2x.y-1 = 2x3
Đặt Z = y-1 ⇒ Z’ = - y-2 y’ ⇒ - Z’ = y-2 y’
Khi đó ta có: - Z’ - 2x.Z = 2x3 ⇔ Z’ + 2xZ = - 2x3
⇒Nghiệm tổng quát: ( ) 223223 2..2 xxxdxxdx eCexeCdxexZ −− +−=∫⎥⎦⎤⎢⎣⎡ +∫−= ∫∫
Tính ∫= dxexI x232 .
Ta có dxexxI x22.2∫=
Đặt ⎪⎩
⎪⎨⎧ =
=⇒⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=
22
2
.2
2
xx ev
xdxdu
dxexdv
xu
)1(..2. 222
22222 −=−=−= ∫ xeeexdxexexI xxxxx
[ ] 222 )1()1( 22 xxx CexeCxeZ −− +−=+−=⇒
2
2
2
2
1
1)1(1
x
x
Cex
yhayCex
y −
−
+−=+−=⇒
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là: 221
1
xCex
y −+−= .
2/ Ta thấy y = 0 cũng là nghiệm của phương trình.
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 73
Khi y ≠ 0, phương trình đã cho tương đương:
y
y' - y = 2
x
e
Đặt Z = y ⇒ Z’ =
y
y
2
'
⇒ 2Z’ =
y
y '
Khi đó ta có: 2 Z’ + Z = 2
x
e ⇔ Z’ +
2
1 Z =
2
1 2
x
e
⇒Nghiệm tổng quát: 2222
2
1..
2
1 xx
dxdxx
eCdxeeCdxeez
−− ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +=∫⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +∫= ∫∫
⇒ 2
2
1 xx eCez
−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +=
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là: xx eCey −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +=
2
2
1
.
V.1.2.5/ Phương trình vi phân toàn phần:
Định nghĩa 3: Phương trình P(x, y)dx + Q(x, y)dy = 0 (5.8) được gọi là phương trình
vi phân toàn phần nếu tồn tại một hàm số F(x,y) sao cho
x
FyxP ∂
∂=),( ;
y
FyxQ ∂
∂=),( .
Định lý: Nếu các hàm P(x,y), Q(x,y) có các đạo hàm riêng liên tục trên tập mở D và
x
Q
y
P
∂
∂=∂
∂ thì phương trình (5.8) là phương trình vi phân toàn phần.
Cách giải
Theo định nghĩa phương trình vi phân toàn phần ta có: dF(x,y) = 0
Tích phân hai vế ta được: F(x,y) = C ( tích phân tổng quát của phương trình (5.8))
Ví dụ: Giải các phương trình sau:
1/ 2xy dx + x2dy = 0.
2/ 2xy dx + ( x2 - y2 )dy = 0.
Giải
1/ Đặt P(x,y) = 2xy ; Q(x,y) = x2
Ta có
y
P
∂
∂
=
x
Q
∂
∂
= 2x ⇒ phương trình đã cho là phương trình vi phân toàn phần .
⇒ Tồn tại hàm F(x,y) sao cho
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=∂
∂
=∂
∂
)(2
)(2
IIxy
x
F
Ix
y
F
Tích phân 2 vế (II) theo x ta có: )(2),( 2 yCyxxydxyxF +== ∫
0)()( '2'2
)( =⇒=+⇒ yCxyCxI
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 74
⇒ F(x,y) = x2y
Vậy tích phân tổng quát của phương trình đã cho là: x2y = C.
2/ Đặt P(x,y) = 2xy ; Q(x,y) = x2 – y2
Ta có
y
P
∂
∂
=
x
Q
∂
∂
= 2x ⇒ phương trình đã cho là phương trình vi phân toàn phần .
⇒ Tồn tại hàm F(x,y) sao cho
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=∂
∂
−=∂
∂
)(2
)(22
IIxy
x
F
Iyx
y
F
Tích phân 2 vế (II) theo x ta có: )(2),( 2 yCyxxydxyxF +== ∫
3
)()()(
3
2'22'2
)( yyCyyCyxyCx
I −=⇒−=⇒−=+⇒
⇒ F(x,y) = x2y -
3
3y
Vậy tích phân tổng quát của phương trình đã cho là: x2y -
3
3y = C.
Câu hỏi củng cố
Giải phương trình vi phân cấp I?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 75
BƯỚC HỌC 2
V.2/ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
V.2.1/ Các định nghĩa:
Định nghĩa 4: Phương trình vi phân cấp hai là phương trình dạng
0),,,( ''' =yyyxF (5.9) hay y’’ = f(x, y, y’) = 0 (5.10), trong đó y là hàm cần tìm.
Ví dụ: Các phương trình sau là những phương trình vi phân cấp hai.
y’’ + cos y’ + (sinx) y = ex tgx
2yy’’ + y’2 = 0.
y’’ = sin x.
Định nghĩa 5:
* Hàm số y = ϕ(x, c1, c2) thỏa mãn phương trình (5.9) hoặc (5.10), với c1, c2 là các
hằng số tùy ý được gọi là nghiệm tổng quát của một phương trình (5.9).
* Đẳng thức φ(x, y, c1, c2) = 0 thỏa mãn phương trình (5.9)hoặc (5.10), với c1, c2 là
hằng số tùy ý được gọi là tích phân tổng quát của một phương trình (5.9).
Từ nhgiệm tổng quát hay tích phân tổng quát ta cho C1 = 01C ; C2 =
0
2C ta được y =
ϕ(x, 01C , 02C ) hay φ(x; y; 01C ; 02C ) = 0 và gọi nó là nghiệm riêng hay tích phân riêng.
Giải phương trình (5.9)hoặc (5.10) là đi tìm nghiệm tổng quát hay tích phân
tổng quát của phương trình (5.9).
V.2.2/ Định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình vi phân cấp hai:
Cho phương trình y’’ = f(x, y, y’)
Nếu hàm f(x, y, y’) liên tục ở trong một miền chứa điểm (x0, y, y0’) thì phương trình vi
phân cấp hai đã cho tồn tại một nghiệm y = y(x) thỏa mãn điều kiện: y(x0) = y0; y’(x0)
= y0’. Ngoài ra nếu y
f
∂
∂
và
'y
f
∂
∂
cũng liên tục trong miền nói trên thì nghiệm y = y(x)
là nghiệm duy nhất.
Điều kiện để y(x0) = y0; y’(x0) = y0’được gọi là điều kiện đầu của một phương
trình vi phân cấp hai, đôi khi ta kí hiệu:
0xx
y = = y0; 0xx'y = = y0’
V.2.3/ phương trình vi phân tuyến tính cấp hai với hệ số là hằng số:
Định nghĩa 6: Phương trình vi phân cấp hai là những phương trình có dạng
)(''' xfbyayy =++ (5.11) trong đó a1, a2 là những hằng số .
• Khi f(x) = 0, ta có: 0''' =++ byayy (5.12) được gọi là phương trình tuyến tính
cấp hai thuần nhất.
• Khi f(x) ≠ 0: phương trình (5.11) được gọi là phương trình tuyến tính cấp hai
không thuần nhất.
Ví dụ: Các phương trình sau là những phương trình vi phân cấp hai.
y’’ + 4y’ + 4y = 0.
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 76
y’’ + 3y’ + 2y = exsinx.
Cách giải
• Tìm nghiệm tổng quát của phương trình (5.12): 0''' =++ byayy .
Xét phương trình bậc 2: k2 + ak + b = 0.
( được gọi là phương trình đặc trưng của (5.11) và (5.12)).
+ Nếu phương trình đặc trưng có hai nghiệm phân biệt k = k1, k = k2 thì nghiệm tổng
quát của (5.12) là: xkxk eCeCy 21 21 += .
+ Nếu phương trình đặc trưng có nghiệm kép k = k0 thì nghiệm tổng quát của (5.12) là:
xkexCCy 0)( 21 += .
+ Nếu phương trình đặc trưng không có nghiệm thực thì nghiệm tổng quát của (5.12)
là: xexCxCy αββ )sincos( 21 += với 2
4;
2
2aba −=−= βα .
Ví dụ: Giải các phương trình sau:
1/ 032 ''' =−+ yyy .
2/ 044 ''' =+− yyy .
3/ 0''' =++ yyy .
Giải
1/ Phương trình đặc trưng: k2 + 2k – 3 = 0 ⇒ k1 = 1, k2 = - 3
⇒ Nghiệm tổng quát của phương trình: xx eCeCy 321 −+= .
2/ Phương trình đặc trưng: k2 - 4k + 4 = 0 ⇒ k = 2
⇒ Nghiệm tổng quát của phương trình: xexCCy 221 )( += .
3/ Phương trình đặc trưng: k2 + k + 1 = 0 không có nghiệm thực,
2
3;
2
1 =−= βα
⇒ Nghiệm tổng quát của phương trình: xexCxCy 2
1
21 )2
3sin
2
3cos(
−+= .
• Tìm nghiệm tổng quát của phương trình (5.11): )(''' xfbyayy =++ .
Trường hợp 1: RxPexf x ∈= γγ );(.)( , P(x) là đa thức:
+ Nếu γ là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng của (5.11)
có dạng: )(.2 xQexy xγ= .
+ Nếu γ là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng của (5.11) có
dạng: )(. xQxey xγ= .
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 77
+ Nếu γ không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng của (5.11) có
dạng: )(. xQey xγ= .
Trong đó Q(x) là đa thức cùng bậc với đa thức P(x).
Ví dụ: Tìm nghiệm riêng của các phương trình sau:
1/ xxeyyy 2''' 44 =+− .
2/ ( ) xexyyy 4323 ''' −=+− .
3/ ( ) xexyyy 2''' 254 +=++ .
Giải
1/ Ta có xxexf 2)( = .
Vì 2=γ là nghiệm kép của phương trình đặc trưng k2 – 4k + 4 = 0 nên nghiệm
riêng của phương trình có dạng: )()( 23222 BxAxeBAxexy xx +=+= .
( )[ ]BxxBAAxey x 2232 232' +++=⇒ .
( )[ ]BxBAxBAAxey x 2)86(4124 232'' +++++=⇒ .
Thay vào phương trình vi phân ta được: ( ) xx xeBAxe 22 26 =+
Cân bằng hệ số của hai đa thức ta được:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=
0
6
1
B
A
Vậy nghiệm riêng của phương trình là: xexy 2
3
6
= .
2/ Ta có xexxf )43()( −= .
Vì 1=γ là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng k2 – 3k + 2 = 0 nên nghiệm
riêng của phương trình có dạng: )()( 2 BxAxeBAxxey xx +=+= .
( )[ ]BxBAAxey x +++=⇒ 22' .
( )[ ]BAxBAAxey x 2242'' ++++=⇒ .
Thay vào phương trình vi phân ta được: ( ) xx exBAAxe )43(22 −=−+−
Cân bằng hệ số của hai đa thức ta được: ⎩⎨
⎧
=
=
1
2
B
A
Vậy nghiệm riêng của phương trình là: ( ) xexxy += 22 .
3/ Ta có xexxf 2)2()( += .
Vì 2=γ không là nghiệm của phương trình đặc trưng k2 + 4k + 5 = 0 nên
nghiệm riêng của phương trình có dạng: )(2 BAxey x += .
( )BAAxey x 222' ++=⇒ .
( )BAAxey x 4442'' ++=⇒ .
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 78
Thay vào phương trình vi phân ta được: ( ) xx exBAAxe 22 )2(17817 +=++
Cân bằng hệ số của hai đa thức ta được:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=
289
26
17
1
B
A
Vậy nghiệm riêng của phương trình là: xexy 2
289
26
17
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += .
Trường hợp 2: [ ] RxxNxxMexf x ∈+= λγλλγ ,;sin)(cos)(.)( và M(x), N(x) là các đa
thức:
+ Nếu ⎩⎨
⎧
=
=
βλ
αγ
thì nghiệm riêng của (5.11) có dạng:
[ ]xxNxxMxey x λλγ sin)(cos)( 11 += .
+ Nếu ⎢⎣
⎡
≠
≠
βλ
αγ
thì nghiệm riêng của (5.11) có dạng:
[ ]xxNxxMey x λλγ sin)(cos)( 11 += .
Trong đó M1(x), N1(x) là hai đa thức cùng bậc với hai đa thức M(x), N(x).
Ví dụ: Tìm nghiệm riêng của các phương trình sau:
1/ xyy 2cos4'' =+ .
2/ xeyy x cos3 2''' =− .
Giải
1/ Ta có xxf 2cos)( = .
Vì
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−==
−==
2
42
2
0
2ab
a
λ
γ
nên nghiệm riêng của phương trình có dạng:
)2sin2cos( xBxAxy += .
)2sin22cos2()2sin2cos(' xBxAxxBxAy +−++=⇒ .
)2sin22cos4()2cos42sin4('' xBxAxxBxAy +−+−=⇒ .
Thay vào phương trình vi phân ta được: xxBxA 2cos2cos42sin4 =+− .
Cân bằng hệ số của hai đa thức ta được:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=
4
1
0
B
A
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 79
Vậy nghiệm riêng của phương trình là: x
xy 2sin
4
= .
2/ Ta có xexf x cos3)( 2= .
Vì
2
2 a−≠=γ nên nghiệm riêng của phương trình có dạng:
)sincos(2 xBxAey x += .
[ ])sin)2(cos)2(2' xBAxBAey x +−++=⇒ .
[ ]xBAxBAey x sin)34(cos)43(2'' +−++=⇒ .
Thay vào phương trình ta được: xxBAxBA cos3sin)3(cos)3( =+−++ .
Cân bằng hệ số của hai đa thức ta được:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=
⇒⎩⎨
⎧
=+−
=+
10
9
10
3
03
33
B
A
BA
BA
Vậy nghiệm riêng của phương trình là: ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += xxey x sin
10
9cos
10
32
.
Định lý: Nếu y* là nghiệm tổng quát của phương trình (5.12) và y là nghiệm riêng của
phương trình (5.11) thì nghiệm tổng quát của phương trình (5.11) là:
yyy += *
Ví dụ: Giải phương trình xxeyyy 2''' 44 =+− .
Giải
Từ kết quả các ví dụ trên ta có nghiệm tổng quát của phương trình là:
xexxCCy 2
3
21 6 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ++=
Định lý: Nếu phương trình )(1''' xfbyayy =++ có nghiệm riêng là y1(x) và phương
trình )(2''' xfbyayy =++ có nghiệm riêng là y2(x) thì phương trình
)()( 21
''' xfxfbyayy +=++ có nghiệm riêng là y(x) = y1(x) + y2(x).
V.2.4/ các phương trình vi phân cấp hai giảm cấp được:
Loại 1: y’’ = f(x) (5.13)
Ví dụ: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình y’’ = sin x. Tìm một nghiệm riêng thỏa
mãn điều kiện đầu
0x
y = = 0; 0x'y = = 1.
Giải
Ta có: y’’ = sin x
⇒ y’ = ∫ xdxsin + C1 = -cos x + C1
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 80
⇒ y = - ∫ xdxcos + C1x + C2 = - sin x + C1x + C2
⇒ nghiệm tổng quát là: y = - sin x + C1x + C2
* Tìm nghiệm riêng:
Vì
0x
'y = = 0 ⇒ - sin 0 + C1 0 + C2 = 0. ⇔ C2 = 0.
Vì
0x
'y = = 1 ⇒ - cos 0 + C1 = 1 ⇒ C1 = 2.
Vậy nghiệm riêng thoả điều kiện là: y = -sin x + 2x
Loại 2: y’’= f(x, y’)
Ví dụ: Giải phương trình y’’ = x -
x
'y
.
Đặt y’ = p(x) ⇒ y’’ = p’(x) ⇒ p’(x) = x -
x
p
⇒ p’ +
x
P = x.
⇒ p =
3
x2
+
x
C1 hay y’ =
3
x2
+
x
C1 ⇒ y =
9
x3
+ xlnC1 + C2 .
Loại 3: y’’ = f(y, y’) .
Ví dụ: Giải phương trình: 2yy’’ + y’2 = 0
Giải
Đặt y’ = p(y)
⇒ y’’ =
dy
dp
dx
dy
= p(y)
dy
dp
⇒ 2 . y . p(y)
dy
dp
+ [p(y)]2 = 0
⇔
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=+
=
)(0)(2
)(0)(
IIyp
dy
dpy
Iyp
(I) .0' Cyy =⇒=⇒
(II) ⇒
dy
dpy2 = - p hay
p
dp
= -
y2
dy
⇔ pln = -
2
1 yln + 1Cln .
⇔ pln =
y
Cln 1 ⇒ p =
y
C1 hay
dx
dy
=
y
C1
⇔ y dy = C1 dx ⇔ ∫ dyy = C1 ∫dx + C2
⇔
3
2
23y = C1x + C2 ⇔ 2
3y = ξ1x + ξ2 ⇒ y = 32)x( 21 ξ+ξ .
Câu hỏi củng cố
Giải phương trình vi phân cấp II?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 81
KẾT QUẢ HỌC TẬP 6: Giải các bài toán về ma trận và hệ phương trình tuyến
tính
BƯỚC HỌC 1
VI.1/ KHÔNG GIAN VECTƠ Rn
VI.1.1/ - Không gian vectơ R n
Mỗi vectơ trong không gian Rn là một bộ n số thực có thứ tự
X = ( x1, x2, …, xn) xj∈R, j = 1..n.
Cho hai vectơ X = (xj) , Y = (xj)∈Rn . Khi đó : X = Y ⇔ xj = xj ∀ j = 1..n.
Xét tích Descartes Rn = R x R x R x…x R= { X= (xj)n , xj∈R , j = 1..n } với hai
phép toán (cộng vectơ và nhân vô hướng) là không gian vectơ n chiều.
VI.1.2/ Tổ hợp tuyến tính
Cho các vectơ X1, X2,…, Xm ∈Rn và các số thực k1, k2,…, km ∈R. Khi đó vectơ
n
m
i
ii RXkX ∈= ∑
=1
được gọi là tổ hợp tuyến tính của các vectơ đã cho.
Hơn nửa, nếu X = (x1, x2,…,xn) và Xi = (xi1, xi2,…,xin), i = 1..m thì
njxkx
m
i
ijij ..1,
1
== ∑
=
là các biểu thức toạ độ tương ứng với tổ hợp tuyến tính trên.
Ví dụ 6.1: Trong không gian R4 Cho các vectơ X1 = (2, -4, 5, 0), X2 = (0, 2, 4, 3),
X3 = (4, -1, 0, 7) và tổ hợp tuyến tính X = (x1, x2, x3, x4) = 5X1 + 2X2 – 3X3.
Khi đó: X = (-2, -13, 33, -15)
VI.1.3/ Hệ vectơ phụ thuộc tuyến tính vàì độc lập tuyến tính
Hệ vectơ { }mXXX ,...,, 21 trong không gian Rn được gọi là hệ độc lập tuyến tính
nếu θ=∑
=
n
i
ii Xk
1
thì ki = 0, i = 1..m.
Nếu hệ vectơ{ }mXXX ,...,, 21 không độc lập tuyến tính thì gọi là phụ thuộc tuyến
tính. Tức là tồn tại ít nhất ki ≠ 0 sao cho θ=∑
=
n
i
ii Xk
1
.
Ví dụ 6.2: 1/ Trong không gian R4 cho hệ vectơ { }321 ,, XXX với X1 = (2, -3, 0, 4),
X2 = (0, 6, -2, 5) và X3 = (1, 0, 5, 0).
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 82
Ta có: k1X1 + k2X2 + k3X3 = θ
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=+
=+−
=+−
=+
⇒
054
052
063
02
21
32
21
31
kk
kk
kk
kk
⇒ k1 = k2 = k3 = 0
Vậy hệ đã cho là độc lập tuyến tính.
2/ Trong không gian R4 cho hệ vectơ { }321 ,, XXX với X1 = (2, -3, 0, 4),
X2 = (0, 6, -2, 5) và X3 = (4, -6, 0, 8).
Hệ đã cho phụ thuộc tuyến tính vì ta có 2X1 + 0X2 – X3 = 0.
Chú ý: Trong không gian Rn , một hệ vectơ độc lập tuyến tính có không quá n vectơ
và một hệ vectơ có nhiều hơn n vectơ thì phụ thuộc tuyến tính.
Câu hỏi củng cố
Thế nào là không gian n chiều?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 83
BƯỚC HỌC 2
VI.2/ MA TRẬN
VI.2.1/ Định nghĩa:
Ma trận A cấp m x n là một bảng gồm m dòng, n cột, có dạng:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
mnmm
n
n
aaa
aaa
aaa
A
...
...
...
21
22221
11211
MMM ,
Trong đó: aij là phần tử nằm trên dòng i, cột j của ma trận A.
Kí hiệu: A = (aij)mxn
Ví dụ:
Ma trận ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=
011
121
A là ma trận cấp 2 x 3, trong đó: a11 = 1; a12 = - 2; a13
= 1; a21 = 1; a22 = - 1; a23 = 0.
Hai ma trận bằng nhau: Hai ma trận A = (aij)m x n và B = (bij)m x n được gọi là
bằng nhau nếu aij = bij với mọi i = 1..m, j =1..n.
VI.2.2/ Phân loại ma trận:
- Ma trận không: Ma trận không là ma trận có dạng:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
0...00
0...00
0...00
MMMθ .
Ví dụ 6.3: ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
000
000
32xθ
- Ma trân vuông: Ma trận vuông cấp n x n là ma trận có dạng:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
nnnn
n
n
aaa
aaa
aaa
A
...
...
...
21
22221
11211
MMM .
Trong đó: dãy các phần tử a11, a22, …,ann được gọi là đường chéo chính, còn
các phần tử a11, a22,…, ann được gọi là các phần tử trên đường chéo chính.
Ví dụ 6.4:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−−
−−
−
=
2473
5142
1352
2031
44xA .
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 84
- Ma trận tam giác:Ma trận tam giác là ma trận vuông có các phần tử nằm về
một phía của đường chéo chính bằng 0, có dạng:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
nn
n
n
a
aa
aaa
A
...00
...0
...
222
11211
MMM
hoặc
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
nnnn aaa
aa
a
A
...
0...
0...0
21
2221
11
MMM .
Ví dụ 6.5:
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
400
520
213
A ;
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
032
021
001
B .
- Ma trận đường chéo: Ma trận đường chéo là ma trận ma trận vuông có tất
cả các phần tử nằm ngoài đường chéo chính bằng 0, có dạmg:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
nna
a
a
A
...00
0...0
0...0
22
11
MMM .
Ví dụ 6.6:
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
400
000
003
A .
- Ma trân đơn vị: Ma trận đơn vị là ma trận đường chéo có tất cả các phần tử
nằm trên đường chéo chính bằng 1, có dạng:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
1...00
0...10
0...01
MMMI .
Ví dụ 6.7:
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
100
010
001
3I ;
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
1000
0100
0010
0001
4I .
VI.2.3/ Các phép toán trên ma trận:
VI.2.3.1/ Phép cộng hai ma trận:
Cho hai ma trận A = (aij)m x n và B = (bij)m x n là hai ma trận cùng cấp m x n .
Tổng của hai ma trận A và B là một ma trận cấp m x n, ta viết:
C = A + B = (cij)m x n với cij = aij + bij , i = 1..m; j = 1..n.
Ví dụ 6.8:
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 85
Cho ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=
3141
2211
;
2315
4132
BA , ta có: ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=+=
1454
2123
BAC .
VI.2.3.2/ Phép nhân một số với một ma trận:
Cho số thực k và ma trận A = (aij)m x n. Tích của số thực k với ma trận A là một
ma trận cấp m x n trong đó các phần tử của ma trận mới bằng tích của số thực k với
phân tử tương ứng của ma trận A, tức là kA = (kaij)m x n.
Ví dụ 6.9:
Cho ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
1454
2103
A , ta có: ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
28108
4206
.2 A .
VI.2.3.3/ Phép chuyển vị ma trận:
Cho ma trận A = (aij)m x n . Ta thành lập ma trận mới bằng cách lấy dòng của ma
trận A làm cột tương ứng của ma trận mới. Ma trận mới được gọi là ma trận chuyển vị
của ma trận A, tức là AT = (aji)m x n . Kí hiệu: AT
Ví dụ 6.10:
Cho
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−=
23
10
21
A , ta có: ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−= 212
301TA .
VI.2.3.4/ Phép nhân hai ma trận:
Cho ma trận A = (aij)m x n có cấp m x n và ma trận B = (bij)n x p có cấp n x p.
Tích của hai ma trận A và B là một ma trận cấp m x p, ta viết:
C = A.B = (cik)m x p với pkmibac
n
j
jkijik ..1;..1,
1
=== ∑
=
.
Sơ đồ mô tả phép nhân hai ma trận
Dòng i
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
KK
KK
KK
KK
KK
KK
KK
KK
KK
KK
KK
KKKKKK
KKKK
KKKKKK
ikc
x
x
x
xxx
Cột k
Ví dụ 6.11: Cho
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−=
11
10
01
,
110
101
BA , tính C = A.B ?
Giải
Ta có: c11 = 1.1 + 0.0 + 1.1 = 2
c12 = 1.0 + 0.1 + 1.(-1) = -1
c21 = 0.1 + 1.0 + (-).1 = -1
c22 = 0.0 + 1.1 + (-1).(-1) = 2
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 86
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=⇒
21
12
C .
VI.2.3.5/ Các tính chất của phép toán trên ma trận:
Định lý 6.1:
Cho A, B, C là các ma trận cấp m x n ; k1, k2 là các số thực. Khi đó ta có:
1. (A + B) + C = A + (B + C)
2. A + B = B + A
3. A + θ = A
4. A + ( - 1)A = θ
5. 1.A = A
6. (k1 + k2)A = k1A + k2A
7. k1(A + B) = k1A + k1B
8. (k1k2)A = k1(k2A)
Định lý 6.2:
Cho A là ma trận cấp m x n; B, C là các ma trận cấp n x p; D là ma trận cấp p
x q và k là một số thực. Khi đó ta có:
1. ImA = AIn = A
2. nxpmxp A θθ =
3. A(BD) = (AB)D
4. (kA)B = A(kB) = k(AB)
5. A(B + C) = AB + AC
Chú ý:
Phép nhận ma trận không có tính chất giao hoán
Ví dụ 6.12: Cho ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
76
10
;
43
21
BA .
Khi đó ta có: ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
2524
1312
76
10
43
21
AB và
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
4027
43
43
21
76
10
BA
BAAB ≠⇒ .
Định lý 6.3:
Cho A là ma trận cấp m x n và B là ma trận cấp n x p. Khi đó ta có:
1. ( ) AA TT =
2. (A + B)T = AT + BT
3. (AB)T = AT.BT
Câu hỏi củng cố
Thực hiện các phép toán trên ma trận?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 87
BƯỚC HỌC 3
VI.3/ ĐỊNH THỨC
VI.3.1/ Hoán vị và nghịch thế.
Xét tập hợp gồm n số tự nhiên đầu tiên {1, 2,…,n}
Mỗi cách sắp xếp có thứ tự từ n phần tử trên được gọi là một hoán vị từ n phần tử, ta
đã biết số các hoán vị từ n phần tử đã cho là: n! = 1.2.3…n.
Ví dụ 6.13:
Tập {1, 2, 3} có 3! = 1.2.3 = 6 hoán vị, cụ thể là:
P1 = (1, 2, 3); p2 = (1, 3, 2); p3 = (2, 1, 3);
P4 = (2, 3, 1); p5 = (3, 1, 2); p6 = (3, 2, 1).
Trong một hoán vị, mỗi cặp số (i, j) có i > j thì ta gọi đó là một nghịch thế của
hoán vị đó. Số nghịch thế của hoán vị p được kí hiệu là N(p).
Ví dụ 6.14:
Xét các hoán vị trong ví dụ trên, ta có
N(p1) = 0; N(p2) = N(p3) = 1;
N(p4) = N(p5) = 2; N(p6) = 3.
VI.3.2/ Định nghĩa định thức.
Giả sử
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
nnnn
n
n
aaa
aaa
aaa
A
...
...
...
21
22221
11211
MMM là ma trận vuông cấp n.
Khi đó định thức của A đuợc định nghĩa và kí hiệu như sau:
( )∑ −=== nnpN
nnnn
n
n
aaa
aaa
aaa
aaa
AA ααα ...1
...
...
...
det
21 21
)(
21
22221
11211
MMM ,
trong đó tổng ( )∑ − nnpN aaa ααα ...1 21 21)( lấy theo tất cả các hoán vị ( )np ααα ,...,, 21=
từ n phần tử {1, 2,…,n}.
Nếu ma trận A có cấp n thì ta gọi định thức của A là một định thức cấp n.
Ví dụ 6.15:
1. Khi n = 2, ta có ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
2221
1211
aa
aa
A
( ) ( ) 211222111221)1,2(2211)2,1(
2221
1211 11 aaaaaaaa
aa
aa NN −=−+−=⇒
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 88
2. Khi n = 3, ta có
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
333231
232221
131211
aaa
aaa
aaa
A
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
322311332112312213322113312312332211
312213322113312312332112322311332211
312213
)1,2,3(
322113
)2,1,3(
312312
)1,3,2(
332112
)3,1,2(
322311
)2,3,1(
332211
)3,2,1(
333231
232221
131211
111
111
aaaaaaaaaaaaaaaaaa
aaaaaaaaaaaaaaaaaa
aaaaaaaaa
aaaaaaaaa
aaa
aaa
aaa
NNN
NNN
−−−++=
−++−−=
−+−+−+
−+−+−=⇒
Để nhớ định thức cấp 3 ta thường dùng qui tắc sau (qui tắc Sarrus):
a11 a12 a13 a11 a12 a13
a21 a22 a23 a21 a22 a23
a31 a32 a33 a31 a32 a33
Dấu (+) Dấu ( - )
Ví dụ 6.16:
Tính định thức 1836181.1.12.2.23.3.31.2.33.1.22.3.1
213
132
321
−=−=−−−++==D .
VI.3.3/ Tính chất của định thức.
Giả sử A = (aij)n và B = (bij)n là các ma trận vuông cấp n. Khi đó ta có các tính
chất sau:
1. detAT = detA.
2. Nếu 'A là ma trận thu được từ ma trận A bằng cách nhân vào hàng thứ i một
số thực k thì AkA detdet ' = .
2’. Cho k là một số thực, khi đó: det(kA) = kndetA
3. Nếu ma trân A có một dòng (hoặc một cột) bằng không thì detA = 0.
4. Nếu đổi chổ hai dòng (hoặc hai cột) của định thức cho nhau thì định thức sẽ
đổi dấu.
4’. Nếu ma trận A có hai dòng (hoặc hai cột) trùng nhau thì detA = 0.
4’’. Nếu ma trận A có hai dòng (hoặc hai cột) tỉ lệ với nhau thì detA = 0.
5. Nếu ở dòng thứ i nào đó của ma trận A có aij = a’ij + a’’ij ; j = 1..n thì
''' AAA += ,
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 89
trong đó:
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
nnnn
inii
n
aaa
aaa
aaa
A
...
...
...
21
''
2
'
1
11211
'
MMM
MMM
;
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
nnnn
inii
n
aaa
aaa
aaa
A
...
...
...
21
''''
2
''
1
11211
''
MMM
MMM
.
6. Nếu ta cộng thêm vào một dòng nào đó của ma trận A một tổ hợp tuyến tính
của các dòng còn lại thì định thức sẽ không đổi.
7. Nếu một dòng nào đó của ma trận A là một tổ hợp tuyến tính của của các
dòng còn lại thì detA = 0.
8. det(A.B) = detA.detB
VI.3.4/ Phần bù đại số và định lý Laplace.
VI.3.4.1/ Định nghĩa phần bù đại số.
Cho A = (aij)n x n là ma trận vuông cấp n ( 2≥n ), gọi Mij là ma trận thu được
bằng cách bỏ đi hàng i và cột j của ma trận A. Ta gọi là phần bù đại số của phần tử aij
là:
Aij = (-1)i + j detMij.
Ví dụ 6.17:
Cho ma trận
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
213
132
321
A , ta có:
( ) ( ) ( ) ;7
13
32
1;1
23
12
1;5
21
13
1 3113
21
12
11
11 −=−=−=−==−= +++ AAA
( ) ( ) ( ) ;5
13
21
1;7
23
31
1;1
21
32
1 3223
22
22
12
21 =−=−=−=−=−= +++ AAA
( ) ( ) ( ) ;1
32
21
1;5
12
31
1;7
13
32
1 3333
23
32
13
31 −=−==−=−=−= +++ AAA
VI.3.4.2/ Định lý Laplace:
Cho A = (aij)n x n là ma trận vuông cấp n ( 2≥n ), Khi đó { }ni ,...,2,1∈∀ ta có:
∑
=
=
n
j
ijij AaA
1
det (hoặc { }nj ,...,2,1∈∀ ta có: ∑
=
=
n
i
ijij AaA
1
det ). Ta gọi đó là công thức
khai triển theo dòng (hoặc theo cột).
Ví dụ 6.18:
Cho ma trận
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
213
132
321
A , ta có:
detA = a11A11 + a12A12 + a13A13 = 1.5 + 2.(-1) + 3.(-7) = - 18
(khai triển theo dòng 1)
Hay detA = a12A12 + a22A22 + a32A32 = 2.(-1) + 3.(-7) + 1.5 = - 18
(khai triển theo cột 2)
Chú ý: Nếu A là ma trận tam giác thì detA bằng tích các phần tử trên đường
chéo chính.
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 90
VI.3.5/ Cách tính định thức.
• Sử dụng định lý Laplace để khai triển theo dòng (hay theo cột) đối với những
dòng (hay những cột) có nhiều phần tử không nhất.
Ví dụ 6.19:
Tính định thức
431
003
211
=D ?
Giải
Khai triển theo dòng 2, ta có: 6
43
21
)1.(3 12232322222121 =−=++= +AaAaAaD .
• Nếu định thức không có dòng nào (hay cột nào) chứa nhiều số không thì ta
dùng các tính chất của định thức để đưa định thức cần tính về định thức có dòng
(hay cột) có nhiều phần tử không. Sau đó sử định định lý Laplace để khai triển
theo dòng (hay cột) đó.
Ví dụ 6.20:
Tính định thức
1214
3021
2312
4153
−
−
−−=D ?
Giải
Đổi chỗ dòng thứ nhất cho dòng thứ ba ta được:
1214
4153
2312
3021
−
−−
−
−=D
Dòng thứ hai bằng dòng hai cộng với (-2) lần dòng thứ nhất; dòng thứ ba bằng dòng ba
cộng với (-3) lần dòng thứ nhất; dòng thứ tư bằng dòng tư cộng với (-4) lần dòng thứ
nhất, ta có:
11270
13110
4350
3021
−
−
−
−
−=D .
Khai triển theo cột thứ nhất, ta có:
145)305160(
805
612
)1.(1
8050
6120
1311
1127
435
1311
1127
1311
435
1127
1311
435
)1(
11270
13110
4350
3021
11
11
=−−=−−
−−−−=
−−
−−−=−=
=
−
−
−
−−=
−
−
−
−
−=
+
+D
• Dùng các tính chất của định thức để đưa về dạng ma trận bậc thang.
Ví dụ 6.21:
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 91
Tính định thức
a
a
a
a
D
111
111
111
111
= ?
Giải
Ta có:
a
a
a
aaaa
D
111
111
111
3333 ++++
=
a
a
a
a
111
111
111
1111
)3( +=
( ) 3)1)(3(
1000
0100
0010
1111
3 −+=
−
−
−+= aa
a
a
a
a
Câu hỏi củng cố
Tính định thức?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 92
BƯỚC HỌC 4
VI.4/ MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO
VI.4.1/ Định nghĩa:
Cho A = (aij)n là ma trận vuông cấp n, nếu tồn tại một ma trận vuông B = (bij)n cấp
n sao cho A.B = B.A = In thì ta gọi ma trận B là ma trận nghịch đảo của ma trận A.
Kí hiệu: B = A-1.
Định lý 6.4:
Cho A =(aij)n là ma trận vuông cấp n, khi đó ma trận A có ma trận nghịch đảo
khi và chỉ khi detA 0≠ .
VI.4.2/ Cách tìm ma trận nghịch đảo.
VI.4.2.1/ Phương pháp dùng định thức.
Cho A = (aij)n là ma trận vuông cấp n.
• Bước 1: Tính detA.
Nếu detA = 0 thì kết luận A không có ma trận nghịch đảo.
Nếu detA 0≠ thì chuyển sang bước 2.
• Bước 2: Tìm ma trận nghịch đảo.
Tính phần bù đại số của aij: Aij
T
nnnn
inii
n
AAA
AAA
AAA
A
A
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=⇒ −
...
...
...
1
21
21
11211
1
MMM
MMM
.
Ví dụ 6.22:
Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−=
120
112
213
A .
Giải
Ta có: detA = 3 ⇒ A có ma trận nghịch đảo.
A11 = 3; A12 = 2; A13 = -4;
A21 = 3; A22 = 3; A23 = -6;
A31 = -3; A32 = -1; A33 = 5
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−
−
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−
−
=−
3
52
3
4
3
11
3
2
111
564
132
333
3
11A
VI.4.2.2/ Phương pháp dùng phép biến đổi sơ cấp.
* Phép biến đổi sơ cấp:
Cho ma trận A = (aij)m x n . Khi đó các phép biến đổi trên các hàng của một ma
trận A sau đây gọi là phép biến đổi sơ cấp.
1. Đổi chổ hai hàng Hi và Hj cho nhau, kí hiệu: Hi ↔ Hj.
2. Nhân vào một hàng Hi nào đó với một số thực khác không, kí hiệu: Hi →
kHi.
3. Thay hàng Hi nào đó bởi Hi + kHj, kí hiệu: Hi → Hi + kHj.
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 93
Nếu ta cần thực hiện các phép biến đổi theo cột thì ta thay hàng thành cột.
* Phương pháp tìm ma trận nghịch đảo bằng phép biến đổi sơ cấp:
Cho A = (aij)n là ma trận vuông cấp n.
• Bước 1: Tính detA.
Nếu detA = 0 thì kết luận A không có ma trận nghịch đảo.
Nếu detA 0≠ thì chuyển sang bước 2.
• Bước 2: Lập ma trận khối [ ]nIA . Sau đó dùng các phép biến đổi sơ cấp theo
hàng đưa [ ]nIA về dạng [ ]BnI , khi đó A-1 = B.
Ví dụ 6.23:
Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
101
110
111
A .
Giải
Ta có: detA = 1.
Xét ma trận khối [ ]
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
100101
010110
001111
3IA H1→ H1 – H2
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡ −
100101
010110
011001
H3→ H3 – H1
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−
111100
010110
011001
H2→ H2 – H3
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−
−
111100
101010
011001
vậy
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−
−
=−
111
101
011
1A
Câu hỏi củng cố
Tìm ma trận nghịch đảo?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 94
BƯỚC HỌC 5
VI.5/ HẠNG CỦA MA TRẬN
VI.5.1/ Các định nghĩa:
• Định thức con cấp k: Cho A = (aij)mxn là ma trận cấp mxn, số nguyên k
( { }nmk ,min1 ≤≤ ). Khi đó mỗi ma trận vuông cấp k thu được bằng cách: Giữ lại
các phần tử nằm trên giao của k hàng và k cột nào đó của ma trận A, định thức
của ma trận vừa nêu được gọi là định thức con cấp k của ma trận A.
• Hạng của ma trận: Cho A = (aij)m x n là ma trận cấp mxn. Ta gọi hạng của ma
trận A, kí hiệu: rankA hay r(A) là một số nguyên dương r nếu:
+ Nếu A = θ thì r = 0.
+ Nếu θ≠A thì r chính là số nguyên dương lớn nhất sao cho ma trận A có định
thức con cấp r khác không còn tất cả các định thức con cấp (r + 1) đều bằng
không.
• Ma trận suy biến và ma trận không suy biến: Cho A = (aij)n là ma trận vuông
cấp n. Khi đó:
+ Nếu rankA = n thì A được gọi là ma trận không suy biến.
+ Nếu rankA < n thì A được gọi là ma trận suy biến.
VI.5.2/ Các tính chất.
Cho A = (aij)mxn là ma trận cấp mxn. Khi đó:
1. rankA = 0 θ=⇔ A và rankA θ≠⇔≠ A0 .
2. { }nmArank ,min)(0 ≤≤ .
3. Nếu A có định thức con cấp r khác không thì rArank ≥)( .
4. Khi m = n, tức A là ma trận vuông cấp n thì:
i/ rankA = n 0det ≠⇔ A .
ii/ A suy biến 0det =⇔ A .
iii/ A không suy biến 0det ≠⇔ A ⇔ A có ma trận nghịch đảo.
Định lý: Cho A = (aij)mxn là ma trận cấp mxn. Khi đó:
1. rankA = rankAT.
2. Hạng của ma trận không thay đổi qua hữu hạng các phép biến đổi sơ cấp.
VI.5.3/ Cách tìm hạng của ma trận.
Để tìm hạng của ma trận A = (aij)mxn ta dùng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng (hoặc
theo cột) để đưa ma trận A về dạng:
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
0000
0000
...00
...0
...
2222
111211
KK
MMMM
KK
K
MMMM
K
K
nrrr
nr
nr
aa
aaa
aaaa
, trong đó a11,…,arr
0≠ . Khi đó hạng của ma trận A bằng r.
Ví dụ 6.24:
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 95
Tính rankA, với
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
32333
21222
11112
11111
A .
Giải
Ta có:
rankA =
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−−−−
00000
01000
11110
11111
rank (H2→H2 – 2H1; H3→H3 – 2H1; H4→H4 – H3 – H1)
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−−−−=
00000
00100
11110
11111
rank (C3 ↔ C4).
= 3
Vậy rankA = 3.
Câu hỏi củng cố
Tìm hạng của ma trận?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 96
BƯỚC HỌC 6
VI.6/ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
VI.6.1/ Khái niệm.
Hệ phương trình tuyến tính: Hệ phương trình tuyến tính gồm m phương trình n ẩn là
hệ phương trình có dạng:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=+++
=+++
=+++
mnnmmm
nn
nn
bxaxaxa
bxaxaxa
bxaxaxa
K
KKKKKKK
K
K
2211
22222121
11212111
(6.1)
trong đó: x1, x2, …, xn là các ẩn; aij, bi (i = 1..m; j = 1..n ) là các số thực; aij gọi là hệ số
của biến xj, bi gọi là hệ số tự do.
• Ma trận A = (aij)mxn =
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
nmmm
n
n
aaa
aaa
aaa
K
MMM
K
K
21
22221
11211 .
gọi là ma trận chính.
• Ma trận
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
=
mb
b
b
B K
2
1
gọi là ma trận cột tự do (gọi tắt là cột tự do).
• Ma trận [ ] == BAA
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
mnmmm
n
n
baaa
baaa
baaa
K
MMMM
K
K
21
222221
111211 .
gọi là ma trận bổ sung.
• Ma trận
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
=
nx
x
x
X K
2
1
gọi là ma trận cột các ẩn.
Khi đó, hệ phương trình (6.1) được viết dưới dạng một phương trình ma trận:
AX = B (6.2)
Nếu b1 = b2 =…= bm = 0 thì hệ phương trình (6.1) gọi là hệ phương trình tuyến
tính thuần nhất.
Nghiệm của hệ phương trình tuyến tính: Nghiệm của hệ phương trình (6.1) là
bộ số (c1, c2,…,cn) nR∈ sao cho khi thay xi = ci (i = 1..n) vào (6.1) thì ta có m đẳng
thức đúng.
Nhận xét:
1. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn nhận (0, 0,…,0) nR∈ làm nghiệm,
nghiệm này gọi là nghiệm tầm thường hay nghiệm không.
2. Việc tìm nghiệm của hệ phương trình (6.2) chính là tìm ma trận X sao cho AX
= B.
VI.6.2/ Điều kiện tồn tại nghiệm.
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 97
Định lý 6.5: (định lý Kronecker- Capelli).
Hệ phương trình tuyến tính có nghiệm khi và chỉ khi hạng của ma trận chính
bằng hạng của ma trận bổ sung.
Ví dụ 6.25:
Tìm k để hệ phương trình
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=++−
=++
=−−
12
322
032
321
321
321
kxxx
xxx
xxx
có nghiệm.
Giải
Ta có: ⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
=
121
3212
0321
k
A H2→H2 – 2H1 ⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
1300
3850
0321
k
Hệ có nghiệm ⇔ r( A ) = r(A) ⇔ k – 3 ≠ 0 3≠⇔ k .
VI.6.3/ Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp Gauss.
Dùng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng để đưa ma trận bổ sung về dạng:
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
n
rnrrr
nr
nr
b
baa
baaa
baaaa
0000
0000
...00
...0
...
22222
1111211
KK
MMMM
KK
K
MMMM
K
K
, trong đó a11,…,arr 0≠ .
Trong khi biến đổi ta chú ý các vấn đề sau:
- Nếu thấy có một hàng mà các phần tử đều bằng không thì bỏ hàng đó đi.
- Nếu thấy hai hàng bằng nhau hay tỉ lệ nhau thì ta bỏ đi một hàng
- Nếu thấy một hàng có dạng [0 0…0 / a] với a≠ 0 thì kết luận hệ vô nghiệm
mà không cần biến đổi tiếp.
Ví dụ 6.26:
Giải hệ phương trình
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=+++
=+++
=+++
104332
732
52
4321
4321
4321
xxxx
xxxx
xxxx
Giải
Ta có: ⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
104332
73121
51211
A H3→H3 - H1- H2 ⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
− 20000
73121
51211
⇒ hệ vô nghịêm
Ví dụ 6.27:
H3→H3 + H1
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 98
Giải hệ phương trình
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=++++
=−+−+
=+−+−
=++++
3333
032
1
1
54321
54321
54321
54321
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
Giải
Ta có:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−=
331313
011312
111111
111111
A H2 →H2 – H1
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−−−−
−−
331313
231510
002020
111111
H3 →H3 21− H2
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−−
−−
000000
230500
002020
111111
H2 → 21− H2 ⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
5
2
5
30100
001010
111111
⇒ hệ có nghiệm là:
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=
=
−=
−=
−=
ax
bx
ax
bx
ax
5
4
3
2
1
5
3
5
2
5
2
5
3
với a, b là hai số thực tuỳ ý.
VI.6.4/ Hệ Cramer.
Định nghĩa:
Hệ phương trình tuyến tính được gọi là hệ Cramer nếu hệ phương trình có số ẩn
bằng số phương trình và ma trận chính là ma trận không suy biến.
Định lý Cramer:
Hệ Cramer
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=+++
=+++
nnnnnn
nn
bxaxaxa
bxaxaxa
K
KKKKKKK
K
2211
11212111
luôn có nghiệm duy nhất:
)det(
)det(
A
B
x jj = , j =1..n; trong đó A là ma trận chính, Bj là ma trận thu được bằng
cách thay cột thứ j của ma trận chính bởi cột hệ số tự do.
Ví dụ 6.28:
H3 →H3 – 2H1
H3 →
5
1− H3
H4 →H4 - 3H1 - H2
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 99
Giải hệ phương trình
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=+−−
=+−
=−+
122
322
032
321
321
321
xxx
xxx
xxx
Giải
Ta có: det(A) = ⇒≠=
−−
−
−
05
221
212
321
hệ trên là hệ Cramer.
5
221
213
320
)det( 1 =
−−
−
−
=B ; 5
211
232
301
)det( 2 =
−−
−
=B ;
5
121
312
021
)det( 3 =
−−−
−=B .
Hệ có nghiệm duy nhất: 1
)det(
)det(
;1
)det(
)det(;1
)det(
)det( 3
3
2
2
1
1 ====== A
Bx
A
Bx
A
Bx
VI.6.5/ Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất.
Ta đã biết hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn có ít nhất một nghiệm đó
là nghiệm tầm thường. Vấn đề là khi nào hệ có nghiệm không tầm thường?
Định lý 6.6:
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có nghiệm không tầm thường khi và chỉ
khi hạng của ma trận chính nhỏ hơn số ẩn của hệ.
Hệ quả:
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất n phương trình và n ẩn AX = θ có duy
nhất nghiệm tầm thường ⇔ 0)det( ≠A và có nghiệm không tầm thường
0)det( =⇔ A .
Ví dụ 6.29:
Giải hệ phương trình
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−++
=+−+
=−++
=−++
0192483
03254
04653
0342
4321
4321
4321
4321
xxxx
xxxx
xxxx
xxxx
Giải
Ta có:
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−
−
−
192483
3254
4653
3421
H2→H2 - 3H1; H3→H3 - 4H1
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−−
−−
−
101220
151830
5610
3421
H2→ - H2
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−−
−
−
101220
151830
5610
3421
H3→H3 + 3H2; H4→H4 - 2H1
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−
0000
0000
5610
3421
H4⇒H4 - 3H1
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 100
⇒ hệ có nghiệm là:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=
+−=
−=
ax
bx
abx
abx
4
3
2
1
56
78
với a, b là hai số thực tuỳ ý.
Câu hỏi củng cố
Giải hệ phương trình tuyến tính?
Trường Đại học Trà Vinh QT7.1/PTCT1-BM7
Toán cao cấp 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ BIÊN SOẠN NỘI DUNG MÔN HỌC
[1] Phan Quốc Khánh, Phép tính vi phân tập 1 và 2, NXB Giáo dục, 1997.
[2] Nguyễn Đình Trí (chủ biên), Toán cao cấp, NXB Giáo dục, 1998.
[3] Nguyễn Viết Đông-Lê Thị Thiên Hương-Nguyễn Anh Tuấn-Lê Anh Vũ,
Toán cao cấp, tập 1 và 2 - NXB Giáo Dục.
[4] Đậu Thế Cấp-Trần Minh Thuyết-Hoàng Đức Hải-Trần Gia Tùng-Hoàng
Anh Tuấn, Toán cao cấp C, NXB Giáo dục, 1998.
[5] Trần Văn Hạo-Nguyễn Bác Văn-Nguyễn Văn Thêm-Lê Văn Hốt, Giải
tích, NXB Khoa học Kỹ thuật, 1997.
[6] Lê Văn Hốt (chủ biên), Toán cao cấp (Phần đại số tuyến tính), Trường
Đại học Kinh tế TPHCM.
[7] Trần Văn Hạo, Đại số tuyến tính, NXB Khoa học Kỹ thuật, 1997.
[8] Ngô Quang Minh, Bài giảng toán cao cấp, Trương CĐ Bán công Công
nghệ và Quản trị Doanh nghiệp TPHCM.
[9] Phan Văn Hạp (chủ biên) - Toán cao cấp cho ngành Quản trị kinh doanh -
NXB Giáo Dục.
[10] Lê Ngọc Lăng (chủ biên) Ôn thi học kỳ và thi vào giai đoạn 2, NXB Giáo
dục, 1997.
[11] Nguyễn Viết Đông-Lê Thị Thiên Hương-Nguyễn Anh Tuấn-Lê Anh Vũ,
Bài tập toán cao cấp, tập 1 và 2 - NXB Giáo Dục.
[12] Hoàng Xuân Sính-Trần Phương Duy, Bài tập đại số tuyến tính, NXB Giáo
dục, 2000.
[13] Trần Ngọc Liên, Vi tích phân A1, Đại học Cần Thơ.
[14] Nguyễn Hữu Khánh, Vi tích phân A2, Đại học Cần Thơ.
[15] Nguyễn Thanh Bình-Lê Văn Sáng, Đại số tuyến tính, Đại học Cần Thơ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỀ NGHỊ CHO HỌC VIÊN
[1] Nguyễn Đình Trí (chủ biên), Toán cao cấp, NXB Giáo dục, 1998.
[2] Trần Ngọc Liên, Vi tích phân A1, Đại học Cần Thơ.
[3] Nguyễn Hữu Khánh, Vi tích phân A2, Đại học Cần Thơ.
[4] Hoàng Xuân Sính-Trần Phương Duy, Bài tập đại số tuyến tính, NXB Giáo
dục, 2000.
[5] Lê Văn Hốt (chủ biên), Toán cao cấp (Phần đại số tuyến tính), Trường
Đại học Kinh tế TPHCM.
[6] Lê Ngọc Lăng (chủ biên) Ôn thi học kỳ và thi vào giai đoạn 2, NXB Giáo
dục, 1997.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo trình toán cao cấp - ĐH Trà Vinh.pdf