Chỉ thị hình thái
- Chỉ thị sinh hóa (izozymes, allozymes)
- Chỉ thị phân tử
+ RFLP (Restrictrion Fragment Length Polymorphism)
+ RAPD (Random Amplified Polymorphism DNA)
+ AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism)
+ Microsatellite SSR (Simple Sequence Repeat)
ISSR (Inter Simple Sequence Repeat)
+ SNP (Single Nucleotide Polymorphism)
141 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Sinh học phân tử trong Nông nghiệp - Võ Thái Dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG NÔNG NGHIỆP
(MOLECULAR BIOLOGY IN AGRICULTURE)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
TS. Võ Thái Dân
Năm 2015
Cấu trúc chương trình
Lý thuyết 1 tín chỉ 15 tiết
Thực hành 1 tín chỉ 30 tiết
Mục tiêu
Hiểu biết cấu trúc và chức năng của mô thực vật
ở mức độ phân tử - Ứng dụng sinh học trong
sản xuất nông nghiệp
Đánh giá môn học
Điểm quá trình 20%
Điểm thuyết trình 20%
Điểm thực hành 20%
Điểm thi 40%
Chủ đề thuyết trình 1
- Cấu trúc và chức năng của nucleotide
- Cấu trúc và chức năng của DNA
- Cấu trúc và chức năng của RNA
- Cấu trúc và chức năng của acid amin
- Cấu trúc và chức năng của protein
- Cơ chế của quá trình tái bản DNA
- Cơ chế của quá trình tổng hợp RNA
- Cơ chế của quá trình tổng hợp protein
Chức năng
Sinh học phân tử
Bình
thường
Đặc biệt
Chỉ xảy ra trong điều
kiện phòng thí nghiệm
Chỉ xảy ra ở
virus
Ở tất cả tế
bào sống
Các dạng sống
thấp hơn
1
2
3
4
5
6
Điều khiển
gene
Phiên mã
Dịch mã
Phân rã
Phân rã
Phiên mã
Hoàn thiện mRNA
Dịch mã
Lạnh
Các yếu tố phiên mã
do cảm ứng lạnh
Phiên mã các gene
cảm ứng lạnh
Phiên mã các
gene khác
mRNA của các
gene cảm ứng lạnh
Protein ribosome
RNA ribosome
Phiên mã các thành
phần dịch mã
Dịch mã
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA
NUCLEOTIDE
Nhóm
phosphate
Đường ribose
Base nitơ (Adenine)
Liên kết ester
Liên kết glycosidic
1’
2’3’
4’
5’
Cấu trúc của ribo-nucleotide
Nhóm
phosphate
Đường deoxyribose
Base nitơ (Adenine)
Liên kết ester
Liên kết glycosidic
1’
2’3’
4’
5’
Cấu trúc của deoxyribo-nucleotide
H
Các thành phần cấu tạo acid nucleic. Các hợp chất được ghi
chú nucleoside monophosphate, nucleoside diphosphate và
nucleoside triphosphate tất cả là nucleotides.
Cytosine Uracil Thymine
Adenine Guanine
Purines
Pyrimidines
Base
Nucleoside
(base + pentose)
Nucleotide
(nucleoside + phosphate)
Ribo-
nucleoside
Deoxyribo-
nucleoside
NMP
dNMP
NDP
dNDP
NTP
dNTP
Purines
Adenine Adenosine Deoxyadenosine
AMP
dAMP
ADP
dADP
ATP
dATP
Guanine Guanosine Deoxyguanosine
GMP
dGMP
GDP
dGDP
GTP
dGTP
Pyrimidines
Cytosine Cytidine Deoxycytidine
CMP
dCMP
CDP
dCDP
CTP
dCTP
Thymine Thimidine Deoxythimidine
TMP
dTMP
TDP
dTDP
TTP
dTTP
Uracil Uridine Deoxyuridine
UMP
dUMP
UDP
dUDP
UTP
dUTP
Chức năng của nucleotide
- Nucleotide là đơn vị cấu tạo của acid nucleic
- Nucleotide có mặt trong các coenzyme (coenzyme NAD,
FAD, FMA và coenzyme A)
- Cung cấp năng lượng sinh học (ATP)
Cấu trúc và chức năng của acid nucleic
Deoxyribonucleic acid (DNA)
Ribonucleic acid (RNA)
Cấu trúc của DNA
R
ản
h
lớ
n
R
ản
h
n
h
ỏ
0
1
c
h
u
k
ỳ
=
1
0
c
ặp
b
as
e
(b
as
e
p
ai
rs
)
=
3
,4
n
am
o
m
et
er
s
Phosphate
Phosphate
Phosphate
Phosphate
Deoxy-
ribose
Deoxy-
ribose
Base
Base
Base
Base
5’
5’
5’
5’
3’
3’
3’
3’
Deoxyribonucleotides
Dinucleotide
Lk Phosphodiester
Lk Phosphodiester
Nhóm
phosphate
Đường 5
Liên kết hydro
Chức năng của DNA
- Lưu trữ và bảo quản thông tin di truyền (Thông tin di truyền
(trình tự cấu trúc các phân tử protein) được mã hóa trong
DNA dưới dạng trình tự các bộ ba nucleotide kế tiếp nhau)
- Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ
+ DNA có khả năng tự nhân đôi
+ Có cơ chế sửa sai khi nhân đôi DNA
- Điều khiển hoạt động: có khả năng phiên mã và dịch mã
Vật chất di truyền
Base thứ hai
B
as
e
th
ứ
n
h
ất
(
đ
ầu
5
’) Base
th
ứ
b
a (đ
ầu
3
’)
Các loại RNA
Trong tất cả sinh vật nhân sơ và nhân thật có ba loại RNA chính:
- RNA thông tin (mRNA): chiếm 5% RNA trong tế bào, khác biệt
lớn nhất về kích thước và trình tự; chuyển thông tin từ gene ra tế
bào chất để tổng hợp protein
- RNA vận chuyển (tRNA): có kích thước nhỏ nhất trong ba loại
RNA chính (74 – 95 base); dễ hòa tan; vận chuyển amino acid
trong tế bào chất đến rRNA để tổng hợp protein; có tính chuyên
biệt
- RNA ribosome (rRNA)
Các loại RNA
Các loại khác:
- Small nuclear RNA (SnRNA)
- Micro RNA (miRNA)
- Small interfering RNA (SiRNA)
- Heterogeneous nuclear RNA (hnRNA)
Cấu trúc của RNA
RNA có Uracil thay
cho Thymine
Cấu trúc ‘lá chuồn’ của tRNA
Vòng lặp D
Vòng lặp T
Vòng lặp
đối mã
Các nucleotide
sửa đổi
Amino acid được
gắn vào đây
Đối mã
Bộ ba mã hóa
Bộ ba đối mã
Màng tế bào
Nhân tế bào
mRNA
tRNAChuyển ra tế bào chất để
tổng hợp protein (dịch mã)
Trình tự mã hóa
Phân tử mRNA Eukaryote
(một vài base
để định hướng
mRNA trên
ribosome)
(chứa các
dấu hiệu kết
thúc)
Chức năng của RNA
- Tham gia tổng hợp protein (mRNA, tRNA và rRNA)
- Tham gia tái bản tolomere của phân tử DNA
- Lưu trữ thông tin di truyền
Sự khác biệt giữa DNA và RNA
DNA RNA
Mạch kép (ngoại trừ một số virus nhất
định chỉ có mạch đơn)
Chủ yếu sợi đơn, ngoại trừ khi các
trình tự bổ sung tự tạo mạch kép (cấu
trúc kẹp tóc)
Đường deoxyribose Đường ribose
Chỉ có Thymine mà không có Uracil Có Uracil, không có Thymine (ngoại
trừ trong tRNA)
Tuân theo quy tắt Chargaff: tổng số
purine trong hại mạch DNA luôn luôn
bằng pyrimidine
Không tuân theo quy tắc Chargaff
DNA không bị tác động của kiềm do
thiếu nhóm OH ở vị trí 2’
Dễ dàng bị phân hủy bởi kiềm tạo
thành ester vòng của mono nucleotide
Sự khác biệt giữa DNA và RNA
DNA RNA
Phân tử ổn định. Quá trình phân
hủy tự nhiên rất chậm; thông tin di
truyền có thể được lưu trữ trong
nhiều năm mà không thay đổi
Tương đối không ổn định, bị phân hủy tự
nhiên và dễ dàng
Chủ yếu được tìm thấy trong
nhân, nhung cũng có ở ty thể và
plasmid
Chủ yếu có trong tế bào chất, nhưng cũng
hiện diện ở nhân (trong tiền mRNA hay
snRNA)
Tùy vào sinh vật, có hàng triệu bp Kích thước thay đổi, 100 – 5.000 base
Chỉ có một loại DNA và thực hiện
chức năng lưu trữ và truyền thông
tin di truyền
Có nhiều loại RNA thực hiện các chức
năng cụ thể và khác nhau: mRNA, rRNA,
tRNA, SnRNA, SiRNA, miRNA và hnRNA
Sự khác biệt giữa DNA và RNA
DNA RNA
Có các dạng DNA khác nhau
(A đến E và Z)
Không tìm thấy các hình thức biến đổi sinh lý
của RNA; các loại RNA khác nhau không thay
đổi hình thức của chúng
DNA có thể tạo DNA thông
qua tái bản, tạo ra RNA
thông qua phiên mã
RNA được tổng hợp từ DNA, nó không thể
hình thành DNA (ngoại trừ phiên mã ngược).
Nó không thể tái bản (ngoại trừ ở một số virus
mà RNA đóng vai trò vật liệu di truyền)
Chỉ một phân tử DNA hiện
diện trong mỗi tế bào
Nhiều bản sao RNA cùng tồn tại trong mỗi tế
bào
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA
AMINO ACID
Cấu trúc của amino acid
C bất đối xứng (trừ glycine)
Nhóm amin Nhóm carboxyl
Dựa vào gốc R, 20 acid amin phổ biến được phân chia
- Không phân cực: Alanine (Ala, A), Proline (Pro, P), Isoleucine (Ile, I),
Leucine (Leu, L), Methionine (Met, M) và Valine (Val, V)
- Phân cực không tích điện: Cysteine (Cys, C), Asparagine (Asn, N),
Glutamine (Gln, Q), Glycine (Gly, G), Serine (Ser, S) và Threonine (Thr, T)
- Acid (tích điện dương): Aspatic acid (Asp, D) và Glutamic acid (Glu, E)
- Base (tích điện âm): Histidine (His, H), Lysine (Lys, K) và Arginine (Arg, R)
- Nhân vòng thơm: Phenylalanine (Phe, F), Triptophan (Trp, W) và Tyrosine
(Tyr, Y)
Không phân cực; các nhóm R no
Phân cực; các nhóm R không tích điện
Các nhóm R vòng thơm
Các nhóm R tích điện dương (base)
Các nhóm R tích điện âm (acid)
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA
PROTEIN
Cấu trúc protein
Cấu trúc protein cơ
bản là trình tự của
chuổi các amino acid
Cấu trúc protein bậc
hai xuất hiện khi
trình tự các amino
acid liên kết với nhau
bởi liên kết hydro
Cấu trúc protein bậc
ba xuất hiện khi có
sự kết hợp nhất định
giữa xoắn alpha và
phiến gấp
Cấu trúc protein bậc
bốn là protein gồm
nhiều hơn một chuổi
amino acid
Chức năng của protein
- Protein cấu trúc (cấu trúc, nâng đỡ): collagen và elastin
tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chẳng, gân.
Keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, lông, móng. Protein tơ
nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kén
- Protein enzymes (xúc tác sinh học): các enzyme thủy phân
trong dạ dày phân giải thức ăn; enzyme amylase trong nước
bọt phân giải tinh bột chín; enzyme pepsin phân giải protein;
enzyme lipase phân giải lipid
Chức năng của protein (tt)
- Protein hormone (điều hòa các hoạt động sinh lý):
hormone insulin và glucagon do tế bào đảo tụy thuộc tuyến
tụy tiết ra có tác dụng điều hòa hàm lượng đường glucose
trong máu động vật có xương sống
- Protein vận chuyển (vận chuyển các chất): Hemoglobin
trong hồng cầu động vật có xương sống có vai trò vận
chuyển oxy từ phổi theo máu đi nuôi các tế bào
Chức năng của protein (tt)
- Protein vận động (tham gia vào chức năng vận động của
tế bào và cơ thể): actinin, myosin có vai trò vận động cơ.
Tubulin có vai trò vận động lông, roi của các sinh vật đơn bào
- Protein thụ quan (cảm nhận, đáp ứng các kích thích của
môi trường): thụ quan màng của tế bào thần kinh khác tiết ra
(chất trung gian thần kinh) và truyền tín hiệu
- Protein dự trữ (dự trữ chất dinh dưỡng): albumin lòng
trắng trứng là nguồn cung cấp axit amin cho phôi phát triển.
Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp acid amin cho con.
Hạt có chứa nguồn protein dự trữ cần cho hạt nảy mầm
TÁI BẢN DNA
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH SAO MÃ
Hướng sao mã chung
Enzymes helicase
tháo xoán kép của
DNA mẹ
DNA mẹ
Mồi RNA
Đoạn Okazaki
được hình thành
Protein được gắng vào mạch
đơn để cố định, không làm
tổn thương DNA mẹ
Trên mạch thuận sợi DNA
mới được tổng hợp liên tục
theo chiều 5’ 3’ với xúc
tác của DNA polymerase
Trên mạch nghịch, đoạn DNA
được tổng hợp không liên tục.
Primase tổng hợp các đoạn
mồi RNA ngắn, sau đó với xúc
tác của DNA polymerase hình
thành đoạn Okazaki
Sau khi mồi RNA bị thay thế
bởi DNA (một loại DNA
polymerase khác), DNA ligase
nối các đoạn Okazaki thành
mạch liên tục
3’
3’
5’
5’
5’
3’
DNA mẹ
Đoạn
Okazaki
Mạch
thuận
Mạch
nghịch
Khuôn mẫu
mạch thuận
Khuôn mẫu
mạch nghịch
Điều kiện để thực hiện quá trình sao mã DNA
- Khuôn mẫu DNA
- Các enzymes (Helicase, DNA polymerase III, RNA
primase, DNA ligase)
- Các dNTP tự do
- Mồi RNA
- Năng lượng sinh học ATP
Nguyên tắc thực hiện quá trình sao mã DNA
- Bổ sung, đối song
- Bán bảo toàn
PHIÊN MÃ
Tóm tắt quá trình phiên mã
Quá trình hoàn thiện mRNA
Phiên mã
Gắn nắp
Cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon
Gắn poly (A)
Di chuyển ra tế bào chất
để dịch mã
ở ribosome
Điều kiện để thực hiện quá trình phiên mã DNA
- Khuôn mẫu DNA
- Các enzymes (Helicase, RNA polymerase)
- Các NTP tự do
- Năng lượng sinh học ATP
Nguyên tắc thực hiện quá trình phiên mã DNA
- Bổ sung, đối song
- Theo mạch khuôn (antisense strand)
DỊCH MÃ
1. Phiên mã
2. Dịch mã
Tổng hợp Protein
Điều kiện để thực hiện quá trình dịch mã DNA
- Các loại RNA (rRNA, tRNA và mRNA)
- Các enzymes
- Các amino acid tự do đã được hoạt hóa
- Năng lượng sinh học
Nguyên tắc thực hiện quá trình dịch mã DNA
- Bổ sung
- Theo trình tự bộ ba mã hóa trên mRNA
Ứng dụng sinh học phân tử trong Nông nghiệp
- Đột biến gen
- Tạo dòng DH
- Chuyển gen
- Phân tích DNA, RNA
- MAS (molecular marker assisted selection)
Đột biến điểm
Quy trình tạo giống sử dụng tia gamma và phương pháp tái sinh chồi bất định trong môi
trường in vitro
Vi giâm cành Vi giâm cành Cấy phân lập Tái sinh chồi bất định
Huấn luyện câyTrồng trong nhà kínhCây vM1 trổ hoa
Các kết quả hấp dẫn
nhất của đột biến
hoa cúc bằng bức xạ
ion hóa
Cây đơn bội kép (Double haploid lines)
từ nuôi cấy hạt phấn
Bao phấn
Hạt phấn
Phôi
Cây con
Cây đơn bội
(1n, bất thụ)
Cây nhị bội
(2n, hữu thụ)
Hạt phấn của giống lúa
mạch F1 nuôi cấy in vitro
Hệ thống Lúa mì x Bắp
Phát hoa
lúa mì
Hoa lúa mì
Bao phấn
Tỉa bỏ bao
phấn lúa mì
Cờ bắp
Hạt
phấn
Thụ phấn hoa
lúa mì
Xử lý chất
điều hoàn
sinh trưởng
Cứu phôi đơn
bội
Nuôi cấy
phôi
Bắt đầu tái
sinh
Cây đơn
bội
Xử lý
colchizine
Cây đơn bội
kép
Hình 2. Nuôi cấy bao phấn và tái sinh của các cây Lolium temulentum đơn bội và đơn bội kép.
(A) Mô sẹo hình thành từ bao phấn sau 4 tuần nuôi cấy, bao phấn được thu thập từ các cây F2
của cặp lai PI165903 × PI219594. (B) Các chồi xanh phục hồi từ mô sẹo bao phấn. (C) cây đơn
bội từ bao phấn hình thành rễ. (D) Nhiễm sắc thể của các cây từ nuôi cấy bao phấn, số nhiễm
sắc thể đơn bội (7). (E và F) cây đơn bội được xử lý colchicin và được trồng trong nhà kính. (G)
dòng đơn bội kép An-Lt5 bảy tuần tuổi trong nhà kính. (H) dòng đơn bội kép An-Lt12 bảy tuần
tuổi trong nhà kính. (I) cây F4 bảy tuần tuổi trong nhà kính, các cây F4 có nguồn gốc từ cặp lai
PI165903 × PI219594. (J) dòng đơn bội kép An-Lt12 bảy tuần tuổi trong nhà kính.
Sự hình thành mô sẹo và tái tạo cây trồng từ các dòng Lolium temulentum khác nhau.
(A) sự hình thành mô sẹo từ phôi trưởng thành của các dòng đơn bội kép An-Lt12. (B)
hình thành mô sẹo từ phôi trưởng thành của các dòng đơn bội kép An-Lt5. (C) Callus
hình thành từ phôi trưởng thành của các dòng bố mẹ PI219594. (D) Callus hình thành
từ phôi trưởng thành của các dòng bố mẹ PI165903. (E) Callus hình thành từ phôi
trưởng thành của hạt giống F4 của tổ hợp PI165903 × PI219594. (F) Chi tiết của một
mô sẹo phôi. (G) Chồi được hình thành sau khi chuyển chuyển mô sẹo phôi vào môi
trường tái sinh. (H) cây hình thành rể từ môi trường mô sẹo của các dòng L.
temulentum khác nhau. (I) L. temulentum tái sinh sinh trưởng trong nhà kính.
A B C D E
F G H I
Fig. 1. In vitro induction of haploid wheat plants through anther culture and their subsequent
transfer to pots. (A) Formation of callus in the cultured anthers. (B and C) Green and albino
plantlets emerging from cultured anthers. (D) Plantlets in greenhouse. (E) Haploid
chromosome number (n = 3X = 21). (G) Double haploid chromosome number (2n = 6X = 42).
(H) Sterile plant (spike abnormal). (I) Fertile plants, normal spike and seeds obtained from the
same plant
Bông của loài hoang dại
(Oryza australiensis,
2n = 24, EE)
Phôi lai
Bông lúa được khử đực chân không
(Oryza sativa, 2n = 24, AA)
Khử trùng
bề mặt
Tách phôi dưới kinh soi nổi
Chuyển phôi vô trùng
sang môi trường nuôi
cấy
Ủ tối 5 – 7 ngày,
25 ± 1OC
Giai đoạn ba lá
10 ngày trong dung dịch
dinh dưỡng
Cây con lai được
chuyển sang đất
Sản xuất cây lai khác loài bằng cách cứu phôi giữa các loài Oryza xa nhau
Embryos homozygous for tctp-1 or tctp-2
mutations can be rescued by supplying nutrients
in vitro. (A) Homozygous tctp-1 and tctp-2
embryos rescued by nutrient supplements in
vitro develop into adult plants. WT plant
development is used as a control. Days after
germination are indicated as 5 d, 10 d, 45 d, 80
d, and 95 d. [Scale bars, 500 μm (5 and 10 d) and
1 cm (45 d).] (B) Semiquantitative RT-PCR
analysis showing no expression of AtTCTP in
leaves of both tctp-1 and tctp-2 plants. GAPDH
was used as control. (C) Western blot analysis of
AtTCTP accumulation in leaves of WT, tctp-1, and
tctp-2 plants using anti-AtTCTP antibody. No
AtTCTP protein accumulation is observed in tctp-
1 and tctp-2 plants. Red Ponceau staining of
total proteins is shown as control.
a. Small seeds of
'Clemenules' obtained from
pollination with irradiated
pollen. b. Embryo present in
seeds. c. Embryogenic calli
originating from embryo
culture. d. Cluster of
embryos obtained from
embryogenic calli. e. Shoots
produced by embryos
regenerated from
embryogenic calli. f.
Regenerated plant from
direct germination of embryo
without a callus phase. g, h.
In vitro micrograft of haploid
shoot.
Plant regeneration of tef using immature embryo (a) of cv. DZ-01-196 as explants. Embryogenic
callus derived from immature zygotic embryos two weeks after culture (b); proliferation of
embryogenic callus (c), shoots proliferating on embryogenic callus after 2 months of culture on
embryogenic callus induction medium (d) followed by two months of culture on K4NB
regeneration medium (e); rooting of shoots on same medium (f) and fertile regenerated T0
plants (g).
Nhu cầu về cây trồng chuyển gene
- Hiện tại: Gene kháng thuốc trừ cỏ
Gene kháng thuốc trừ sâu
Cây trồng thương mại: bắp, bông vải, đậu nành,
cải dầu
- Định hướngCố định đạm
Tăng chất lượng
“Kháng sinh thực vật”
Cây trưởng thành
(mẫn cảm thuốc trừ cỏ)
PCR amplification of PcGA2ox (A and C) and PcGA2ox and nptII (B); DNA
amplifications from putative transformed plants of T0 (A & B) and T1 (C)
generations. (M) 1 kb and 100 bp ladder molecular size markers for (A & B) and (C),
respectively; (NC) negative control without template DNA added in a reaction mix;
(PC) a positive control with plasmid pGPTV-kan. (a) Events 1–9 in A represent PCR
result of putative transformants (T0) for the insert PcGA2ox with positive PCR
results. (b,c) Same events in B as in A (eight samples excluding one event) show
amplification with a different set of primer for PcGA2ox and nptII genes. In C, lines
with asterisk ( ) are those selected among semi-dwarf phenotypes at T1 and used
for further phenotypic analysis
- Chỉ thị hình thái
- Chỉ thị sinh hóa (izozymes, allozymes)
- Chỉ thị phân tử
+ RFLP (Restrictrion Fragment Length Polymorphism)
+ RAPD (Random Amplified Polymorphism DNA)
+ AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism)
+ Microsatellite SSR (Simple Sequence Repeat)
ISSR (Inter Simple Sequence Repeat)
+ SNP (Single Nucleotide Polymorphism)
Flow diagram to illustrate the major steps of
the modified CTAB DNA isolation protocol
Flowchart showing the major steps for the
isolation of high purity chloroplast (cp) DNA
from grasses using the new optimised
protocol.
Mentions: All the following steps (summarized
in Fig. 3) were carried out at 4°C if not
otherwise stated. Leaves were cut in pieces (<1
cm) and homogenized in ice-cold buffer 1 (up
to 800 ml/100 g leaf material using an Ultra-
Turrax T 25 basic (IKA) homogenizer). The
homogenate was filtered twice through four
layers of Miracloth (Merck), one time with
squeezing and one time without squeezing,
and afterwards centrifuged (1,366×g, 20 min).
Each pellet was re-suspended twice in 100 ml
of buffer 1 using a soft paintbrush and
centrifuged (1,366×g, 20 min)
Sử dụng các kỹ thuật phân tử khác nhau để giải quyết các vấn đề
Vấn đề Isozymes
Di truyền
học tế bào
Lai
DNA
Phân tích
giới hạn
Phân tích
đoạn(*)
Gải trình tự
DNA/RNA
Tiến hóa gene M M - M -, M, - +
Phân khu quần thể + M - + M, +, - +
Hệ thống giao phối + M - M M, +, - $
Phát hiện dòng vô tính + M - + +, +, + $
Dị hợp tử + - - + -, +, M M
Kiểm tra quan hệ bố mẹ M - - M M, +, + $
Mối quan hệ cá thể + - - M M, +, M $
Biến thiên địa lý + M - + M, +, M +
Thể lai + + - + +, M, - $
Giới hạn loài + + - + +, M, - +
Phát sinh loài (0 – 5 mya) + M M + -, M, - +
Phát sinh loài (5 – 50 mya) + M + + -, -, - +
Phát sinh loài (50 – 500 mya) M M M M -, -, - +
Phát sinh loài (500 – 3500 mya) - - - - -, -, - +
-, không thích hợp; M, hơi thích hợp hoặc thích hợp trong một số trường hợp giới hạn; $, thích hợp nhưng tốn
kém; + kỹ thuật thích hợp và hiệu quả; (*) theo thứ tự RAPD, mini hay microsatellies và phân tích DNA đa vi trí
Chỉ thị/Kỹ
thuật
Sử dụng
PCR
Đa dạng hình Tính trội
Tính
lặp lại
Tự động
hóa
Chi phí
RFLP Không Thấp/T. bình Đồng trội Cao Cao Cao
RAPD Có T. bình/Cao Trội Thấp T. bình Thấp
SCARS/CAPS Có Cao Đồng trội Cao T. Bình Trung bình
AFLP Có Cao Trội Cao T. bình/Cao Trung bình
SSR Có Cao Đồng trội Cao T. bình/Cao Thấp
ISSR Có Cao Trội Cao T. bình/Cao Thấp
STS Có Cao Đồng trội/Trội Cao T. bình/Cao Thấp
SRAP/EST Có Trung bình Trội Cao T. bình Thấp
IRAP/REMAP Có Cao Trội Cao T. bình/Cao Thấp
SNP Có Rất cao Đồng trội/Trội Cao T. bình Thấp
Linkage map of the Oregon Wolfe Barley Population, showing the seven chromosomes of
barley with centromeres, morphological markers, DNA markers, and linkage distances
(
HỒI GIAO THÔNG THƯỜNG HỒI GIAO DƯỢC HỖ TRỢ BỞI CHỈ THỊ
(A) Chọn lọc thông thường được dựa trên việc đo lường trực tiếp những tính trạng
quan trọng: năng suất, thời gian sinh trưởng, hoặc khả năng kháng bệnh. (B) Trong
chọn lọc được hỗ trợ bởi chỉ thị, cây trồng được lựa chọn dựa trên các mẫu chỉ thị
phân tử được biết là có liên quan đến tính trạng quan tâm
Sơ đồ chỉ thị hỗ
trợ của hai gen
kháng bệnh.
Dòng thuần có
thể được lựa
chọn từ.
Kháng với chủng 1
Mẫn cảm với chủng 2
Mẫn cảm với chủng 1
Kháng với chủng 2
Số dòng
Kiểu hình chủng 1
Kiểu hình chủng 2
Chỉ thị 1
Chỉ thị 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- molecular_biology_0864_666_2008220.pdf